Giáo viên thực hiện: Nguyễn Công Thương
Câu 1:
Nêu các bước của bài toán
Câu 2: Tính khối lượng Clo cần dùng để
tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ
phản ứng:
tính theo phương trình hoá học?
Al + Cl2
Đáp án:
Các bước của bài toán tính
theo phương trình hoá học:
1. Đổi số liệu đầu bài
2. Lập phương trình hoá học
3. Dựa vào phương trình hoá học
tính số mol của chất ( mà đầu bài
yêu cầu).
4. Chuyển đổi số mol của chất thành
khối lượng hoặc thể tích ( theo yêu
cầu của bài toán)
AlCl3
Đáp án:
1. Đổi số liệu:
nAl = 2,7 : 27 = 0,1 (mol)
2. Phương trình phản ứng:
2Al + 3Cl2
to
2AlCl3
3. Theo PTPƯ:
nCl = 3/2.nAl =3/2. 0,1 = 0,15 (mol)
2
4. Vậy khối lượng Clo cần dùng là:
m Cl = n x M = 0,15 x 71 = 10,65g
2
Tiết 33 – Bài 22:
2. Bằng cách nào có thể tìm
được thể tích chất khí
tham gia và sản phẩm?
Tóm tắt:
ĐKTC = 22,4 l
mo2 = 4g
VCO
2
a. Thí dụ 1:
Cacbon cháy trong oxi hoặc
không khí sinh ra khí cacbonic:
C +
O2
CO2
Hãy tìm thể tích khí cacbonic
(đktc) sinh ra, nếu có 4 g khí
oxi tham gia phản ứng.
= ?
Giải:
mO
nO
2
nCO
2
Theo đầu bài ta có:
2
VCO
2
no
= 4:32 = 0,125(mol)
Phương trình phản ứng:
2
t
C + O2
CO2
Theo phương trình phản ứng:
o
nCO = nO = 0,125 (mol)
2
2
=> VCO = n.22,4 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
2
Vậy VCO = 2,8 l
2
Tiết 33 – Bài 22:
2. Bằng cách nào có thể tìm
được thể tích chất khí
tham gia và sản phẩm?
Tóm tắt:
ĐKTC = 22,4 l
a. Thí dụ 1:
mc
= 24 g
VO
= ?
2
Cacbon cháy trong oxi hoặc không
khí sinh ra khí cacbonic:
Giải:
nC
mC
no2
Vo2
Theo đầu bài ta có:
nC = 24:12 = 2(mol)
Hãy tìm thể tích khí cacbonic (đktc)
sinh ra, nếu có 4 g khí oxi tham gia Phương trình phản ứng:
C +
O2
CO2
phản ứng.
b. Thí dụ 2:
Hãy tìm thể tích khí oxi
(đktc) cần dùng để đốt cháy
hoàn toàn 24 g cacbon?
C
+
O2
to
CO2
Theo phương trình phản ứng:
nO = nC = 2 (mol)
2
=> Vo2 =
n.22,4 = 2 .22,4 = 44,8 (l)
Vậy VO2 = 44,8 l
Tiết 33 – Bài 22:
2. Bằng cách nào có thể tìm
được thể tích chất khí
tham gia và sản phẩm?
LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 + O2
CO2 + H2O
Bài làm
Theo đầu bài ta có:
nCH
= 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
Phương trình phản ứng:
4
to
CH4 + 2O2
CO2
+ 2H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít
Theo phương trình phản ứng:
khí CH4. Tính thể tích khí oxi
no2 = 2nCH = 2. 0,05 = 0,1 (mol)
cần dùng và thể tích khí CO2
tạo thành ( thể tích các khí đo ở nco2 = nCH4 = 0,05 ( mol)
=> Vo2 = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
đktc).
4
Tóm tắt:
VCH4 = 1,12 l
V O2 = ?
ĐKTC
V cO 2 =
= 22,4 l
Vco = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
VẬY VO = 2,24 l;
VcO = 1,12l
2
?
2
2
Tiết 33 – Bài 22:
2. Bằng cách nào có thể tìm Tóm tắt: mR = 2,3 g
được thể tích chất khí
R – I ( HC )
tham gia và sản phẩm?
LUYỆN TẬP
vc l
Bài làm
2
R= ?
m HC = ?
= 22,4 l
n
Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một
Theo đầu bài ta có: Cl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
kim loại R ( có hóa trị I trong
Phương trình phản ứng:
hợp chất )tác dụng vừa đủ với
to 2RCl
2R + Cl2
1,12 lít khí Clo(đktc) theo sơ đồ
phản ứng:
Theo phương trình phản ứng:
R + Cl2
RCl
nR = nRCl = 2nCl2= 2. 0,05 = 0,1 (mol)
Xác định tên kim loại R và
=> MR = 2,3 : 0,1 = 23 (g) R là natri ( Na)
tính khối lượng hợp chất tạo
thành?
⇒mRCl= mNaCl = 0,1.( 23 + 35,5) = 0,1.58,5 = 5,85
VËy R lµ Na
m
NaCl
= 5,85 ( g)
-Học bài
-Làm bài tập: 1.a; 2; 3.c,d ; 4; 5.
- Đọc trước bài luyện tập