Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 20 trang )

Kính chào

Quý thầy cô và
các em học sinh


Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
KHỐI LƯỢNG
I. Định luật bảo toàn khối lượng
1 .Thí nghiệm.
2. Phát biểu định luật.
3. Áp dụng định luật.


1. Tiến hành thí nghiệm
 Tiến hành:
- Dùng ống hút lấy dung dịch natri sunfat vào ống
nghiệm chứa dung dịch bari clorua.
=> Quan sát hiện tượng.
Hoàn thành câu hỏi 1,2,3 trong phiếu học tập.


PHIẾU HỌC TẬP
1. Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu
nào ?
2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng
của các chất sản phẩm ?



1. Tiến hành thí nghiệm
Trước phản ứng: 75,3 gam

Sau phản ứng: 75,3 gam


PHIẾU HỌC TẬP
1. Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu
nào ?
2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng
của các chất sản phẩm ?


PHIẾU HỌC TẬP
1. Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu
nào ?
Có phản ứng hóa học xảy ra.
Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành
2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?
Các chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfat
Các chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri clorua
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?
Trước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữa
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng

của các chất sản phẩm ?
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm


Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
=> Nhận xét: Tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng
khối lượng các chất sản phẩm.
m
Bari clorua

+ mnatri sunfat =

m
bari sunfat

+

m
natri clorua


Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Hai nhà khoa học Lô - mô - nô - xôp (người Nga, 1711 - 1765) và
La - von - die (người Pháp, 1743 - 1794) đã tiến hành độc lập với
những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định
luật bảo toàn khối lượng.



Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
2, ĐỊNH LUẬT:
a, Nội dung:

 “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng
của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất tham gia phản ứng”
Các chất tham gia

Các chất sản phẩm

Tổng khối lượng
các chất tham gia

Tổng khối lượng các
chất sản phẩm

=


Trong phản ứng hoá học,
chất biến đổi nhưng tại sao
khối lượng không thay đổi ?
*



Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat(Na2SO4 )
và Bari clorua(BaCl2 )

Cl
Cl

Cl
Cl

Na
Na
Na Na

Na

Cl

Na

Cl

Bari

sunfat
sunfat
Bari

Bari clorua

sunfat


Natri sunfat

Trước phản ứng

Trong quá
trình phản ứng

Bari sunfat

Natri clorua

Sau phản ứng


Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
2, ĐỊNH LUẬT:
a, Nội dung:
 “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các
chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia
phản ứng”
b, Giải thích :
Trong phản ứng hóa học
+ Chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi
+ Số lượng nguyên tử và khối lượng mỗi nguyên tử không thay
đổi


=> Tổng khối lượng các chất tham gia = Tổng khối lượng
của các chất sản phẩm


Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

3, Áp dụng
 Giả sử : có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D.
 Gọi mA ,mB ,mC , mD lần lượt là khối lượng của A,
B, C, D.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. Viết công
thức khối lượng của phản ứng.


Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

I. Định luật bảo toàn khối lượng
1. Thí nghiệm
2. Định luật
3. Áp dụng
II. Bài tập


Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Nhóm 1:
Kim loại kẽm phản ứng với axit clohidric tạo ra chất kẽm clorua và khí hidro.
Biết khối lượng của kẽm và axit clohidric đã phản ứng lần lượt là 6,5 gam và
7,3 gam, khối lượng của khí hidro bay lên là 0,2 gam.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng của kẽm clorua tạo thành sau phản ứng.

Nhóm 2:
Đốt cháy hoàn toàn 168 gam cacbon cần dùng 448 gam khí oxi. Biết sản phẩm
của phản ứng là cacbon dioxit.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng của cacbon dioxit thu được.
Nhóm 3:
Đốt cháy xăng tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Biết khối lượng của xăng và khí oxi đã phản ứng lần lượt là 13 kg và 46 kg,
khối lượng của hơi nước tạo thành là 19 kg. Tính khối lượng khí cacbonic thải
ra ngoài môi trường.


Nhóm 1:
Kim loại kẽm phản ứng với axit clohidric tạo ra chất kẽm clorua và khí hidro.
Biết khối lượng của kẽm và axit clohidric đã phản ứng lần lượt là 6,5 gam và
7,3 gam, khối lượng của khí hidro bay lên là 0,2 gam.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng của kẽm clorua tạo thành sau phản ứng.

Bài làm
Chất tham gia phản ứng: kẽm và axit clohidric
Chất sản phẩm: kẽm clorua và khí hidro
a. Phương trình phản ứng chữ:
kẽm + axit clohidric -> kẽm clorua + khí hidro
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mkẽm + maxit hidric = mkẽm clorua + mkhí hidro
6,5 + 7,3 = mkẽm clorua + 0,2
=> mkẽm clorua = 6,5 + 7,3 - 0,2 = 13,6 gam



Nhóm 2:
Đốt cháy hoàn toàn 168 gam cacbon thì thu được 616 gam khí cacbonic.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng của khí oxi cần cho phản ứng.

Bài làm
Chất tham gia phản ứng: cacbon và khí oxi
Chất sản phẩm: cacbon dioxit
a. Phương trình phản ứng chữ:
t0

cacbon + khí oxi -> cacbon dioxit
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mcacbon+ mkhí oxi = mcacbon dioxit
168 + mkhí oxi = 616
=> mkhí oxi = 616 - 168 = 448gam


Nhóm 3:
Đốt cháy xăng tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Biết khối lượng của xăng và khí oxi đã phản ứng lần lượt là 13 kg và 46 kg,
khối lượng của hơi nước tạo thành là 19 kg. Tính khối lượng khí cacbonic thải
ra ngoài môi trường.

Bài làm
Chất tham gia phản ứng: xăng và khí oxi
Chất sản phẩm: khí cacbonic và hơi nước
a. Phương trình phản ứng chữ:

xăng + khí oxi -> khí cacbonic + hơi nước
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mxăng + mkhí oxi = mkhí cacbonic + mhơi nước
13 + 46 = mkhí cacbonic + 19
=> mkhí cacbonic = 13 + 46 - 19 = 40 kg




×