Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

Bài 22. Tính theo phương trình hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.18 KB, 8 trang )

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Công Thương


Câu 1:
Nêu các bước của bài toán

Câu 2: Tính khối lượng Clo cần dùng để
tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ
phản ứng:

tính theo phương trình hoá học?

Al + Cl2

Đáp án:
Các bước của bài toán tính
theo phương trình hoá học:
1. Đổi số liệu đầu bài
2. Lập phương trình hoá học
3. Dựa vào phương trình hoá học
tính số mol của chất ( mà đầu bài
yêu cầu).
4. Chuyển đổi số mol của chất thành
khối lượng hoặc thể tích ( theo yêu
cầu của bài toán)

AlCl3

Đáp án:
1. Đổi số liệu:
nAl = 2,7 : 27 = 0,1 (mol)


2. Phương trình phản ứng:
2Al + 3Cl2

to

2AlCl3

3. Theo PTPƯ:
nCl = 3/2.nAl =3/2. 0,1 = 0,15 (mol)
2

4. Vậy khối lượng Clo cần dùng là:
m Cl = n x M = 0,15 x 71 = 10,65g
2


Tiết 33 – Bài 22:
2. Bằng cách nào có thể tìm
được thể tích chất khí
tham gia và sản phẩm?

Tóm tắt:

ĐKTC = 22,4 l

mo2 = 4g
VCO

2


a. Thí dụ 1:
Cacbon cháy trong oxi hoặc
không khí sinh ra khí cacbonic:
C +

O2



CO2

Hãy tìm thể tích khí cacbonic
(đktc) sinh ra, nếu có 4 g khí
oxi tham gia phản ứng.

= ?

Giải:
mO

nO

2

nCO

2

Theo đầu bài ta có:


2

VCO

2

no

= 4:32 = 0,125(mol)
Phương trình phản ứng:
2

t
C + O2
CO2
Theo phương trình phản ứng:
o

nCO = nO = 0,125 (mol)
2
2
=> VCO = n.22,4 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
2
Vậy VCO = 2,8 l
2


Tiết 33 – Bài 22:
2. Bằng cách nào có thể tìm
được thể tích chất khí

tham gia và sản phẩm?

Tóm tắt:

ĐKTC = 22,4 l

a. Thí dụ 1:

mc

= 24 g

VO

= ?

2

Cacbon cháy trong oxi hoặc không
khí sinh ra khí cacbonic:

Giải:
nC

mC

no2

Vo2


Theo đầu bài ta có:
nC = 24:12 = 2(mol)
Hãy tìm thể tích khí cacbonic (đktc)
sinh ra, nếu có 4 g khí oxi tham gia Phương trình phản ứng:
C +

O2



CO2

phản ứng.

b. Thí dụ 2:
Hãy tìm thể tích khí oxi
(đktc) cần dùng để đốt cháy
hoàn toàn 24 g cacbon?

C

+

O2

to

CO2

Theo phương trình phản ứng:

nO = nC = 2 (mol)
2

=> Vo2 =

n.22,4 = 2 .22,4 = 44,8 (l)

Vậy VO2 = 44,8 l


Tiết 33 – Bài 22:
2. Bằng cách nào có thể tìm
được thể tích chất khí
tham gia và sản phẩm?

LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 + O2

CO2 + H2O

Bài làm
Theo đầu bài ta có:

nCH

= 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
Phương trình phản ứng:
4


to

CH4 + 2O2

CO2

+ 2H2O

Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít
Theo phương trình phản ứng:
khí CH4. Tính thể tích khí oxi
no2 = 2nCH = 2. 0,05 = 0,1 (mol)
cần dùng và thể tích khí CO2
tạo thành ( thể tích các khí đo ở nco2 = nCH4 = 0,05 ( mol)
=> Vo2 = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
đktc).
4

Tóm tắt:

VCH4 = 1,12 l

V O2 = ?

ĐKTC

V cO 2 =

= 22,4 l


Vco = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
VẬY VO = 2,24 l;
VcO = 1,12l
2

?

2

2


Tiết 33 – Bài 22:
2. Bằng cách nào có thể tìm Tóm tắt: mR = 2,3 g
được thể tích chất khí
R – I ( HC )
tham gia và sản phẩm?

LUYỆN TẬP

vc l

Bài làm

2

R= ?

m HC = ?


= 22,4 l

n

Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một
Theo đầu bài ta có: Cl2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
kim loại R ( có hóa trị I trong
Phương trình phản ứng:
hợp chất )tác dụng vừa đủ với
to 2RCl
2R + Cl2
1,12 lít khí Clo(đktc) theo sơ đồ
phản ứng:
Theo phương trình phản ứng:
R + Cl2
RCl
nR = nRCl = 2nCl2= 2. 0,05 = 0,1 (mol)
Xác định tên kim loại R và
=> MR = 2,3 : 0,1 = 23 (g)  R là natri ( Na)
tính khối lượng hợp chất tạo
thành?
⇒mRCl= mNaCl = 0,1.( 23 + 35,5) = 0,1.58,5 = 5,85
VËy R lµ Na

m

NaCl

= 5,85 ( g)



-Học bài
-Làm bài tập: 1.a; 2; 3.c,d ; 4; 5.
- Đọc trước bài luyện tập




×