Bài tập 1
Hãy điền công thức hóa học phù hợp vào chỗ trống và
viết PTHH cho mỗi trường hợp sau:
a. ……… + O2
----> Fe3O4
b. ……… + Cl2
----> NaCl.
c. Fe
+ …….
----> FeCl2
+ H2
d. Fe
+ ……
----> FeSO4
+ Cu
e. ……… + H2O
----> NaOH
+ H2
Qua bài tập 1 em hãy nhắc lại những
tính chất hóa học chung của kim
loại?
Bài tập 1
a. 3Fe + 2O2
b. 2Na +
Cl2
c. Fe + 2HClloãng
to
Fe3O4
o
t
2NaCl
FeCl2 + H2
d. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
e. 2Na + 2H2O 2NaOH + 3H2
Em hãy lên bảng viết dãy HĐHH của kim loại?
Nêu ý nghĩa dãy HĐHH của kim loại?
Dãy hoạt động hóa học của kim loại:
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Au.
Mức độ HĐHH giảm dần
Bài tập 2 (bài 3/SGK/69)
Có 4 kim loại A,B,C,D đứng sau
Mg trong dãy HĐHH. Biết rằng:
- A và B tác dụng với dd HCl giải
phóng khí H2. => A,B đứng trước H
- C và D không phản ứng với dd
HCl. => C,D đứng sau H
- B tác dụng với dd muối của A và
giải phóng A. => B đứng trước A
- D tác dụng với dd muối của C
=> D đứng trước C
và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào
sau đây là đúng (theo chiều hoạt
động hóa học giảm dần:
a. B,D,C,A
b. D,A,B,C.
c. B, A, D,C
d. A,B,C,D
e. C,B,D,A
Sắt có
có những
những tính
tính chất
chất hóa
hóa học
học nào?
Nhôm
nào?
Tính chất hóa học của Al
- Tác dụng với phi kim
2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3
- Tác dụng với dd axit
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Al + HNO3,H2SO4 đặc, nguội -> Ko phản ứng
- Tác dụng với dd muối
2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu
- Tác dụng với dd kiềm
2Al + 2NaOH + 2H2O-> 2NaAlO2 + 3H2
Tính chất hóa học của Fe
- Tác dụng với phi kim
Fe + Cl2 -> FeCl3
- Tác dụng với dd axit
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Fe + HNO3,H2SO4 đặc, nguội -> K phản ứng
- Tác dụng với dd muối
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Dựa vào bảng trên em hãy nêu điểm khác
Dựa vào
bảng
trên
emhọc
hãycủa
nêuAlđiểm
giống
nhau
về tính
chất
hóa
và Fe?
nhau về tính chất hóa học của Al và Fe?
Bài tập 3
Để phân biệt 2 kim loại nhôm và sắt ta
dùng hóa chất nào ?
a.dd NaCl.
b.HNO3 đặc, nguội.
c.Dd NaOH.
d.H2SO4 đặc, nguội.
GANG
THÉP
Thành phần Hàm lượng cacbon 2-5% Hàm lượng cacbon <2%
Tính chất Giòn, không rèn, không Đàn hồi, dẻo và cứng.
dát mỏng được.
Sản xuất
- Trong lò cao.
-Trong lò luyện thép
- Nguyên tắc: Dùng CO
- Nguyên tắc: Oxi hóa các
khử các oxit sắt ở t0 cao: nguyên tố C, Mn, Si, S, P,
… có trong gang.
to
o
3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe
t
FeO + C Fe + CO
Dựa vào kiến thức đã học em hãy suy nghĩ và trả lời
1 số câu hỏi sau?
- Thế nào là sự ăn mòn kim loại ?
- Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ?
- Biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ?
II. Bài tập:
Bài tập 4:
Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi
sau đây:
a. Al -> Al2O3 -> AlCl3
b. Al(OH)3 -> Al2O3 -> Al ->AlCl3
c. Fe -> FeSO4 -> Fe(OH)2 -> FeCl2
Giải: Gọi khối lượng mol của
Bài tập 5: (Bài 5/SGK- Tr 69)
Cho 9,2 gam một kim loại A phản
ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam
muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng
A có hóa trị I.
Hướng dẫn:
- Để xác định kim loại A ta phải tìm được
khối lượng mol của A.
B1: Viết PTHH
B2: Lập và giải phương trình đại số tìm
khối lượng mol của A (Dựa vào tỉ lệ phản
ứng về khối lượng các chất liên quan
trong PTHH và dữ kiện đề bài cho ).
B3: Trả lời.
kim loại là M.
PTHH:
2A + Cl2 2ACl
2(M+35,5) g
2M g
23,4 g
9,2 g
Ta có pt:
9,2. 2(M+35,5) = 2M. 23,4
=> M = 23
Vậy A là Na (natri)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Tên TN
Hóa chất
Cách tiến
hành
Hiện
tượng
Giải thích – Kết
luận