Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài 15. Định luật bảo toàn khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 25 trang )

Chào mừng các thầy cô giáo và các
em học sinh đến dự tiết học

GV: Giang Thị Phương


KIỂM TRA BÀI CŨ
 Nêu kết luận về diễn biến của phản ứng hóa
học?
 Làm thế nào để nhận biết có phản ứng học học
xảy ra?


Quan sát vào sơ đồ phản ứng giữa khí Oxi và khí Hidro ở trên hãy
cho biết:
a) Số nguyên tử Oxi và số nguyên tử Hidro trước và sau phản ứng có
thay đổi không?
b) Khối lượng của các nguyên tử trước và sau phản ứng có thay đổi
không?


Tiết 21 : Định luật bảo toàn khối lượng
1, THÍ NGHIỆM
Dung dịch:
Dung dịch natri sunfat : Na2SO4

Bari clorua
BaCl2

0
A



B

TRƯỚC PHẢN ỨNG


Tiết 21 : Định luật bảo toàn khối lượng
1, THÍ NGHIỆM

Dung dịch natri sunfat :
Na2SO4

0

SAU PHẢN ỨNG


Tiết 21 : Định luật bảo toàn khối lượng

Kiểm tra lại thí nghiệm


Tiết 21 : Định luật bảo toàn khối lượng
PHIẾU HỌC TẬP
1. Có phản ứng hóa học xảy ra không ? Nếu có thì dựa vào dấu hiệu
nào ?
Có phản ứng hóa học xảy ra.
…………………………………………………………………....
Dựa vào hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành
……………………………………………………..…………......

2. Nêu tên các chất tham gia, các chất sản phẩm của thí nghiệm ?
……………………………………………………..…………......
Các chất tham gia: Bari clorua và Natri sunfat
……………………………………………………..…………......
Các chất sản phẩm: Bari sunfat và Natri clorua
3. Viết phương trình chữ của phản ứng ?
Phương trình chữ của phản ứng:
……………………………………………………..…………......
Bari clorua + Natri sunfat -> Bari sunfat + Natri clorua
……………………………………………………………………..
4. Nhận xét vị trí của kim cân trước và sau phản ứng ?
……………………………………………………..…………......
Trước và sau phản ứng kim cân vẫn ở vị trí chính giữa
5. Có nhận xét gì về khối lượng của các chất tham gia và khối lượng của
các chất sản phẩm ?
Khối lượng các chất tham gia bằng khối lượng các chất sản phẩm
……………………………………………………..…………......


Tiết 21 : Định luật bảo toàn khối lượng
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua


Tit 21 : nh lut bo ton khi lng

Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (ngời Nga, 1711
-1765) và La-voa-die (ngời Pháp, 1743 -1794) đã
tiến hành độc lập với những thí nghiệm đợc cân

đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo
toàn khối lợng.


Tiết 21 : Định luật bảo toàn khối lượng
1, Thí nghiệm:
Phương trình chữ của phản ứng:
Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua
2, ĐỊNH LUẬT:
a, Nội dung:

 “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng
của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất tham gia phản ứng”
C¸c chÊt tham gia
phÈm
Tæng khèi lưîng

Tæng khèi lưîng

c¸c chÊt tham
gia

c¸c
phÈm

=

C¸c chÊt s¶n


chÊt

s¶n


Trong phản ứng hoá
học, chất biến đổi
nhưng tại sao khối
lượng không thay đổi ?


Diễn biến của phản ứng giữa
Natri sunfat (Na2SO4) và Bari clorua (BaCl2)

Cl
Cl

Cl
Cl

Na
Na
Na Na

Na

Cl

Na


Cl

Bari

sunfat
sunfat
Bari

Bari clorua

sunfat

Natri sunfat

Trước phản ứng

Trong quá
trình phản ứng

Barisunfat

Natriclorua

Sau phản ứng


Diễn biến của phản ứng giữa
Natri sunfat (Na2SO4) và Bari clorua (BaCl2)
Cl


Cl

Na

Na

Na

Cl

Na

Bari
Bari

sunfat

Cl

sunfat
Bari

Bari clorua

Natri sunfat

Trước phản ứng

Na


Cl

Cl

sunfat

Barisunfat

Trong quá
trình phản ứng

Na

Natriclorua

Sau phản ứng


Tit 21 : nh lut bo ton khi lng
1, Thớ nghim:
Phng trỡnh ch ca phn ng:
Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
2, NH LUT:
a, Ni dung:

Trong mt phn ng húa hc, tng khi lng
ca cỏc cht sn phm bng tng khi lng ca
cỏc cht tham gia phn ng
b, Gii thớch :
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các

nguyên tử thay đổi. Còn số lợng nguyên tử và khối l
ợng mỗi nguyên tử không thay đổi, vì vậy tổng
khối lợng các chất đợc bảo toàn.


Tiết 21 : Định luật bảo toàn khối lượng

3, Áp dụng
 Giả sử : A và B là hai chất phản ứng. C và D là
hai chất sản phẩm.
 Gọi m lần lượt là khối lượng của A, B, C, D.
 Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có công
thức về khối lượng:

mA + mB

= mC + mD


Hãy viết công thức khối lượng của phản ứng trong
thí nghiệm trên ?
m

BaCl2 + mNa2SO4

=

m

BaSO4 + mNaCl


 Gọi a, b, c là khối lượng đã biết của 3 chất x là
khối lượng của chất chưa biết ta có :
a + b = c + x, hay a + x = b + c.
_ Hãy tìm x ?
x = ( b + c ) – a.


 Tóm lại :

 Theo công thức về khối lượng:
Trong một phản ứng có ( n ) chất, kể cả chất phản
ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính
được khối lượng của chất còn lại.


Tiết 21 : Định luật bảo toàn khối lượng

Bài tập:
1, Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Biết khối lượng
của Natri sunfat Na2SO4 là 14,2 gam, Khối lượng của các sản
phẩm Bari sunfat BaSO4 là 23,3 gam, Natri Clorua NaCl là 11,7
gam.
Hãy tính khối lượng của Bariclorua đã phản ứng ?
ĐÁP ÁN:
Ta có :

BaCl2 + mNa2SO4

m


xg

14,2 g

=

BaSO4

m

+ m

NaCl

23,3 g

11,7 g

x + 14,2 = 23,3 + 11,7 → x = ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 g


Tiết 21 : Định luật bảo toàn khối lượng
2, Đốt cháy hết 9 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu
được 15 gam hợp chất Magiê Oxit MgO. Biết rằng Magiê cháy
là xảy ra phản ứng với khí Oxi O2 có trong không khí.
a, Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng .
Đáp án :
a, Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

Mg + mO2

m

= m

MgO.

b, Gọi x là khối lượng của khí oxi, ta có:
9 + x = 15  x = 15 – 9 = 6 gam


Tiết 21 : Định luật bảo toàn khối lượng

KẾT LUẬN:
1, ĐỊNH LUẬT:
“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất tham gia phản ứng”.
2, ÁP DỤNG:
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất
phản ứng và sản phẩm nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính
được khối lượng của chất còn lại.


Tit 21 : nh lut bo ton khi lng

3: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64
gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là
oxit sắt từ

a)Viết phơng trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lợng của oxit sắt từ thu đợc.

Tóm
Biết:
tắt:

msắt = 168g
moxi = 64g
a/Viết PT chữ của

b/moxit sắt từ = ?

Bài giải:

a) PT chữ: sắt + khí oxi oxit
sắt
từ định luật bảo toàn khối
b) Theo
lợng ta có:
msắt + moxi = moxit sắt từ
moxit sắt từ =168 + 64 = 232 (g)
Vậy khối lợng của oxit sắt từ tạo
thành là 232 gam


PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa
học: A + B

C + D
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết
công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng:
mA + m B = m C + m D
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm
mA = mC + m D - m B
Kết luận


4. Nung đá vôi (có thành phần chính là
Canxicacbonat), ngời ta thu đợc 112 kg
vôi sống( Canxi ôxít) và 88 kg khí
cacbonic.
a> Viết phơng trình chữ của phản ứng .
b> Tính khối lợng của Canxicacbonat đã
Giải
phản ứng?
a. Phơng trình chữ:
Canxicacbonat
Canxi ôxit
+Khí cacbonic
b. Theo ĐLBTKL ta có :
mcanxicacbonat = m canxi oxit +m cacbonic
=> mcanxicacbonat = 112kg + 88kg = 200kg


HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
 Học bài theo nội dung đã ghi.
 Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54.
 Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học,

hoá trị của một số nguyên tố.
 Đọc trước bài mới


Tiết học đến đây kết thúc.
Xin kính chúc sức khỏe các thầy cô
giáo, chúc các em học tốt !!!


×