Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 27 trang )

GV: NGUYỄN VĂN HUY
Tæ: KHTN


KIỂM TRA BÀI CŨ
- Bản chất của phản ứng hóa học là gì?
Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử
thay đổi tạo ra các phân tử mới.


KIỂM TRA BÀI CŨ
- Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết có phản
ứng học học xảy ra?
Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có
chất mới xuất hiện với những thay đổi về tính chất so
với chất ban đầu: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt
hay phát sáng.


Tình huống 1:
Cho 50 gam muối ăn(NaCl) vào
100 gam nước.
• Hỏi có phản ứng hóa học xảy ra giữa muối
ăn và nước hay không?
• Khối lượng của dung dịch sản phẩm thu
được là bao nhiêu?


Tình huống 2:
Cho 50 gam vôi sống(CaO) vào
100 gam nước.


• Hỏi có phản ứng hóa học xảy ra giữa vôi
sống và nước hay không?
• Khối lượng của dung dịch sản phẩm thu
được là bao nhiêu?


Trong một phản ứng hóa học, tổng
khối lượng của các chất trước và sau
phản ứng có thay đổi không? Vì sao?


Tiết 21. Bài 15:
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các
chất trước và sau phản ứng có thay đổi không?
a. Nội dung:

Trong một phản ứng hoá học, tổng
khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia phản ứng.


La- voa – diª

L«- m«- n«- x«p

(1743-1794)

(1711-1765)



Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người
Nga) và La-voa-diê (người Pháp)
đã tiến hành độc lập với nhau những
thí nghiệm được cân đo chính xác,
từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn
khối lượng.


Trong phản ứng hoá
học, chất biến đổi
nhưng tại sao khối
lượng không thay đổi ?


b, Giải thích
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4 ) và
Bari clorua (BaCl2 )

Cl
Cl

Cl
Cl

Na
Na
Na Na


Na

Cl

Na

Cl

Bari

sunfat
sunfat
Bari

sunfat

Bari clorua Natri sunfat

Trước phản ứng

Trong quá
trình phản ứng

Barisunfat Natriclorua

Sau phản ứng


b, Giải thích
Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4) và

Bari clorua (BaCl2)
Cl

Bari

Cl

Na

Na

sunfat

Na

Cl

Na

Bari

Cl

sunfat
Bari

Bari clorua Natri sunfat

Trước phản ứng


Na

Cl

Cl

sunfat

Na

Barisunfat Natriclorua

Trong quá
trình phản ứng

Sau phản ứng


Biểu thức của định luật
Nếu pthh có dạng:
A+B→C+D
Thì phương trình khối lượng của phản
ứng là:
mA + m B = m C + m D


Bài tập áp dụng:
BT2: (SGK-54) Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên,
cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối
lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri

clorua (NaCl) là 11,7 gam.
Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng.
Tóm tắt:
Bài làm

mNa SO =14,2g
mBaSO = 23,3g
mNaCl=11,7g
2

* Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

4

mBaCl + mNa SO

4

mBaCl = ?
2

2

mBaCl
=> mBaCl =

<=>

11,7


2

2

2

+

4

=

mBaSO + mNaCl
4

14,2 = 23,3

+

(23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g)


BÀI TẬP HOẠT ĐỘNG NHÓM

Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí (có khí oxi),
ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.



BÀI TẬP HOẠT ĐỘNG NHÓM
Bài làm
a. Phương trình chữ của phản ứng:
Photpho + oxi

to

Điphotpho pentaoxit

b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m photpho + m oxi
3,1
+ m oxi
=> m oxi

=
m điphotpho pentaoxit
=
7,1
= 7,1 – 3,1 = 4 (g)


PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa
học: A + B
C + D
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết
công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + m B = m C + m D

Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + m D - m B
Kết luận


LuËt ch¬i :
Lớp chia làm 2đội : Avà B . Có 6 ngôi sao khác màu .
Lần lượt mỗi đội chọn một ngôi sao để trả lời , trong đó
có một ngôi sao may mắn , nếu đội nào trả lời sai thì đội
khác trả lời thay và ghi điểm của đội đó . Đội nào nhiều
điểm đội đó thắng. Điểm ở các ngôi sao là khác nhau tùy
theo mức độ câu hỏi và sự may mắn của các đội.



7
®iÓm

Em hãy phát biểu nội dung của định luật
bảo toàn khối lượng.( không nhìn sgk)
Đáp án:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của sản phẩm
bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.


8
®iÓm

Ai là người tìm ra định luật bảo toàn khối lượng ?
A.Lô-mô-nô-xôp

B.Isaac Newton
C.Ac-si-met
D.Lô-mô-nô-xôp và La-voa-điê

®¸p ¸n : D


bạn đợc thởng 10 điểm
và một tràng vỗ tay của các bạn


10
®iÓm

Đốt cháy hoàn toàn a gam kim loại Magie trong 1,6 gam
oxi tinh khiết thu được 4 gam magie oxit duy nhất.
Giá trị của a là?
A.1,2 gam
B.2,4 gam
C.1,6 gam
D.5,6 gam
иp ¸n C


9
®iÓm

Tại sao trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng
các chất trước và sau phản ứng được bảo toàn


Đáp án:
Trong một phản ứng tổng số
nguyên tử của các nguyên
tố không thay đổi sau phản
ứng


10
®iÓm

Viết phương trình khối lượng của phản ứng hóa
học sau: CaCO3 → CaO + CO2

§¸p ¸n:m CaCO3

= m CaO + m CO2


×