1
2
3
4
5
6
7
K
K A L I
H Ơ P K II M
N H Ô M
C LL O
O X I
A T R I
N A
K H Ô II L Ư Ơ N G
Hàng ngang số 1: gồm 4 chữ cái:
Đây là nguyên tố đúng đầu trong dãy hoạt động hóa
học của kim loại.
Hàng ngang số 2: gồm 6 chữ cái:
Để chống lại sự ăn mòn kim loại người ta chế tạo
một số vật dụng làm bằng …….
Hàng ngang số 3: gồm 4 chữ cái:
Đây là tên một kim loại màu trắng, nhẹ, dẻo, dẫn
điện, dẫn nhiệt tốt và có thể tác dụng với dd NaOH.
Hàng ngang số 4: gồm 3 chữ cái:
Đây là một chất khí màu vàng lục, khi tham gia phản
ứng với một số kim loại sẽ tạo thành muối.
Hàng ngang số : gồm 3 chữ cái:
Đây là một chất khí không màu, khi tham gia phản
ứng với một số kim loại sẽ tạo thành oxit .
Hàng ngang số 6: gồm 5 chữ cái:
Là nguyên tố có nguyên tử khối bằng 23.
Hàng ngang số 7: gồm 9 chữ cái:
Trong một phản ứng hóa học, tổng ……. các chất
sản phẩm bằng tổng …..các chất tham gia phản ứng.
I. Kiến thức cần nhớ:
Bài 1. Hãy viết PTHH biểu diễn sự
1. Tính chất hóa học của kim chuyển đổi sau đây:
FeS
loại.
Fe
FeCl2
Fe
Fe3O4
a)Tác dụng với phi kim:
* Với O2 oxit bazơ.
FeCl3
* Với phi kim khác muối
to
b) Tác dụng với dung dịch
→ FeS
Fe + S
to
axit.
→ FeCl3
Fe + Cl2
c)Tác dụng với dung dịch
Fe + HCl →
FeCl2 + H2
to
muối.
→
Fe + O2
Fe3O4
B. Để làm được bài tập này, em cần
những kiến thức gì từ chương 2?
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim
loại.
?
Để
làm
được
bài tập này,
Dãy hoạt động hóa học
em
cần
của kim loại:
những kiến
K,Na,Mg,Al,Zn,Fe,Pb,
thức gì từ (H),
2?
Cu, Ag, chương
Au.
Bài 2 (Bài 3/SGK/69)
Có 4 kim loại A,B,C,D đứng sau Mg
trong dãy HĐHH. Biết rằng:
- A và B tác dụng với dd HCl giải
=>HA,
B đứng trước H
phóng khí
2.
- C và D không phản ứng với dd
HCl. => C, D đứng sau H
B đứng
A của A và
- B tác=>
dụng
với trước
dd muối
giải phóng A.
D đứng
trước
C của C và
- D tác =>
dụng
với dd
muối
giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau
đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa
học giảm dần:
a. B,D,C,A
b. D,A,B,C.
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì
giống và khác nhau ?
Giống
nhau
- Al, Fe đều có tính chất hóa học
của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO3
đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Khác
nhau
?
2 kim
loại là nhôm
và
sắt
có
những
tính
chất hóa học
gì chung?
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì
giống và khác nhau ?
Giống
nhau
- Al, Fe đều có tính chất hóa học
của kim loại.
- Đều không phản ứng với HNO3
đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Khác
nhau
- Al có phản ứng với kiềm.
Để phân biệt 2 kim
loại là nhôm và sắt ta
dùng hóa chất nào sau
đây:
a.dd NaCl.
b.HNO3 đặc, nguội.
c c.Dd NaOH.
d.H2SO4loãng
I. Kiến thức cần nhớ:
?
1. Tính chất hóa học của kim loại.
Hoàn thành sơ đồ phản
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có
ứng hóa học sau đây ?
gì giống và khác nhau:
Giống - Al, Fe đều có tính chất hóa học
nhau: của kim loại.
t0
2Al + 3Cl2 -->…..
2Al + 6HCl --> ……. .+3H2
- Đều không phản ứng với HNO3
t
đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. 2Fe + 3Cl2 --> ……
0
Khác - Al có phản ứng với kiềm.
nhau
Fe + 2HCl --> …+ H2
I. Kiến thức cần nhớ:
? Hoàn thành sơ đồ phản
1. Tính chất hóa học của kim loại.
ứng hóa học sau đây ?
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì
giống và khác nhau:
Giống - Al, Fe đều có tính chất hóa học
nhau: của kim loại.
t0
2AlCl3
2Al + 3Cl2 …..
2AlCl. 3 +3H2
2Al + 6HCl …….
- Đều không phản ứng với HNO3
t
2FeCl3
……
đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. 2Fe + 3Cl
Sắt (III) clorua
- Al có phản ứng với kiềm.
Fe + 2HCl FeCl
……2 + H2
- Khi tham gia phản ứng tạo hợp
Sắt (II) clorua
chất Al chỉ có hóa trị III, còn sắt
0
Khác
nhau
tạo hợp chất trong đó Fe có hóa
trị (II) hoặc (III).
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hóa học của kim loại.
2. Tính chất hóa học của nhôm và sắt có gì giống và khác nhau:
3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép:
GANG
Thành phần Hàm lượng cacbon 2-5%
Giòn, không rèn, không
Tính chất
dát mỏng được.
- Trong lò cao.
-Nguyên tắc: Dùng CO
Sản xuất
khử các oxit sắt ở t0
t
cao:
3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
o
THÉP
Hàm lượng cacbon <2%
Đàn hồi, dẻo và cứng.
-Trong lò luyện thép
-Nguyên tắc: Oxi hóa
các nguyên tố C, Mn,
Si, S, P, …t có trong
gang.
FeO + C Fe + CO
o
I. Kiến thức cần nhớ:
Thế nào là sự ăn mòn kim loại ?
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn
1. Tính chất hóa học của kim
mòn kim loại ?
loại.
2. Tính chất hóa học của nhôm Biện pháp bảo vệ kim loại không
và sắt có gì giống và khác nhau: bị ăn mòn ?
3. Hợp kim của sắt: thành
phần, tính chất và sản xuất
gang, thép:
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo
vệ kim loại không bị ăn mòn:
II. Bài tập:
Trả lời:
Bài tập 4/69 SGK:
Viết các phương trình hóa học
biểu diễn sự chuyển đổi sau
to
(1) 4Al + 3O2
đây:
(1)
(2)
(3)
a.Al Al2O3 AlCl3
(4)
(5)
(6)
Al(OH)3 Al2O3 Al
AlCl3
(2) Al2O3 +6HCl
(3)AlCl3+3NaOH
2AlCl3 +3H2O
t
(4) 2Al(OH)3 đp nc
(5) 2Al2O3
criolit
(6) 2Al + 6HCl
2Al2O3
o
Al(OH)3+3NaCl
Al2O3 + 3H2O
4Al + 3O2↑
2AlCl3 + 3 H2
II. Bài tập:
Bài 5/9SGK Cho 9,2 gam một kim loại A
phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4
gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết
rằng A có hóa trị I.
Hướng dẫn:
- Để xác định kim loại A ta phải tìm
được khối lượng mol của A.
B1: Viết PTHH
Giải: Gọi khối lượng mol
của kim loại là M.
PTHH:
2A + Cl2 2ACl
2(MA+35,5)
2MA
9,2 g
23,4 g
Ta có pt:
B2: Lập và giải phương trình đại số tìm 9,2. 2(MA+35,5) = 2MA. 23,4
khối lượng mol của A (Dựa vào tỉ lệ
=> MA = 23
phản ứng về khối lượng các chất liên
Vậy A là Na (natri)
quan trong PTHH và dữ kiện đề bài cho)
B3: Kết luận .
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Nắm vững kiến thức vừa luyện tập.
2. Hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK.
3. Mỗi nhóm đọc kĩ nội dung bài thực hành.
Chuẩn bị sẵn bản tường trình bài thực hành theo mẫu:
Tên TN
Hóa chất
Thao tác
(Ghi
trước)
(Ghi
trước)
(Ghi
trước)
Hiện
tượng
Giải thích – Kết
luận