Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 22. Tính theo phương trình hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.97 KB, 18 trang )


1/ Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
2/ Đốt cháy 4 gam khí hiđro H2 trong khí oxi O2 sinh
ra 36 gam nước H2O.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng xảy ra
b) Tìm khối lượng khí Oxi đã dùng.


Phương trình chữ:
Khí hiđro

+

Khí Oxi  Nước

Hãy thay tên các chất bằng công thức hóa học?
Sơ đồ phản ứng
H2

+

O2

---> H2O

 Số nguyên tử Hiđro trước và sau phản ứng đều là 2.

Hãy cho biết số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và

Sốphản
nguyên


tử Oxi
trướcnhiêu
phản ứng
sau
ứng
là bao
? là 2, sau phản ứng là 1.


+ O2 ---> H2O

H H

O

H
HH

O

H2

H

Sơ đồ phản ứng:

O O

Điều này có phù hợp với định luật
bảo toàn khối lượng không? Vì sao?



O O
H

H H

O

H

H2 + O2

O

HH

2H2O


O

H H

O

H

2 H2 + O2


H

H H
HH O O

2H2O


Phương trình chữ
Khí hiđro

+

Khí Oxi  Nước

H2

+

O2

---> H2O

=>Viết sơ đồ của phản ứng

H2

+

O2


---> 2H2O

2H2 +

O2

---> 2H2O

=> Cân bằng số nguyên tử
mỗi nguyên tố.

2H2 +

O2

2H2O

=> Viết phương trình hóa học.


Thí dụ1: Biết Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra Nhôm
oxit ( Al2O3 )
Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên


Phương trình chữ
Nhơm + Khí Oxi
Bước 1:Viết


phản ứng.

Nhơm oxit

sơ đồ của
Al + O2

Al2O3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử
mỗi nguyên tố
Al + O2
2Al2O3
Al + 3O2
4Al + 3O2

2Al2O3
2Al2O3

Bước 3: Viết phương trình hoá học
4Al + 3O2

2Al2O3


Thảo luận nhóm 3 phút

Thí dụ 2: Lập PTHH của phản ứng sau
Photpho + khí oxi  Điphotphopentaoxit ( P2O5)



Thí dụ 3:

Lập PTHH của phản ứng Natri cacbonat
(Na2CO3) tác dụng với Canxi Hidroxit
(Ca(OH)2 ) tạo ra Canxi cacbonat (CaCO3 )
và Natri hidroxit (NaOH)


Phương trình chữ:
Natri cacbonat + Canxi hidroxit  Canxi cacbonat + Natri hidroxit

Bước 1: Sơ đồ phản ứng
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + NaOH
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + 2NaOH
Bước 3: Viết PTHH
Na2CO3 +Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH


Cho sơ đồ của phản ứng sau:
Na2CO3 + CaCl2
CaCO3 +
NaCl
Lập phương trình hóa học của
Đáp ứng.
phản
án
: + CaCl
Na2CO

CaCO3 + 2NaCl
3
2


BT2/57 SGK
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2
Na2O
b) P2O5 + H2O
H3PO4
Hãy lập phương trình hóa học của
các
phản
ứng
trên
Đáp
án :
4Na + O2
P2O5 + 3H2O

2Na2O
2H3PO4


Bài tập:
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng, phương trình nào
sai ( đúng ghi Đ, sai ghi S) vào ô
trống thích hợp theo các phương trình hóa học sau:
Đ


1) 2K + 2H2O

 2KOH + H2

Đ

2) K2O + H2O



S

3) Na + O2

Đ

5) SO3

Đ

7) BaO

S

8) Al + O2



+ H2O

+ H2O


2KOH

Na2O



H2SO4
Ba(OH)2

2Al2O3


Hướng dẫn học tập
 Đối với bài học ở tiết học này:phương
trình hóa học
 Học bài.
 Lập được PTHH.
 Hoàn thành vở bài tập(1,3,7/57,58 SGK)
.  Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 Xem “phần II: Ý nghĩa của
phương trình hóa học ”.
 Chuẩn bị các bài tập sách giáo
khoa trang 57, 58


BT 7/58 SGK
Hãy chọn hệ số và công thức hóa

học thích hợp đặt vào những chỗ
có dấu hỏi trong các phương trình
hóa
a) ?Cuhọc
+ sau:
?
2CuO
b) Zn + ?HCl
ZnCl2 + H2
c) CaO + ?HNO3
Ca(NO3)2 + ?
Lưu ý:
- Sản phẩm có những nguyên tố
nào thì chất tham gia có những
tốphi
đó
-nguyên
Đơn chất
kim có hạt hợp thành
là phân tử.


Bài học kết thúc
thân ái chào các
em & thầy cô



×