Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 41. Độ tan của một chất trong nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.53 KB, 12 trang )

TIẾT 63: ĐỘ TAN CỦA MỘT
CHẤT TRONG NƯỚC


Thí nghiệm 1
Lấy một lượng nhỏ canxi cacbonat (CaCO3) cho vào nước
cất lắc mạnh. Lọc lấy nước lọc. Nhỏ vài giọt nước lọc trên
tấm kính sạch. Làm bay hơi nước từ từ cho đến hết bằng
ngọn lửa đèn cồn
Quan sát hiện tượng, nhận xét.
Thí nghiệm 2
Thay muối canxi cacbonat bằng muối ăn (NaCl) rồi làm thí
nghiệm như trên
Quan sát hiện tượng, nhận xét.


Bảng tính tan trong nớc của các axit - bazơ - muối
Nhóm
hiđroxit và
gốc axit

Hiđro và các kim loại
H
i

- Oh

K
i

na


i

t

t

Ag
i

M
g

ii

Ca B
zn
ii
aii ii

Zn(NO3)2
-

hg pb cu
ii
ii
ii

fe
ii


fe
iii

Al
iii

k

i

t

k

-

k

k

k

k

k

K

t


t

t

t

t

i

t

t

t

t

- ci

t/b

t

t

-No3

t/b


t

t

t

t

t

t

tt

t

t

t

t

t

t

- ch3coo

t/b


t

t

t

t

t

t

t

t

t

t

t

-

i

=s

t/b


t

t

k

-

t

t

k

k

k

k

k

k

-

= so3

t/b


t

t

k

k

k

k

k

k

k

k

k

-

-

= so4

t/kb


t

t

i

t

i

k
K

t

-

k

t

t

t

t

= co3

t/b


t

t

K

k

k

k

k

-

k

-

k

-

-

= sio3

k/tb


t

t

-

k

k

k

k

-

k

-

k

k

k

= Po4

t/kb


t

t

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

k

BaSO4

t: Hợp chất tan đợc trong nớc.

k : Hợp chất không tan.
i: Hợp chất ít tan.
b: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành chất bay hơi.
kb: Hợp chất không bay hơi.
Vạch ngang - hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nớc


250C độ tan của đờng là 204g có nghĩa là gì?

Có nghĩa là: ở 250C trong 100g nớc có thể hòa tan
là 204g ng to thnh dung dịch bão hòa.

250C độ tan của natri clorua là 36g có nghĩa là g

Có nghĩa là: ở 250C trong 100g nớc có thể hòa ta
là 36g NaCl tạo thành dung dịch bão hòa.


• Bài tập: Xác định độ tan của muối NaCl trong
nước ở 200C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa
tan hết 60g NaCl trong 200g nước thì được
dung dịch bão hòa
Giải

Vậy ở 200C độ tan của muối NaCl là 30 g


Dựa vào đồ thị hình 6.5 hãy hoàn thành nội dung bảng sau:

Độ

tan

Chất

NaNO

Độ
tan

100
C

Độ
tan

400C

Độ
tan

700C

75g 100g 140g

3

KBr

63g 78g


100g

KNO3

12g 62g

142g

Na2SO

60g 48g

46g

4


Dựa vào đồ thị hình 6.6 hãy hoàn thành nội dung bảng sau:

Độ
tan

Độ
tan ở
200C

Độ
tan

400C


Độ
tan

800C

0,0059g

0,0040g

0,0013g

0,0042g

0,0028g

0,009g

Chất

NO

O2

0,0005g

N2

0,0019g


0,0010g


Khi mở nắp chai nước giải khát có ga
em thấy có hiện tượng gì? Giải thích ?


Giải thích
Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào
các chai nước ngọt ở áp suất cao rồi đóng nắp chai, nên khí
cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước
ngọt áp suất trong chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm
nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo nước.


Muốn bảo quản tốt các loại nước có ga ta phải làm gì?

- Bảo

quản ở nhiệt độ thấp nhằm tăng độ tan của khí
cacbonic.

- Đậy chặt nắp chai nhằm tăng áp suất.


Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh
hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không
khí vào hồ nước?



Đáp án
Do khí oxi ít tan trong nước
nên người ta “Sục” không khí
nhằm hòa tan nhiều hơn khí oxi
giúp tôm, cá hô hấp tốt hơn. Từ
đó nâng cao năng suất.



×