Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án Hóa học lớp 9 : Tên bài dạy : LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.17 KB, 10 trang )

LUYỆN TẬP CHƯƠNG II: KIM LOẠI
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS củng cố khái niệm về sự ăn mòn kim loại.
- Ôn tập hệ thống lại các kiến thức cơ bản, so sánh được tính chất
của nhôm với sắt và so sánh với tính chất chung của kim loại.
2. Kĩ năng :
- Biết vận dụng dãy HĐHH của KL để xét và viết chính xác các
PTPƯ.
- Rèn kỹ năng làm các bài tập định tính và định lượng
3. Thái độ :
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ
môn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh :
- Học bài làm bài tập + Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình bài dạy :
1. Kiểm tra bài cũ :
* Đặt vấn đề vào bài mới : (1p) Các em đã được học tất cả các
kiến thức liên quan đến kim loại. Để nắm chắc hơn và hệ thống lại
toàn bộ kiến thức hôm nay các em sẽ luyện tập
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung bài học
G
V

G


V

?

HS

Ghi đề bài lên bảng, yêu cầu các
nhóm thảo luận, ghi ra giấy :
Cho các kim loại sau: Na, K, Mg, Fe,
Al, (H), Cu, Ag, Pb, Zn hãy:
Sắp xếp các kim loại theo thứ tự hoạt
động hoá học giảm dần?

Nêu ý nghĩa của dãy HĐHH của kim
loại?
I. Kiến thức cần nhớ(14p)




- Dãy hoạt động hoá học của
kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H,
Cu, Ag, Au.
?
HS

G
V
?

HS





?

HS

?



4 ý nghĩa
 từ đó hãy cho biết
Kim loại có những tính chất hoá học
nào?





Nhôm và sắt có những tính chất hoá
học nào giống nhau ?

Tính chất hoá học của chúng khác
nhau ở điểm nào.





- Tính chất hoá học của kim
loại:
+ Tác dụng với phi kim
+ Tác dụng với axit
+ Tác dụng với dung dịch
muối.
2.Tính chất hoá học của nhôm
và sắt có gì giống và khác
nhau.

-Giống nhau: chúng đều có
những tính chất hoá học chung
của kim loại.

-Khác nhau:
+Nhôm có phản ứng với dd



G
V






G

V






cho học sinh hoàn thành bảng theo
nhóm:

Gang(%C
=2-5%)
Thép(%C
<2%)
Tín
h
chấ
t

Sản
xuấ
t

cho các nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét

kiềm.
+ Khi tham gia phản ứng sắt thể
hiện cả hoá trị II; III trong hợp
chất, còn nhôm chỉ thể hiện hoá

trị III
3.Hợp kim của sắt: Thành
phần, tính chất và sản xuất
gang, thép.








Gang(%C
=2-5%)
Thép(%C
<2%)










?
?

?


HS

G
V













Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự
ăn mòn kim loại?
Các biện pháp bảo vệ kim loại không
bị ăn mòn?
Tín
h
chấ
t
Giòn, không
rèn, không
dát mỏng.

Đàn hồi,
dẻo, cứng
Sản
xuấ
t
-Trong lò
cao
-Nguyên
tắc: Khử các
oxit săt
bằng CO ở
nhiết độ
cao:
3CO +
Fe
2
O
3

3CO
2
+
2Fe
-Trong lò
luyện thép
-Nguyên
tắc: Oxi
hoá cá
nguyên tố
C, S, Mn,

Si có
trong gang.
C + FeO
CO + Fe

4.Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ

G
V






G
V







Trả lời và lấy VD minh hoạ
Bổ sung.

Gọi 2 học sinh lên bảng, học sinh dưới
lớp tự làm sau đó đối chiếu, nhận xét.
Bài tập 4: Hoàn thành chuỗi biến

hoá:
a.:AlAl
2
O
3
AlCl
3
Al(OH)
3
Al
2
O
3
Al AlCl
3

b:Fe FeSO
4
Fe(OH)
2
FeCl
2

FeFeCl
3

Phần b về nhà làm






kim loại không bị ăn mòn.






II. Bài tập(25phút)




BT 4.Viết PTHH thực hiện
chuỗi biến hóa:
1.2Al
(r)
+3H
2
SO
4(dd)
→Al
2
(SO
4
)
3(d
d)
+ 3H

2 (k)

2.Al
2
(SO
4
)
3(dd)
+3BaCl
2(dd)
→BaS
O
4(r)
+ 2AlCl
3 (dd)




G
V











Hướng dẫn học sinh giải bài tập 6.







3.AlCl
3(dd)
+KOH
(dd)
→Al(OH)
3(r)
+
3KCl
(dd)
4.Al(OH)
3 (r)


Al
2
O
3 (r)
+ H
2
O
(k)

5. 2Al
2
O
3 (r)
→4Al
(r)
+3O
2 (k)

6.4Al
(r)
+ 3O
2 (k)


Al
2
O
3(r)
7. Al
2
O
3 (r)
+ 6HNO
3 (dd)


Al(NO
3
)

3(dd)
+ 3H
2
O
(l)

BT 6.
Fe +CuSO
4
 FeSO
4
+ Cu

Cứ 1 mol Fe phản ứng thì
khối lượng lá sắt tăng 64 
56 = 8 gam.
Có x mol Fe


2,58  2,5 = 0,08 gam.
 x = 0,01 mol.
Số mol FeSO
4
= 0,01 mol


khối lượng FeSO
4
= 0,01  152
= 1,52 (g).

Khối lượng CuSO
4


25 1,12 15
0,01 160 2,6(g).
100
 
   
Khối lượng dung dịch sau phản
ứng :
2,5 + 25  1,12  2,58 = 27,92
(g).
Nồng độ phần trăm của dung
dịch FeSO
4
là 5,44%.
Nồng độ phần trăm của dung
dịch CuSO
4
là 9,31%.
3. Củng cố, luyện tập : (4p)
BT 5. Gọi khối lượng mol của kim loại A là M (g).
PTHH : 2A + Cl
2
 2ACl
2.M gam 2(M + 35,5) gam
9,2 gam 23,4 gam
 M = 23 , vậy kim loại A là Na.
BT 6.* Fe + CuSO

4
 FeSO
4
+ Cu
Cứ 1 mol Fe phản ứng thì khối lượng lá sắt tăng 64  56 = 8
gam.
Có x mol Fe

2,58  2,5 = 0,08
gam.
 x = 0,01 mol.
 Số mol FeSO
4
= 0,01 mol

khối lượng FeSO
4
= 0,01  152
= 1,52 (g).
 Khối lượng CuSO
4

25 1,12 15
0,01 160 2,6(g).
100
 
   
 Khối lượng dung dịch sau phản ứng : 2,5 + 25  1,12  2,58 =
27,92 (g).
 Nồng độ phần trăm của dung dịch FeSO

4
là 5,44%.
 Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO
4
là 9,31%.
BT 7.* Gọi số mol Al là x.
Số mol khí
2
H :

0,56
22,4
= 0,025 (mol).
2Al +
2 4
3H SO

2 4 3 2
Al (SO ) 3H
 

x mol  1,5x mol
Fe +
2 4
H SO

4
FeSO
+
2

H


(0,025  1,5x) mol  (0,025  1,5x) mol
Ta có phương trình : 27x + 56  (0,025  1,5x) = 0,83 (g)
 x = 0,01 ;
Al
m
= 0,01  27 = 0,27 (g).
Fe
m
= 0,83  0,27 = 0,56 (g).
Thành phần % theo khối lượng của Al : 32,53%
Thành phần % theo khối lượng của Fe : 67,47%.

4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : (1p)
- Làm bt còn lại SGK, sách bài tập
- Chuẩn bị trước bản tường trình thí nghiệm cho bài sau thực hành,
lấy điểm 15p.



×