TIẾT 49: LUYỆN TẬP HIDROCACBON
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Metan
Công thức
cấu tạo
Đặc điểm
cấu tạo
Phản ứng
đặc trưng (Viết
PTPƯ minh họa)
Ứng dụng
Etilen
Axetilen
Benzen
Metan
Etilen
Công thức
C
0,5đ
Đặc điểm
H
H
cấu tạo
- Có liên kết đơn
cấu tạo
H
C
đặc trưng
CH4 + Cl2 →
as
→CH3Cl + HCl
( PTHH)
HC
H–C≡C-H
CH
HC
CH
C
H
0,5đ
0,5đ
- Có 1 liên kết đôi trong lk
- Có 1 liên kết ba trong lk
-Mạch vòng 6 cạnh đều
đôi có 1 liên kết kém bền
ba có 2 liên kết kém bền
- 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn
0,75đ
Phản ứng thế với clo:
Benzen
H
C
H
0,5đ
0,75đ
Phản ứng
Axetilen
0,75đ
0,75đ
Phản ứng cộng với dung
Phản ứng cộng với dung Phản ứng thế với brom lỏng:
dịch brom:
dịch brom:
CH2=CH2+Br2(dd)→ CH2Br-
CH≡CH+2Br2(dd)→ CHBr2–
Phản ứng cộng với hidro:
CH2Br
CHBr2
C6H6 + 3H2 → C6H12
C6H6+Br2 (l)→C6H5Br + HBr
Fe,t
o
Ni,t
0,75đ
0,75đ
o
0,75đ
0,75đ
- Nguyên liệu điều chế
- Nguyên liệu sản xuất rượu,
- Nguyên liệu sản xuất
- Nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất chất dẻo,
hidro,bột than,… - Nhiên
axit, PE, PVC, dicloetan,…
nhựa PVC, cao su,…
phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm,...
- Nhiên liệu đèn xì oxi –
- Dung môi trong công nghiệp và phòng thí
axetilen để hàn cắt kim loại.
nghiệm.
liệu trong đời sống, sản xuất
- Kích thích quả mau chín.
Ứng dụng
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
II. BÀI TẬP.
Bài 1: Hiđrocacbon nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn:
A. Etilen
C. Metan
B. Benzen
D. Axetilen
Bài 2: Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng vừa có phản ứng cộng, vừa có phản ứng thế:
A. Metan
C. Axetilen
B. Benzen
D. Etilen
Bài 3: Dãy chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch Brom:
A. CH4 , C2H4
B . C6H6, C2H4
C. C2H2, C2H4
D. CH4 , C2H2
II. Bài Tập: Dạng 1: Viết công thức cấu tạo.
Bài 1/133(SGK) : Viết CTCT và CT Thu gọn của C H
3 8 , C3H6 , C3H4 ?
C3H8
C3H6
C3H4
H
GợiHý:
H
H
H
H
H
H
H
C
C
- Chú ý đến hóa trị của các nguyên tố
C
C
H
C
H
C
C
C
-Triển khai mạch C dạng thẳng, nhánh và dạng vòng (lưu ý: Phân tử H
HCHC có từ 4 C trở lên mới có mạch nhánh)
H
H
H hoặc liên kết đôi,liên kết ba vào mạch
Sử dụng liên kết đơn
H C
-
Hay: CH
2
3
propan
2
3
H
C – CH3
H
C
C
C
H
H
propen
Hay: CH2 = C = CH2
propađien
C H2
H2C
C H2
C H2
xiclopropan.
H
propin
-Thêm H vào C để đảm bảo hóa trịHay:
củaCHC, =kiểm
tra lại hóa trị của các ngtốHkhác
Hay: CH – CH – CH
CH – CH
3
C
HC
CH
xiclopropen
Dạng 2: Nhận biết
Bài tập 2: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 2 chất khí sau: C 2H4 , CH4
Giải
Lần lượt dẫn 2 chất khí vào dung dịch nước brom.
+ Nếu thấy dung dịch Brom mất màu là C2H4
+ Còn lại là CH4
PTHH: C2H4 + Br2(dd)→ C2H4Br2
Dạng 4: Tìm công thức phân tử.
Bài 4/133(SGK): Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2, 5,4 gam H2O
a/ Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b/ Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A
Cho biết
m
=3g
A
m
m
CO2
H2O
M
A
= 8,8 g
= 5,4 g
HƯỚNG DẪN:
Bước 1: Tìm khối lượng của các nguyên tố có trong 8,8g CO2, 5,4gam H2O ( thường là C và H)
Bước 2: Đem cộng khối lượng của C và H ,rồi so với khối lượng của hợp chất A.
+ nếu mC + mH = mA ( hợp chất chỉ chứa C và H)
< 40
a. A có những nguyên tố nào?
b. CTPT A?
+ nếu mC + mH < mA ( hợp chất chứa thêm O)
Bước 3: Tìm công thức phân tử của A.
Hướng dẫn
a/
A + O2
t
o
b. Gọi CTTQ là CxHy hoặc CxHyOz
CO2 + H2O
-Tìm tỉ lệ x:y = nC : nH hoặc
A chứa C và H, có thể có O
Tính
mC =
mCO2 ×12
44
,
mH =
mH 2O × 2
18
x : y : z = nC : nH: nO
- Dựa vào x,y hoặc x.y.z => CTPT có dạng (CxHy)n
hoặc (CxHyOz)n
Tìm mO để rút ra kết luận
moxi = mA – (mC + mH) = 0 => A chỉ chứa
C,H
moxi = mA – (mC + mH) = a
=> A chứa C,H,O
- Dựa vào điều kiện MA < 40 ta tìm được n và suy ra
CTPT của A
Giải
a/ Khối lượng các nguyên tố :
mCO2 ×12 8,8 ×12
mC =
=
= 2,4 g
44
44
;
mO = m A − (mC + mH ) = 3 − (2,4 + 0,6) = 0
mH 2O × 2 5,4 × 2
mH =
=
= 0,6 g
18
18
→ A có 2 nguyên tố C và H
b/ Đặt CTPT của A là CxHy
mC mH 2,4 0,6
x : y = nC : nH = : = : = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
12 1 12 1
,
Công thức đơn giản nhất là :(CH3)n
Khi đó ta có MA < 40 → (12 +3)n <40 → n < 2,67
n = 1 vô lí , không đảm bảo hóa trị C
n = 2 → CTPT của A là C2H6
Phương pháp chung :
* Muốn tìm công thức phân tử của chất hữu cơ làm
- Từ khối lượng của CO2 và H2O → mC và mH
theo các bước như sau:
(nếu có oxi: mO= m hchất – (mC +
mH))
- Đặt CTPT cho hợp chất
- Sau đó lập tỉ lệ tìm x và y( z)
- Dựa vào khối lượng mol, biện luận để tìm ra CTPT của chất hữu cơ
Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài nắm vững kiến thức về hidrocacbon, làm các phần bài tập còn lại ở SGK và ở
SBT.
- Hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học từ bài 25 đến bài 39 chuẩn bị tốt cho tiết sau
kiểm tra một tiết.