Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

kiểm tra học kì vật lí 9 học kì 1 có ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.74 KB, 4 trang )

Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục đích
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 34 theo PPCT.
2. Mục đích:
- Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên.
- Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh.
3. Hình thức:
Kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)
II. Thiết lập ma trận
1. Bảng trọng số
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết
LT
VD
LT VD
Điện học
22
13
9,1
12,9 26,8 37,9
Điện từ học
12
10
7
5
20,6 14,7
Tổng
34
23
16,1
17,9 47,4 52,6


2. Số câu hỏi

Cấp độ
Cấp độ 1,2

Nội dung chủ đề Trọng số
Điện học

Điện từ học
Điện học
Cấp độ 3, 4
Điện từ học
TỔNG

26,8
20,6
37,9
14,7
100

Số lượng câu
Điểm số
TS câu TN TL
2
2

2
3
1
8


2
2
6

1
1
2



3
10đ


3. Ma trận đề kiểm tra
Tên
chủ
đề
Điện
học

Nhận biết

Thông hiểu

TNKQ
TL
- Nêu được biểu thức định luật Ôm
- Nêu được mối liên hệ giữa điện trở dây dẫn

với chiều dài, tiết diện và điện trở suất của dây
dẫn. Nêu được dây dẫn khác nhau thì có điện
trở suất khác nhau.

TNKQ
TL
- Vận dụng được
công thức định luật
Ôm.
- Hiểu được ý nghĩa
số ghi trên dụng cụ
điện

Vận dụng
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
- Vận dụng được công thức: định
luật ôm, tính công suất, tính nhiệt
lượng cho đoạn mạch song song.

Cấp độ cao
TNKQ
TL
- Suy luận được mạch
điện phù hợp theo yêu
cầu của đề bài.

Cộng


Số câu 2

2

3/4

1/4

5

Số

điểm
Tỉ lệ
10%
%
Điện
- Nêu được quy tắc nắm tay phải
từ học









10%


30%

10%

60%

Số câu
Số
điểm
Tỉ lệ
%
TS
câu
TS
điểm
Tỉ lệ
%

0,5


- Nêu được tác dụng
của lõi sắt với nam
châm điện.
- Nhận biết được từ
trường
2


10%


10%

- Vận dụng quy tắc bàn tay trái để
xác định một yếu tố khi biết hai
yếu tố kia.
0,5


3


20%

40%

2,5

4

1,5

8








10

20%

20%

60%

100%


4. Nội dung đề kiểm tra
A/ Trắc nghiêm (3 điểm)
Câu 1: Công thức của định luật Ôm là
A. U = I2.R
B. U = I/R
C. I = U/R
D. I = R.U
Câu 2: Một bóng đèn có điện trở lúc thắp sáng là 400 Ω. Cường độ dòng điện đi qua dây tóc bóng đèn bằng bao
nhiêu nếu hiệu điện thế hai đầu đèn là 200 V?
A. 2 A
B. 0,5A
C. 20 A
D. 3A
Câu 3: Công thức tính điện trở theo chiều dài, tiết diện, điện trở suất của dây dẫn là
l
l
S
ρ
A. R = ρ

B. R = ρ
C. R = S
D. R = l
ρ
S
l
S
Câu 4: Trên một dụng cụ điện có ghi 50W. Con số đó có ý nghĩa là
A. Công suất của dụng cụ luôn là 50W
B. Công suất của dụng cụ lớn hơn 50W
C. Công suất của dụng cụ nhỏ hơn 50W
D. Công suất của dụng cụ là 50W khi được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức.
Câu 5:Trường hợp nào dưới đây có từ trường
A. Xung quanh vật nhiễm điện
B. Xung quanh ắc quy
C. Xung quanh nam châm
D. Xung quanh thanh đồng
Câu 6. Lõi sắt của nam châm điện có tác dụng gì?
A. Làm cho nam châm được chắc chắn.
B. Làm tăng từ trường của ống dây
C.Làm nam châm nhiễm từ vĩnh viễn
D. Để tăng dòng điện qua ống dây.
B/ Tự luận: (7 điểm)
Câu 7 (3 điểm).
a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái để xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện?
b) Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định lực điện từ trong các hình sau:

N




r
F

+

S

a

b

R1
Câu 8 (4 điểm). Hai điện trở R1 = 240 Ω và R2 = 80 Ω được mắc song song vào hai điểm
M, N có
hiệu điện thế không đổi U = 120V như hình vẽ bên.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch MN.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
c) Tính công suất tiêu thụ của R1 và nhiệt lượng tỏa ra trên R2 trong thời gian 5
R2
phút.
d) Cần phải mắc thêm một điện trở R x có giá trị bằng bao nhiêu vào hai điểm
M
N
M, N nói trên để cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A.


5. Đáp án và thang điểm
A/ Trắc nghiệm:
HS Chọn đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm

Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
C
B
A
D
C
B
B/ Tự luận:
Câu 7:
a. Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay
đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. (1đ)
b. (2đ)
N



r
F

r
F

+

S

Câu 8: Tóm tắt:
a
R1 = 240 Ω ; R2 = 80 Ω ; U =120V
a) RMN = ?
b) I1 = ? I2 = ?
c) P1 = ? t = 5’ = 300s; Q2 = ?
d) Rx = ? để Ic = 3A

b
(0,5đ)
Giải:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch MN là:
RR
240.80
RMN = 1 2 =
= 60(Ω)
(0,5đ)
R1 + R2 240 + 80
b) Cường độ dòng điện qua R1 là:
U 120
I1 =
=
= 0,5( A)
(0,5đ)
R1 240
Cường độ dòng điện qua R2 là:
U 120
I2 =
=

= 1,5( A)
(0,5đ)
R2
80
c) Công suất tiêu thụ của điện trở R1 là :
2
(0,5đ)
P1 = I 1 R1 = (0,5) 2 .240 = 60(W )
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 trong 5 phút là :
2
Q2 = I 2 R2 t = (1,5) 2 .80.300 = 54000( J ) = 54( kJ ) (0,5đ)
d) Cần mắc thêm điện trở Rx song song vào 2 điểm M, N cường độ dòng điện qua Rx là :
I ' c = I 1 + I 2 + I x ⇒ I x = I ' c −( I 1 + I 2 ) = 3 − (0,5 + 1,5) = 1( A)
(0,5đ)
Điện trở Rx là :
U
120
R x = MN =
= 120(Ω)
(0,5đ)
Ix
1
Chú ý: Mọi cách giải đúng vẫn ghi điểm tối đa



×