Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Bài 5. Glucozơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.78 KB, 12 trang )


Chöông II:
Cacbohiñrat

Cacbohiñrat
- Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là : C n(H2O)m

-Cacbohiđrat chia thành 3 nhóm chủ yếu sau:
-Monosaccarit: Glucozơ ; Fructozơ
-Đisaccarit: Saccarozơ
-Polisaccarit: Tinh bột ; Xenlulozơ


Tiết 06

GLUCOZƠ

Cấu trúc

Bài 5

I

TÍNH CHẤT VẬT LÝ-TTTN

II

V

CẤU TẠO PHÂN TỬ


III

TÍNH CHẤT HÓA HỌC

IV

ĐIỀU CHẾ -ỨNG DỤNG

CỦNG CỐ-DẶN DÒ


I/. Tính chất vật lý-trạng thái tự nhiên:

sgk

Lá cây

Hoa

Củ

Mật ong


II/. Cấu tạo phân tử:

CTPT : C6H12O6

M = 180


Chứng minh đặc điểm CT dạng hở của Glucozơ
-Có nhiều nhóm –OH kề nhau: tác dụng với Cu(OH) 2
-Có 5 nhóm –OH: tác dụng anhiđric axetic
-Có nhóm CHO: phản ứng tráng bạc, hay bị oxi hóa bởi nước Brom

-Cấu tạo mạch không nhánh: khử hoàn toàn Glucozơ thu được hexan

CH2-CH-CH-CH-CH-CHO
OH OH OH OH OH

Hay CH2OH[CHOH]4CHO

Khái niệm: Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo anđehyt đơn chức
và ancol 5 chức
Trong thực tế, glucozơ chủ yếu tồn tại ở 2 dạng mạch vòng: glucozơ và fructozơ


Anđehyt

III/. Tính chất hóa học:

CH2-CH-CH-CH-CH-CH=O
OH OH OH OH OH
Ancol đa chức

Glucozơ có phản ứng đặc trưng của anđehit đơn chức và ancol đa chức.

1. Tính chất của ancol đa chức:
a) Tác dụng với Cu(OH)2→ dd xanh lam:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 →

Glucozơ

(C6H11O6)2Cu +

H 2O

2

Phức đồng Glucozơ

b) Phản ứng este hóa:
Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđric axetic:
(CH3CO)2O.


2. Tính chất của anđehit :
a) Phản ứng tráng gương:
CH2OH[CHOH]4CHO + AgNO3 + NH3 + H2O



0
t



2. Tính chất của anđehit :
a) Phản ứng tráng gương:
CH2OH[CHOH]4CHO + AgNO3 + NH3 2+ H2O




0
t

3

CH2OH[CHOH]4COONH4 + Ag ↓ + NH4NO3 2

2

amoni gluconat

- 0
b) Phản ứng với Cu(OH)2/OH (t ):
0
t

2 →
CH2OH[CHOH]4CHO + Cu(OH)2 + NaOH
CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O +
Natri gluconat

H 2O



3

Kết tủa đỏ gạch


c) Tác dụng với H2:
CH2OH[CHOH]4CHO + H2

Ni, t

o

CH2OH[CHOH]4CH2OH
Sobitol


3. Phản ứng lên men:
Men rượu

C6H12O6

2C2H5OH +

Glucozơ

IV. Điều chế và ứng dụng:
1. Điều chế:
2. Ứng dụng: sgk

sgk

CO2↑

2



CỦNG CỐ BÀI
Câu 1/ Glucozơ không thuộc loại
A.hợp chất tạp chức

B.cacbohiđrat

C.monosccarit

D.đisaccarit

( Nêu sơ lượt đặc điểm cấu tạo của Glucozơ dạng mạch hở)
Câu 2/ Sử dụng thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch: Glixerol ; etanol; glucozơ
A.Dd AgNO3/dd NH3

B.Nước Brom
D.Cu(OH)2/OH

C.Quỳ tím

Câu 3/ Cho m(g) glucozơ lên men thành ancol etylic (hiệu suất quá trình lên men đạt 80%) thu được 4,48 lit khí
CO2 (đktc); giá trị của m là
A. 11,25

B.14,4

C. 22,5

D. 45



Hướng dẫn bài 3

C6H12O6

Men rượu

m=

2C2H5OH +

80%

180

x

100
80

(glucozơ)

x

CO2↑
1
2

2


x

4,48
= 22,5 g
22,4

DẶN DÒ

Học bài phần Glucozơ – làm các bài tập 2; 5 (câu a và c); bài 6 trang 25 sgk.Tham khảo trước các bài tập phần
GLUCOZƠ trang 10; 11; 12 sách bài tập.
Chuẩn bị phần FRUCTOZƠ và hệ thống bài tập như trên (ôn tập)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×