Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.29 KB, 24 trang )

GD
HỘI THI GV
GIỎI CẤP
HUYỆN


KIỂM TRA BÀI CŨ
- Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có phản ứng
học học xảy ra?
Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có
chất mới xuất hiện với những thay đổi về tính chất so
với chất ban đầu: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt
hay phát sáng.


Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các
chất có được bảo toàn không? Bài học hôm nay sẽ trả lời
câu hỏi này.

Tiết 22. Bài 15.

ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG


Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
- Đặt vào khay hai cốc:
- Cốc (1) chứa dung dịch Bari clorua (BaCl2) và
cốc (2) chứa dung dịch Natri sunfat (Na2SO4) .


- Đổ cốc (2) vào cốc (1), rồi lắc cho hai dung dịch
trộn lẫn vào nhau


Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Dung dịch:
Bari

Quan sát thí nghiệm sau:
Dung dịch natri sunfat: Na2SO4

clorua
BaCl2

0
A

B

TRƯỚC PHẢN ỨNG


Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Quan sát thí nghiệm sau:

Dung dịch natri sunfat :
Na2SO4


0

SAU PHẢN ỨNG


Thảo luận nhóm (2
phút) HỌC
HoànTẬP
thành phiếu học tập
PHIẾU
1. Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu
nào?
Có phản ứng hóa học xảy ra.
…………………………………………………………………....
Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành
……………………………………………………..…………......
2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm?
Các chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfat
……………………………………………………..…………......
Các chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri clorua
……………………………………………………..…………......
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
……………………………………………………..…………......
4. Nhận xét vị trí của kim cân
……………………………………………………..…………......
Trước
và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữa
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng
của các chất sản phẩm?

Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
……………………………………………………..…………......
……………………………………………………………………


Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
2. Định luật: Khối lượng các chất tham gia bằng khối
lượng các chất sản phẩm. Đó là nội dung
a. Nội dung: cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng.

Dựa vào thí nghiệm
trên
thì
luậtđịnh
bảo
Ta xét tiếp
phần
nộiđịnh
dung của
luật.
toàn sẽ được phát biểu như thế nào?

Trong một phản ứng hoá học, tổng
khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia phản ứng.



La- voa – diê (Người Pháp)

Lô- mô- nô- xôp (người Nga)

(1743-1794)

(1711-1765)

Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và
La-voa-die (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với
những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra
định luật bảo toàn khối lượng.


Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
a. Nội dung:

Trong phản ứng hoá
học, chất biến đổi
nhưng tại sao khối
lượng không thay đổi ?


Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
b, Giải thích: Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4 ) và
Bari clorua (BaCl2 )

Cl
Cl

Cl
Cl

Na
Na
Na Na

Na

Cl

Na

Cl

Bari

sunfat
sunfat
Bari

sunfat

Bari clorua Natri sunfat

Trước phản ứng


Trong quá
trình phản ứng

Barisunfat Natriclorua

Sau phản ứng


Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
b, Giải thích
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4) và
Bari clorua (BaCl2)
Cl

Cl

Na

Na

Na

Cl

Na

Bari
Bari


sunfat

Cl

sunfat
Bari

Bari clorua Natri sunfat

Trước phản ứng

Na

Cl

Cl

sunfat

Na

Barisunfat Natriclorua

Trong quá
trình phản ứng

Sau phản ứng


Tiết 22. Bài 15.

ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm
2. Định luật:
a. Nội dung:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất
sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản
ứng.
b. Giải thích:
- Trong một phản ứng hóa học:
+ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
+ Số nguyên tử
Không thay đổi.



Tổng khối lượng các chất được bảo toàn


Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
3. Áp dụng:

Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D.
Phản ứng hóa học:
A+ B

C+D


Nếu gọi mA, mB, mC, mD lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
Thì công thức về khối lượng như thế nào?
Công thức về khối lượng:
mA + mB = mC + mD
Suy ra: mA = ( mC + mD ) - mB

hoặc: mB = ( mC + mD ) - mA

hoặc: mC = ( mA + mB ) - mD

hoặc: mD = ( mA + mB ) - mC


Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Thí nghiệm:
2. Định luật:
3. Áp dụng:

A+ B
C+D
mA + mB = mC + mD

Nếu áp dụng định luật bảo toàn khối lượng vào phản ứng
của thí nghiệm trên, em hãy viết biểu thức khối lượng của
phản ứng hóa học?
* Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
* Công thức về khối lượng:


mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua


Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài tập áp dụng:
BT2: (SGK- 54): Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên,
cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối
lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri
clorua (NaCl) là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bari clorua
(BaCl2) đã phản ứng.
Tóm tắt:

mNa SO =14,2g
mBaSO = 23,3g
mNaCl=11,7g
2

4

Bài giải
* Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mBaCl

4

mBaCl = ?
2


<=>

2

mBaCl2

+ mNa2SO4 =
+ 14,2

mBaSO
= 23,3

4

+

mNaCl
+ 11,7

=> mBaCl2 = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g)


Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG NHÓM (3 PHÚT)
Bài luyện tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho
trong không khí (có khí oxi), ta thu được 7,1 gam hợp chất
đi photpho pentaoxit (P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.

Bài giải
a. Phương trình chữ của phản ứng:
to

→ Điphotpho pentaoxit
Photpho + oxi
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m photpho + m oxi
3,1
+ m oxi

= m điphotpho pentaoxit
=
7,1

=> m oxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g)


Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Từ 2 bài tập trên em hãy rút ra phương pháp giải bài toán áp
dụng định luật bảo toàn khối lượng

PHƯƠNG PHÁP

Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 1: Viết phương trình (chữ) của phản ứng hóa học:
A + B
C + D

Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết
công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + mD - mB
Tính


Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Tổng mpư = Tổng msp
1) A + B

C+D

Phát
biểu
định
luật
bảo
toàn
khối
lượng
mA + mB = mC + mD
Giải thích định luật?
2) A + B
C
Trong
một
phản

ứng
hoá
học,
tổng
khối
lượng
Trong một phản ứng hóa học:
mA + mB = mC
của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng
+ Liên
kếtchất
giữa
cácgia
nguyên
tử thay3)đổi.
A
B + C
của các
tham
phản ứng.
m =m +m
+ Số nguyên tử Không thay đổi.
4) A + B + C
D
⇒Tổng khối lượng các chất được bảo toàn
A

B

C


mA + mB + mC= mD

*Chú ý: Theo công thức của định luật
bảo toàn khối lượng, nếu một phản ứng hóa
học có tổng n chất tham gia và tạo thành; ta
sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại
nếu biết khối lượng của (n - 1) chất kia.

5) A + B

.

C+D+E

mA + mB
= mC + mD + mE


- Làm bài tập số 1, 3 (SGK – 54)
- Chuẩn bị bài mới: Phương trình hóa học
+ Phương trình chữ các phản ứng :
+ Luyện viết 1 số CTHH của các phương trình chữ
ở trên


Bài học đến đây là kết thúc
Xin chân thành cảm ơn
Quý thầy cô và các em !




Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài luyện tập 2: Nung đá vôi (Canxi
cacbonat) người ta thu được 112kg canxi oxit
(vôi sống CaO) và 88kg khí cacbon đi oxit
(CO2).
a. Viết PT chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng của canxi cacbonat đã
phản ứng.


Tiết 22. Bài 15.
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Bài giải

a. Phương trình chữ.
t
Canxi cacbonat →
Canxi oxit + Khí cacbonic
b. Khối lượng canxi cacbonat tham gia PƯ:
mcanxi cacbonat = mCanxioxit + m Khí cacbonic
?Kg
112Kg
88Kg
=> mcanxi cacbonat= mCanxioxit+ mKhí cacbonic
=> m canxi cacbonat = 112 + 88 = 200(Kg)
o




×