Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài 13. Công dân với cộng đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.44 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường:THPT Vĩnh Long

Họ & tên GSh: Vũ Phạm Ngọc Huyền

Lớp: 10A4- Tiết 3

MSSV: 6116403

Môn: Giáo dục công dân

Ngành học: Sư phạm Giáo dục công dân

Ngày 16 tháng 03 năm 2015

Họ & tên GVHD: Huỳnh Thị Hồng Thắm

Tuần 28– Tiết 27
Ngày soạn 09/03/2015

TÊN BÀI DẠY
Bài 13: CÔNG DÂN VỚI CỘNG ĐỒNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức cơ bản.
-Nêu được cộng đồng là gì, nhân nghĩa là gì vai trò của cộng đồng đối với cuộc sống
của con người.
-Nêu được thế nào là nhân nghĩa và biểu hiện được trưng của nhân nghĩa.
-Hiểu được cộng đồng là gì, vai trò của cộng đồng và nhân nghĩa là gì
Hiểu được trách nhiệm đạo đức với người công dân trong mối quan hệ với cộng đồng
2. Kĩ năng.
-Biết sống nhân nghĩa với mọi người xung quanh.


- Biết lựa chọn và tham gia các hoạt động phù hợp với xây dựng cộng đồng.
3. Thái độ.
-Yêu mến, quý trọng gắn bó và cảm thấy không thể tách rời với lớp, với trường và với
cộng đồng nơi mình ở.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Ở HỌC
SINH
Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thảo luận
nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP /KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
1


Phương pháp thuyết trình, diễn giảng.
Phương pháp nêu vấn đề và đàm thoại
Phương pháp thảo luận nhóm.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 10
Tình huống GDCD lớp 10, thực hành GDCD lớp 10.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
Gia đình là gì? Gia đình có những chức năng nào?
3. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (2’)
Muốn duy trì cuộc sống thì mỗi chúng ta phải lao động, học tập và liên hệ với những
người khác, với cộng đồng. Không ai có thể tách rời cộng đồng và xã hội. Mỗi chúng
ta chính là một tế bào của xã hội. Song mỗi chúng ta cần phải sống và ứng xử như thế
nào trong cộng đồng. Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Nội dung lưu bảng.

-Hoạt động 2 : Diễn giảng,

1. Cộng đồng và vai trò

thuyết trình, vấn đáp. (10’)

của cộng đồng đối với

-GV :- Nêu vấn đề :

cuộc sống của con người.

Em nào có thể nhắc lại -HS trả lời
khái niệm về gia đình ?
-GV nhận xét : Gia đình
em là một cộng đồng, vậy
có những điểm giống nhau
nào ?

a.Cộng đồng là gì ?

-HS trả lời : Cùng sinh
hoạt chung, cùng chung
tiếng nói…

-GV nhận xét, giảng giải
GV: Vậy thế nào cộng


-HS trả lời: Cộng đồng là

đồng là gì ?

toàn thể những người cùng
2


-GV nhận xét, bổ sung, cho sống, có những điểm giống -Cộng đồng là toàn thể
HS ghi bài.

nhau, gắn bó thành một những người cùng sống, có
khối trong sinh hoạt xã hội. những điểm giống nhau,
gắn bó thành một khối

-GV : Em có thể tham gia
được những cộng đồng -HS trả lời :Có,
nào ? Nêu ví dụ

trong sinh hoạt xã hội.

- Ví dụ như có thể tham gia
cộng đồng trường học,
cộng đồng người Việt Nam
ở nước ngoài….

-GV : -Nếu sống tách biệt
khỏi cộng đồng con người
sẽ như thế nào ? Nêu ví

dụ ?

-HS trả lời : Họ không thể
hòa nhập và thích nghi với
cuộc sống.
Ví dụ: Một mục sư Mỹ
phát hiện 2 bé gái được sói
nuôi trong một khu rừng ở
Ấn Độ. Cả 2 đứa bé đều
không biết nói, không biết
lao động, thích ăn thịt
sống, sợ con người và thịt
đã thối rữa, mỗi ngày
khoảng 3 giờ sáng thì vươn
cổ lên hú như sói…

GV : Nhận xét, bổ sung,
giảng giải.
GV chuyển ý : -Con người
có thể tham gia nhiều cộng
đồng khác nhau, đó là mối
lên hệ giữa con người với
con người. Chúng ta cần
phải sống và ứng xử thế
3


nào để mối liên hệ giữa
cộng đồng và cuộc sống
con người diễn ra tốt đẹp.

Chúng ta sẽ tìm hiểu nội
dung phần b.
Hoạt động 3 :Vấn đáp,
thuyết trình, diễn giảng.

b. Vai trò của cộng đồng

(12’)

với cuộc sống của con

-Em tham gia các cộng

-Học sinh trả lời :

Cộng

người.

đồng trường học, làng xã,

đồng chăm lo, quan tâm - Thực hiện sự liên kết, hợp
dân cư sẽ giúp ích gì cho
tác với nhau tạo nên đời
chăm sóc, giúp đỡ.
em ?
-GV : Khi anh A và chị B
tranh chấp về vấn đề đất
đai thì ai sẽ giải quyết vấn


sống của mình và cả cộng
đồng.
-HS trả lời: Chính quyền sẽ
giải quyết vấn đề đó.

- Cộng đồng chăm lo cho
cuộc sống của cá nhân

đề đó.

- Cộng đồng giải quyết hợp

-GV nhận xét và kết luận

lí mối quan hệ.

-GV : Trong lớp có những -HS trả lời: Những bạn học
bạn học tốt và chưa tốt, vậy tốt phải giúp đỡ những bạn
chúng ta cần phải làm gì để học yếu như là chỉ cho bạn
giúp cho lớp ta học tốt những phần bạn chưa hiểu,
hơn ?

cùng

nhau

phát

động


-Cá nhân phát triển trong
cộng đồng và tạo nên sức
mạnh trong cộng đồng.

phong trào đôi bạn cùng
tiến...
-GV Nhận xét, kết luận và
cho HS ghi bài.
Hoạt động 4 : Giảng giải,
vấn đáp, liên hệ thực

2. Trách nhiệm của công

tế(14’) :

dân đối với cộng đồng.

Mỗi cộng đồng đều có

a. Nhân nghĩa.

những chuẩn mực đạo đức,
4


quy tắc ứng xử riêng và
mỗi cá nhân sống trong
cộng đồng phải có nghĩa
vụ tuân thủ. Nhân nghĩa,
hòa hợp, hợp tác là những

chuẩn mực đạo đức quan
trọng nhất mà công dân
hiện nay phải có. Vậy
chúng ta có trách nhiệm
như thế nào đối với cộng
đồng, chúng ta cùng tìm
hiểu phần 2.
-GV : Cho HS coi đoạn
phóng sự và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn phóng sự trên nói
về việc làm gì ? Em thấy

-HS trả lời : Đoạn phóng
sự trên nói về việc làm
nhân nghĩa.

tấm gương đó thể hiện tấm
lòng gì ?

-HS trả lời: Nhân nghĩa là

-GV : Theo em thế nào là

lòng thương người, đối xử

nhân nghĩa ?

với người theo lẽ phải.

-Nhân nghĩa là lòng thương

người, đối xử với người
theo lẽ phải.

-GV nhận xét và cho HS
ghi bài.
-GV: Bản thân em đã làm

-HS trả lời: Lễ phép với

những việc thể hiện lòng

thầy cô, vâng lời ông bà

nhân nghĩa nào?

cha mẹ, giúp đỡ bạn bè
trong lớp khi gặp khó
khăn, ủng hộ nạn nhân chất
độc màu da cam, đồng bào
bị lũ lụt…

- GV nhận xét, giảng giải.
5


- GV: Trong cuộc sống nếu

-HS trả lời: Họ có lối sống

như chúng ta không có


tiêu cực, mong muốn cho

lòng nhân nghĩa thì cuộc

nhiều người bị lây nhiễm

sống của những người bị

bệnh, ...

nhiễm HIV sẽ như thế nào?
GV nhận xét và giáo dục
HS là không nên kỳ thị, xa
lánh, mà phải quan tâm,
yêu thương giúp đỡ họ.
-GV: Vậy nếu như khi gia
đình các em không may có
người bị nhiễm căn bệnh

-HS trả lời: Cảm thấy
buồn, chán

*Ý nghĩa của nhân nghĩa.
- Nhân nghĩa là sự kết nối

thế kỷ HIV thì các em cảm

các mối quan hệ giữa các


thấy như thế nào?

thành viên trong cộng đồng

-GVnhận xét và bổ sung:

thêm gần gũi. Giúp cho

-Vậy chúng không nên kì

cuộc sống con người trở

thị những người nhiễm

nên tốt đẹp hơn, con người

HIV, chúng ta hãy giúp cho

thêm yêu cuộc sống, có

họ có thêm niềm tin, sức

thêm sức mạnh để vượt qua

mạnh để vượt qua khó

khó khăn.

khăn trong cuộc sống cũng
như giúp cho cuộc sống

của họ trở nên có ý nghĩa
hơn.
-GV: Qua kiến thức lịch sử
và trong chiến tranh thì
chúng ta có những hành
động gì để thể hiện lòng

-HS trả lời: Hũ gạo cứu
đói, hũ gạo đồng tâm, hũ
gạo nuôi quân...

*Biểu

hiện

của

nhân

nghĩa :

nhân nghĩa ?

-Có lòng nhân ái, thương

-GV nhận xét, giảng giải.

yêu, giúp đỡ nhau.

-GV: Vậy theo em biểu

hiện của nhân nghĩa là gì?

HS trả lời: SGK trang 89.

-Tương trợ giúp đỡ nhau
trong lao động và trong
6


-GV nhận xét, bổ sung và

cuộc sống

cho HS ghi bài.

-Vị tha, bao dung, độ lượng
-Các thế hệ sau luôn ghi
lòng tạc dạ công lao của
các thế hệ đi trước trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc

-GV : Theo em, tại sao

-HS trả lời : -Nhân nghĩa

nhân nghĩa lại là yêu cầu

được coi là một giá trị đạo


quan trọng về mặt đạo đức

đức cơ bản của con người

của công dân Việt Nam

thể hiện ở suy nghĩ, tình

trong quan hệ với cộng

cảm và hành động cao đẹp

đồng ?

của quan hệ giữa người với

-GV : Nhận xét và bổ sung. người.
-GV: Theo em, là học sinh

-HS trả lời : +Quan tâm

*Là học sinh chúng ta
chúng ta cần làm gì để phát chia sẻ, nhường nhịn
cần phải phát huy truyền
huy truyền thống nhân
những người xung quanh
thống cả dân tộc:
nghĩa của dân tộc
+Cảm thông và sẵn sàng
+Quan tâm chia sẻ,

giúp đỡ mọi người khi gặp
nhường nhịn những người
khó khăn, hoạn nạn
xung quanh
+Cảm thông và sẵn sàng
giúp đỡ mọi người khi gặp
khó khăn, hoạn nạn
-GV nhận xét, kết luận và
cho HS ghi bài.
GV kết luận tiết học:
Nhân nghĩa có thể hiểu là
giá trị đạo đức cơ bản của
con người thể hiện ở suy
nghĩ, tình cảm và hành
7


động cao đẹp của quan hệ
giữa người với người.
4. Hoạt động tiếp nối (1’)
Hoạt động 5: (3’)
Về nhà học bài và xem trước bài còn lại
Làm bài tập 1, 2 SGK trang 94.
VI. TƯ LIỆU, CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1. Biểu hiện của nhân nghĩa là gì?
a. Sống chan hòa, gần gũi, không xa lánh mọi người
b. Biết phối hợp nhịp nhàng với nhau trong công việc
c. Không gây mâu thuẫn, bất hòa với mọi người
d. Có lòng vị tha, cao thượng, không cố chấp với những người có lỗi lầm biết hối cải.
Đáp án: d.

Câu 2. Điền vào chỗ trống:
Cộng đồng là toàn thể những ...(1)...., có những điểm giống nhau và .....(2).... thành
một khối trong ...(3).....
Trả lời: (1). Người cùng sống
(2). Gắn bó
(3). Sinh hoạt xã hội.
Giáo viên hướng dẫn

Ngày soạn:……………………

Ngày duyệt:…………….

Người soạn

Chữ kí:………………….

(kí tên)

8



×