HÓA HỌC 8
Chào mừng thầy cô và các em
đến với tiết học ngày hôm nay
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS1: Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Em có nhận xét gì về giá trị một mol bất kì chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn ?
Hãy cho biết khối lượng mol của kim loại nhôm?
- Mol là lượng chất chứa 6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
0
- Ở điều kiện tiêu chuẩn (0 C ,1atm) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 l.
- MAl = 27 g/mol
HS2: làm bài tập 1b , 2b và 3b
1b: 0,5 mol H2 = 0,5 . 6.10
23
= 3 . 10
23
H2
2b: MCu = 64 (g/mol) ;
MCuO = 64 + 16 = 80 (g/mol)
3b: V =O
0,25
2 . 22,4 = 5,6 (l) ; V = 1,25 .22,4 = 28 (l) N 2
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
Nội dung chính:
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
Tiết 1
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào?
Tiết 2
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT ( Tiết 1)
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
Ví dụ 1:Biết 1 mol phân tử khí CO2 có khối lượng là 44 g. Hãy tính :
a) Khối lượng của 2 mol phân tử khí CO 2 ?
b) Khối lượng của 0,25 mol CO2 ?
Giải:
Tóm tắt:
1 mol CO ……………… 44g
2
a)
2 mol CO ……………… ? g
2
b) 0,25 mol CO …………… .. ? g
2
a) Khối lượng của 2 mol CO :
2
mCO2
= 2. 44 = 88 (g)
b) Khối lượng của 0,25 mol CO :
2
mCO2
= 0,25. 44 = 11(g)
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT ( Tiết 1)
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
Ví dụ 1:Biết 1 mol phân tử khí CO2 có khối lượng là 44 g. Hãy tính :
a) Khối lượng của 2 mol phân tử khí CO 2 ?
b) Khối lượng của 0,25 mol CO2 ?
a)
mCO2
=
2
Hãy chỉ ra công thức
. 44
mCO2
b)
?
m
= 88 (g)
v
tính khối lượng khi đã
v
= 0,25 . 44 = 11 (g)
nn: Số mol
M: Khối
M
( lượng chất)
lượng mol
=
.
biết lượng chất và
khối lượng mol ?
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT ( Tiết 1)
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
n=
m=n.M
M=
m
M
m
n
Trong đó:
m: Khối lượng (g)
n: Lượng chất/ số mol (mol)
M: Khối lượng mol (g/mol)
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT ( Tiết 1)
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào?
Ví dụ 2: Hãy tính:
a) Số mol 32 g Cu?
m
M
m
n32
Trong đó:
b) Khối lượng mol của hợp chất A , biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25 g.
m: Khối lượng (g)
n=
m=n.M
Giải:
Tóm tắt
a) mCu = 32 g
nCu = ? mol
b) nA = 0,125 mol
M=
a) Số mol của 32 g Cu :
ADCT: n =
=
b) Khối lượng mol của hợp chất A:
mA = 12,25 g
ADCT: M =
MA = ? g/mol
m
=
0,5(mol)
M
64
=
12,25
m
=
98( g/mol)
0,125
n
n: Lượng chất ( số mol)
M: Khối lượng mol (g/mol)
HOẠT
ĐỘNG
Click to edit Master title style
NHÓM
Đại lượng
n
m
M
(mol)
(g)
(g/mol)
Fe
?
28
?
Cu
?
64
?
N2
0,5
?
?
O2
3
?
?
NT / PT
Nhóm 1+ 2:
Nhóm 3+ 4:
THỜI GIAN 3 PHÚT, THỜI GIAN 3 PHÚT, THỜI GIAN 3 PHÚT
Đáp án:
Nhóm 1+ 2:
Đại lượng
Nguyên tử
Fe
Cu
n
m
M
(mol)
(g)
(g/mol)
?
28
?
?
64
0,5
1
56
?
64
Đáp án:
Nhóm 3+ 4:
Đại lượng
n
m
M
(mol)
(g)
(g/mol)
N2
0,5
?
?
O2
3
Phân tử
14
28
?
?
96
32
n=
m
M
M=
m
n
Chuyển đổi giữa n và m
m=n.M
CHUYỂN ĐỔI GIỮA
m, V và n
m: Khối
n:
lượng (g)
Lượng chất/ số mol (mol)
M: Khối lượng mol (g/mol)
TRÒ CHƠI:
3
HOA ĐIỂM MƯỜI
4
2
5
1
Về nhà:
- Học bài và làm các bài tập 3a ; 4 trong SGK trang 67.
- Xem trước phần tiếp theo : II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất
khí như thế nào?
THÂN ÁI CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
3
4
Hết giờ
1
2
5
Tính lượng chất
n=
Chuyển đổi giữa n và m
m
M
(mol)
m = n . M (g)
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI
M=
LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ
LƯỢNG CHẤT
Chuyển đổi giữa n và V
m
n
Tính khối lượng mol
V = n. 22,4
n=
V
22,4
(g/mol)
CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI
LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ
LƯỢNG CHẤT
V = n. 22,4
n=
V
22,4