Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.09 KB, 21 trang )

MÔN HÓA HỌC - LỚP 8A1
TRƯỜNG THCS ĐỒNG YÊN
GV: NGUYỄN HỮU THÀNH


KIÓM TRA BµI
Cò khối lượng mol?
1) Nêu khái niệm mol,
2) Em hãy cho biết khối lượng mol của H2O và CO2 ?
(Biết Trả
H = 1;
C = 12; O = 16)
lời:
1)- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử
của chất đó.
- Khối lượng mol của mét chất là khối lượng tính bằng
gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó, có số trị bằng
nguyên tử khối hoặc phân tử khối.  

2) - Ta cã: Khối lượng mol của H2O:
MH O = 1. 2 + 16 = 18 g/mol
2

- Khối lượng mol của CO2:
MCO2 = 12 + 16 . 2 = 44 g/mol


Tiết 27 - Bài 19

CHUYỂN ĐỔI GIỮA


KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
I)Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
1.Công thức
* Ví dụ: Em có biết 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu
gam? Biết khối lượng mol của CO2 là 44g/mol
Bài làm:
Khối lượng của 0,25 mol CO2 là: mCO = 0,25 . 44 = 11 (g)

Ta đã biết: 1 mol phân tử CO2 có 2khối lượng 44 g
0,25 mol phân tử CO2 có khối lượng x g
Từ đó có xm=CO0,25.
44 = 11 (g)
2


*Ví dụ:
1 mol CO2 có khối lượng là 44 gam
Vậy 0,25 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu?
Và n mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu?
1 mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là M gam
n mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là bao nhiêu?
Bài làm
x
(g)
Khối lượng của n
0,25 mol CO2 là:
= 11 (g)
Khối lượng của n mol nguyên tử (phân tử) là: x
(g)



1 mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là M (g)
n mol nguyên tử (phân tử) có khối lượng là n . M (g)
*Nhận xét:
Đặt n: số mol chất
M: là khối lượng mol chất
m: là khối lượng chất
Muốn
tính
khối
Ta lấy số mol chất nhân với khối lượng mol chất đó.
lượng của một
chất ta làm
m = n . Mnhư thế nào?

(g)


* Công thức :

m=n.M
(g)

Rút ra:

Trong đó:
m: khối lượng chất (g).
n: số mol chất (mol).
M: khối lượng mol chất (g/mol).


m
n= M

(mol)

m
M= n

(g/mol)

Từ công thức m = n . M
Muốn tính số mol (n) ta làm như thế nào?
và tính khối lượng mol (M) ta làm như thế nào?


KẾT LUẬN
1)Tìm khối lượng chất (m) khi biết số mol chất (n), ta
tìm khối lượng mol (M) của chất, sau đó áp dụng công
thức:
m = n . M (gam).
2) Tìm số mol chất (n) khi biết khối lượng chất (m), ta
tìm khối lượng mol (M), sau đó áp dụng công thức:

m
n=
(mol)
M

3) Tìm khối lượng mol (M) khi biết số mol (n) và khối
lượng (m), ta áp dụng công thức:


M =m
(
g
/mol)
n


2.Bài tập vận dụng:
Bài 1. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọ là đúng:
a) 0,5 mol nguyên tử N là:
A. 28 gam
B. 0,5 gam
C. 14 gam
D
D. 7 gam

Khối lượng của 0,5 mol N là:
m = n.M = 0,5 . 14 = 7 (g)


2.Bài tập vận dụng:
Bài 1. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:
b) 0,1 mol phân tử Cl2 là:
A. 35,5 gam
B. 0,1 gam
C 7,1 gam
C.

D. 71 gam

Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là:
m = n.M = 0,1 . 71 = 7,1 (g)


2.Bài tập vận dụng:
Bài 1. Tính khối lượng của những lượng chất sau:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:
c) 0,5 mol CuSO4 là:
A
A. 80 gam
B. 0,5 gam
C. 160 gam
D. 320 gam

Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là:
m = n.M = 0,5 . 160 = 80 (g)


2.Bài tập vận dụng:
Bài 2. An nói với Bình:
a) Tại sao khi tính số mol của 28 g Fe tớ lại có kết quả
là 0,2 mol nhỉ?
b)Và tính số mol của 5,4 g Al lại ra kết quả là 2 mol.
Bình ngạc nhiên: tớ lại có kết quả khác bạn đấy!
Là người thứ 3 em hãy giúp bạn An cùng với Bình tìm ra
kết quả đúng nhé.

Số mol của 28g Fe là: nFe = mFe : MFe

= 28 : 56 = 0,5 (mol)
Số mol của 5,4g Al là: nAl = mAl : MAl
= 5,4 : 27 = 0,2 (mol)


2.Bài tập vận dụng:

Kết
thúc
Bắt đầu

Bài 3: Áp dụng công thức, hoàn thành bài tập sau:
a) Hãy tính khối lượng của 0,25 mol phân tử N2
b) 32g Cu có số mol là bao nhiêu?

Bài làm

Hoạt động nhóm

a)Toùm
taét:
Cho: nN = 0,25
Thời gian hoạt
2
động trong 3
mol MN = 28
2
phút
g/mol
Tìm: mN = ?

2
gamÁp dụng công thức: m = n. M
Giải:
⇒ Khối lượng của 0,25 mol phân tử N2 là:
m = 0,25 . 28 = 7 (gam)
N2


2.Bài tập vận dụng:
Bài 3: Áp dụng cơng thức, hồn thành bài tập sau:
a) Hãy tính khối lượng của 0,25 mol phân tử N2
b) 32g Cu có số mol là bao nhiêu?

b)Tóm
tắt:
Cho: mCu =
32 gMCu = 64
Tìm:g/mol
nCu = ? mol

Giải
Áp dụng công thức:
m (mol)
n=
M
Ta có 32g Cu có số mol
là:
nCu = 32 : 64 = 0,5



2.Bài tập vận dụng:
Bài 4: Hãy tính khối lượng mol của hợp chất A,
biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là
12,25 gam?
Giải
Tóm
Áp dụng công thức:
tắt:
Cho: mA = 12,25
M = m (g/mol)
n
nA = 0,125
g
Khối lượng mol của hợp chất A là:
Tìm: mol
MA = ?
MA = 12,25 : 0,125 = 98
g/mol
(g/mol)


Củng cố:
TRÒ CHƠI “ĐỔI CHỖ”
Yêu cầu: Với các chữ cái và dấu ở trong hộp,
hãy chọn và xếp lại để được các công thức
đúng của bài học hôm nay theo yêu cầu của
giáo viên ?
Luật chơi: Chọn 2 đội, mỗi đội 3 em thi đấu.
Khi gv yêu cầu xếp: bắt đầu từ chữ m, em thứ
nhất cầm chữ m, tiếp đó 2 em kia nhanh chóng

tìm các chữ và dấu còn lại để ghép với m được
công thức đúng. Đội nào nhanh hơn mà đúng sẽ
thắng cuộc.
Hết giờ
Thời gian là 15 giây, mỗi lượt đổi 5 giây
5
4
3
2
1
Trò chơi bắt đầu: Lượt 1


Củng cố:
TRÒ CHƠI “ĐỔI CHỖ”
Yêu cầu: Với các chữ cái và dấu ở trong hộp,
hãy chọn và xếp lại để được các công thức
đúng của bài học hôm nay theo yêu cầu của
giáo viên ?
Luật chơi: Chọn 2 đội, mỗi đội 3 em thi đấu.
Khi gv yêu cầu xếp: bắt đầu từ chữ m, em thứ
nhất cầm chữ m, tiếp đó 2 em kia nhanh chóng
tìm các chữ và dấu còn lại để ghép với m được
công thức đúng. Đội nào nhanh hơn mà đúng sẽ
thắng cuộc.
Hết giờ
Lượt 2

5
4

3
2
1


Củng cố:
TRÒ CHƠI “ĐỔI CHỖ”
Yêu cầu: Với các chữ cái và dấu ở trong hộp,
hãy chọn và xếp lại để được các công thức
đúng của bài học hôm nay theo yêu cầu của
giáo viên ?
Luật chơi: Chọn 2 đội, mỗi đội 3 em thi đấu.
Khi gv yêu cầu xếp: bắt đầu từ chữ m, em thứ
nhất cầm chữ m, tiếp đó 2 em kia nhanh chóng
tìm các chữ và dấu còn lại để ghép với m được
công thức đúng. Đội nào nhanh hơn mà đúng sẽ
thắng cuộc.
Hết giờ
Lượt 3

5
4
3
2
1


Củng cố:

Công thức


Các dạng bài tập:

m = n .M
n = m :M
M = m :n

-Tìm m biết n và M
-Tìm n biết m và M
- Tìm M biết m và n


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
* Đối với tiết học này:
- Học thuộc công thức tính: m, n, M
- ghi nhớ đơn vị của từng đại lượng.
- Tên gọi của các đại lượng.
- Xem lại kĩ các bài tập mẫu đã làm ở lớp.
- Làm các bài tập: 3a; 4 trang 67 SGK và bài 19.1sgkbt
(trang 23)
* Đối với tiết học tiếp theo:
- Xem trước phần còn lại của bài: II. Chuyển đổi giữa
lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ?
- Xem lại bài 18: MOL (Thể tích mol của chất khí ).


Hướng dẫn bài tập
Bài tập 3a sgk - 19.1 Sgkbt:
+ Tính số mol của các chất cho theo công thức: n = m : M


Bài tập 4 sgk:
+ Tính khối lượng của những lượng chất theo công thức:
m=n.M


Bài học đến đây kết thúc
Xin cảm ơn quý thầy cô đã về dự giờ

Cảm ơn các em học sinh đã
nỗ lực nhiều trong giờ học hôm nay



×