Kiểm tra bài cũ
Hoàn thành các phản ứng sau ghi rõ
điều kiện phản ứng nếu có:
a/s
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
1)……
t0
2)..C6H6 + Br2
Fe C6H5Br + HBr
C2H4 + Br BrH C - CH Br
3)…..
2
2
2
C2H2
2
4) …… + Br2 Br2HC – CHBr2
Công thức
phân tử
Công thức
cấu tạo
Eti len
C2H4
Mê tan
CH4
H
H
C
Ben zen
C6H6
H
H
H
Axe ti len
C2H2
H
H
C
C
H C
C H
H
H
C
H
C
H
C
C
C
H
C
H
H
Đặc điểm
cấu tạo
Chỉ có liên
kết đơn
Phản ứng
đặc trưng
Phản ứng
thế
ứng dụng
chính
Có 1 liên
kết đôi
Phản ứng
cộng
Có 1 liên kết
ba
Phản ứng
cộng
Nguyên liệu
Nhiên liệu
Làm nhiên điều chế nhựa: nguyên liệu
PE, rượu etylic,
liệu
trong công
axit axetic
Mạch vòng 6 cạnh
đều, có 3 liên kết đôi
xếp xen kẽ 3 liên kết
đơn tạo hệ liên hơp
khép kín.
Phản ứng thế
và phản ứng
cộng
Dung môi,
nguyên liệu
trong công
Kiểm tra bài cũ
Hoàn thành các phản ứng sau ghi rõ
điều kiện phản ứng nếu có:
a/s
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
1)……
t0
2)..C6H6 + Br2
Fe C6H5Br + HBr
C2H4 + Br BrH C - CH Br
3)…..
2
2
2
C2H2
2
4) …… + Br2 Br2HC – CHBr2
Bài tập 1:
Viết công thức cấu tạo (CTCT) đầy đủ và thu gọn của
các chất hữu cơ có công thức phân tử:
a. C3H8
b. C3H6
c.C3H4
Nhìn vào CTCT của các chất vừa biểu diễn
em hãy dự đoán tính chất đặc trưng của từng
chất
Bài tập 2
Có hai bình đựng hai chất khí là CH4 , C2H4.
Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt
được hai chất khí trên không ? Nêu cách tiến
hành.
Nếu bài toán cho thêm C2H2 chỉ dùng Brom
ta có thể phân biệt được không
Bài tập 3
Biết 0,01 mol hidrocacbon X có thể tác dụng tối
đa với 100ml dd brom 0,1 M.Vậy X có thể là?
A.CH4
B.C2H4
C.C2H2
D. C6H6
nX = 0.1 x 0.1 = 0,01(mol)
Bài tập 4
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2, 5,4gam
H2O
a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b/ Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của
Avà viết công thức cấu tạo
Yêu cầu h/s viết sơ đồ phản ứng
Tóm tắt:mA= 3g
mCO2= 8.8g
Nhìn vào sơ đồ A có thể có những
nguyên tố nào tại sao/
mH2O = 5.4g
Nếu A chỉ có C,H thì mA ntn với mC và mH
a.A có những nguyên tố nào?
Nếu A có cả O thì mC+ mH ntn với mA
b.CTPT của A biết MA <40.
Muốn xác định thành phần thành phần của
A ta làm thế nào
mC=nC x MC
nC = nCO2
nCO2 = mCO2 / 44
mH= nH x 1
nH = 2nH2O
nH2O = mH2O/18
mH2O = 5.4
mCO2 =8.8g
Có mCO2 = 8.8 g => nCO2= 8.8/44= 0.2 (mol)
=> nC = 0.2 (mol)
mC = 0.2 x 12 = 2.4(g)
mH2O =5.4g => nH2O = 5.4/18= 0.3 (mol)
⇒nH= 2x 0.3 = 0.6 (mol)
⇒mH = 0.6x 1 = 0.6 (g)
mC + mH = 2.4 + 0.6 = 3 (g) = mA
=> A chỉ chứa C và H
b,Trong A có C,H nên CTC có dạng CxHy
(x,y là số nguyên dương)
Lập tỷ lệ x:y = nC :nH =0.2: 0.6 = 1: 3
công thức rút gọn là CH3
công thức phân tử có dạng (CH3)n ( n là số nguyên dương)
mà MA < 40 nên ta có 15n<40
=> n< 2,67 nên n =1 hoặc n = 2
nếu n= 1.A có CTPT là CH3 không thỏa mãn
nếu n=2 CTPT của A là C2H6
CTCT của A là
H
H
H -C–C–
H
H
H
c.A có làm mất màu dd brom không ,vì sao?
d.Viết phản ứng của A với Clo khi có ánh sáng
Vậy để làm bài tập tìm công thức phân tử của
Các bước giải bài toán tìm công thức phân tử của chất
hợp
hữuphản
cơ dựa
hữu
cơchất
dựa vào
ứng vào
cháyphản ứng đốt cháy ta
làm theo những bước nào
Bước1;Xác định các nguyên tố có thể có trong hợp chất
-tìm mC , mH
- So sánh mC + mH với mA để xem có chứa O không
Bước 2. lập tỉ lệ nC: nH … để tìm các chỉ số từ đó suy ra
công thức đơn giản
Bước 3.Dựa vào dữ kiện của đầu bài tìm ra CTPT
Hướng dẫn học ở nhà :
Học bài nắm vững kiến thức về hidrocacbon, làm các phần bài tập còn
lại ở SGK và ở SBT.
Tiết sau :Thực hành: Tính chất của Hydrocacbon. Chú ý không
nghiên cứu thí nghiệm 3.
Nghiên cứu để nắm được mục đích thí nghiệm, hoá chất dụng cụ và
thao tác tiến hành, dự đoán hiện tượng và giải thích cho mỗi thí
nghiệm. Mẫu bản tường trình:
Tên thí nghiệm
Thí nghiệm 1:
Thí nghiệm 2:
Cách tiến
hành thí
nghiệm
Hiện tượng
Giải thích và viết
PTHH