Ma trận đề thi học kì Ii. môn vật lí 8
năm học 2009 2010.
Mức độ
Nội dung
Biết Hiểu Vận dụng Trọng số
Công suất C3- 1đ
1đ
Cơ năng C1-1đ
1đ
Sự bảo toàn và chuyển
hoá năng lợng
C2-1,5đ
1,5đ
Dẫn nhiệt - Đối lu
Bức nhiệt
C4a-1đ C4b- 1đ
2đ
Nhiệt lợng - Công thức
tính nhiêt lợng
C5a-1đ C6 - 1đ
2đ
Phơng trình cân bằng
nhiệt
C6- 0,5đ
0,5đ
Năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu
C5b-1đ C6 - 1đ
2đ
Cộng 4,5đ 3đ 2,5đ 10đ
Kiểm tra chất lợng học kì Ii Năm học 2009- 2010
Môn : Vật lí 8
Thời gian: 45 phút
Thứ.......ngày...... tháng năm 2010
Trờng THCS
Xuân Phú
đề a
Họ và tên: ......................................................................... Lớp: 8 .....
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
Đề bài:
Câu 1 (1đ): Một mũi tên đợc bắn ra từ một cách cung là nhờ năng lợng của mũi
tên hay của cách cung? Đó là dạng năng lợng nào?
Câu 2 (1,5đ): Thả một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá
trình rơi, cơ năng của vật ở những dạng nào ? Chúng chuyển hoá nh thế nào?
Câu 3 (1đ): Một ngời kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Ngời ấy
phải dùng một lực F = 180N. Tính công và công suất của ngời kéo?
Câu 4 (2đ): a/ Thế nào là sự sự đối lu? Bức xạ nhiệt? Môi trờng chủ yếu xảy ra sự
đối lu, bức xạ nhiệt ?
b/ Tại sao khi rót nớc sôi vào cốc thuỷ tinh thì cốc dày dễ vỡ hơn cốc
mỏng. Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nớc sôi vào thì ta làm nh thế nào?
Câu 5 (2đ): a/ Nhiệt lợng là gì? Công thức tính nhiệt lợng?
b/ Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.10
6
J/kg nghĩa là gì?
Câu 6 (2,5đ): Dùng một bếp than để đun sôi 2 lit nớc có nhiệt độ ban đầu 20
0
C
đựng trong ấm nhôm có khối lợng 400g. Tính khối lợng than cần dùng. Cho biết hiệu
suất của bếp than là 35%, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nớc là
4200J/kg.K, năng suất toả nhiệt của than đá là 27.10
6
J/kg.
Bài làm.
.
........................
đáp án và biểu điểm bài kiểm tra học kì II.
Môn : Vật lí 8. Đề A.
Câu Nội dung Điểm
1
Mũi tên đợc bắn từ cung ra là nhờ năng lợng của cách cung.
Năng lợng đó là thế năng đàn hồi.
1đ
2
Thả một vật rơi từ độ cao h xuống đất. Trong quá trình rơi cơ
năng của vật gồm động năng và thế năng. Thế năng chuyển
dần sang động năng.
1đ
0,5đ
3
- Công của lực kéo là:
A = F .S = 180. 8 = 1440 J.
- Công suất của ngời kéo là:
P = A/t
Với A = 1440J ; t = 20 giây.
=> P = 1440/ 20 = 72 W.
1đ
1đ
4
a/ Đối lu là hình thức truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng
hoặc chất khí. Đối lu chỉ xảy ra trong môi trờng chất lỏng và
khí.
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
Bức xạ nhiệt chủ chủ yếu xảy ra trong môi trờng chất khí và
chân không.
b/ Thuỷ tinh dãn nở kém nên khi rót nớc nóng vào cốc thì
phần bên trong bị giản nở, nhng phần bên ngoài không kịp nở
ra do đó cốc dày dễ vỡ hơn cốc mỏng.
Muốn cốc khỏi bị vỡ khi rót nớc nóng thì cần nhúng trớc
cốc vào nớc nóng.
0,5đ
0,5đ
1đ
5
a/ Nhiệt lợng là phần nhiệt năng mà vật nhận đợc hay mất đi
trong quá trình truyền nhiệt.
Công thức tính nhiệt lợng:
Q = c. m.
t.
Trong đó: c là nhiệt dung riêng của chất, đo bằng J/kg.K
m: khối lợng của vật, đo bằng kg.
t: độ thay đổi nhiệt độ,
t =
2 1
t t
b/ Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 10.10
6
J/kg nghĩa là,
khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá thì toả ra một nhiệt lợng
là 10.10
6
J
0,5đ
0,5đ
1đ
6
Nhiệt lợng mà ấm và nớc thu vào là:
Q
thu
= (c
1
.m
1
+ c
2
.m
2
).
t
= ( 4200. 2 + 880. 0,4).( 100 20 )
= ( 8400 + 352). 80 = 8752 . 80
= 700160 J
Vì hiệu suất của bếp là 35% nên nhiệt lợng của bếp toả ra là:
Q
toả
=
=
100.
35
thu
Q
35
100.700160
= 2000457 J
Mặt khác, ta có: Q
toả
= q. m
m = Q
toả
/ q
= 2000457/ 27.10
6
= 0,074 kg.
1đ
0,5đ
1đ
Kiểm tra chất lợng học kì Ii Năm học 2009- 2010
Môn : Vật lí 8
Thời gian: 45 phút
Trờng THCS
Xuân Phú
đề B
Thứ.......ngày...... tháng năm 2010
Họ và tên: ......................................................................... Lớp: 8 .....
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
Đề bài:
Câu 1 (1đ): Một quả bóng đang bay bị đập vào tờng. Quả bóng bị bật trở lại là
nhờ năng lợng của nó hay của bức tờng. Đó là dạng năng lợng nào?
Câu 2 (1,5đ): Một viên đạn đợc bắn lên cao. Hãy cho biết trong quá trình bay lên,
cơ năng của vật ở những dạng nào ? Chúng chuyển hoá nh thế nào?
Câu 3 (2đ): Một ngời kéo một vật từ giếng sâu 6m lên đều trong 12 giây. Ngời ấy
phải dùng một lực F = 180N. Tính công và công suất của ngời kéo.
Câu 4 (1đ): a/ Thế nào là sự sự đối lu? Bức xạ nhiệt? Môi trờng chủ yếu xảy ra sự
đối lu, bức xạ nhiệt ?
b/ Tại sao khi ớp lạnh cá, ngời ta thờng đổ đá lên mặt trên của cá?
Câu 5 (2đ): a/ Nhiệt lợng là gì? Công thức tính nhiệt lợng?
b/ Nói năng suất toả nhiệt của củi khô là 10.10
6
J/kg nghĩa là gì?
Câu 6 (2,5đ): Dùng một bếp củi để đun sôi 3 lit nớc ở nhiệt độ ban đầu 25
0
C đựng
trong ấm nhôm có khối lợng 400g. Tính khối lợng củi cần dùng. Cho biết hiệu suất
của bếp củi là 30%, nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K, của nớc là 4200J/kg.K,
năng suất toả nhiệt của củi khô là 10.10
6
J/kg.
Bài làm.
........................
đáp án và biểu điểm bài kiểm tra học kì II.
Môn : Vật lí 8. Đề B.
Câu Nội dung Điểm
1
Quả bóng bật trở lại là do năng lợng của nó. Năng lợng đó là
thế năng đàn hồi.
1đ
2
Bắn một viên đạn lên cao. Trong quá trình bay lên, cơ năng
của vật gồm động năng và thế năng.
Động năng chuyển dần sang thế năng.
1đ
0,5đ
3
- Công của lực kéo là:
A = F .S = 180. 6 = 1080 J.
- Công suất của ngời kéo là:
P = A/t
Với A = 1080J ; t = 12 giây.
=> P = 1080/ 12 = 90 W.
0,5đ
0,5đ
4
a/ Đối lu là hình thức truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng
hoặc chất khí. Đối lu chỉ xảy ra trong môi trờng chất lỏng và
khí.
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
Bức xạ nhiệt chủ chủ yếu xảy ra trong môi trờng chất khí và
chân không.
b/ Vì trong sự đối lu, nếu đổ đá lên trên thì không khí lạnh
hơn sẽ đi xuống phía dới, do đó sẽ làm lạnh toàn bộ cá trong
thùng .
0,5đ
0,5đ
1đ
5
a/ Nhiệt lợng là phần nhiệt năng mà vật nhận đợc hay mất đi
trong quá trình truyền nhiệt.
Công thức tính nhiệt lợng:
Q = c. m.
t.
Trong đó: c là nhiệt dung riêng của chất, đo bằng J/kg.K
m: khối lợng của vật, đo bằng kg.
t: độ thay đổi nhiệt độ,
t =
2 1
t t
b/ Nói năng suất toả nhiệt của củi khô là 10.10
6
J/kg nghĩa là,
khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg củi khô thì toả ra một nhiệt lợng
là 10.10
6
J
0,5đ
0,5đ
1đ
6
Nhiệt lợng mà ấm và nớc thu vào là:
Q
thu
= (c
1
.m
1
+ c
2
.m
2
).
t
= ( 4200. 3 + 880. 0,4).( 100 25 )
= ( 12600 + 352). 75 = 12952 . 75
= 971 400 J
Vì hiệu suất của bếp là 30% nên nhiệt lợng của bếp toả ra là:
Q
toả
=
=
100.
30
thu
Q
30
100.971400
= 3238 000 J
Mặt khác, ta có: Q
toả
= q. m
m = Q
toả
/ q
= 3238 000/ 27.10
6
= 0, 1199 kg.
1đ
0,5đ
1đ