Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Bài 2. Chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.33 KB, 24 trang )

CHƯƠNG 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ

Giáo viên: Nguyễn Thị Vân Anh


Chng 1 : CHT NGUYấN T - PHN T
Ni dung của chơng cần nắm đợc những vấn đề sau

* Chất có ở đâu ?
* Nớc tự nhiên là chất hay hỗn hợp ?
* Nguyên tử là gì gồm những thành phần cấu tạo nào ?
* Nguyên tố hóa học và nguyên tử khối là gì ?
* Đơn chất và hợp chất khác nhau nh thế nào, chúng hợp thành từ những loại hạt nào.

* Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất cho biết những gì về chất ?

* Hóa trị là gì ? Dựa vào đâu để viết đúng cũng nh lập đợc công thức hóa học của
hợp chất.


Bài 2:




BÀI 2 : CHẤT
I. Chất có ở đâu?
1.- Vật thể

Nhà, bàn, ghế, xe, tập, tivi,
điện, gió, không khí, khí oxi,



Những vật có ở chung quanh chúng

nước, ao, hồ, sông, núi…

ta gọi chung là vật thể. Vậy các em
cho biết có những vật thể nào? Và
các vật thể đó được chia ra làm bao
nhiêu loại?

Có 2 loại vật thể:
- vật thể tự nhiên
- vật thể nhân tạo


BÀI 2 : CHẤT
I. Chất có ở đâu?
2.- Chất là gì ?
Chất là những nguyên liệu ban đầu tạo
ra vật thể. Chất cũng có 2 loại:
Các em cho biết các vật thể sau đây



được cấu tạo bằng chất nào? Cây
đinh, cái bàn, không khí, cơ thể
người, chiếc nhẫn

chất tự nhiên: sắt, chì, thiếc,
nhôm…




chất nhân tạo: gang, thép, …


BÀI 2 : CHẤT
I. Chất có ở đâu?
3.- Chất có ở đâu ?

- Chất có ở chung quanh chúng ta nơi nào có vật thể thì nơi đó có chất.
- Một vật thể có thể được tạo từ một chất hoặc nhiều chất.
- Một chất có thể tạo ra nhiều vật thể khác nhau.


BÀI 2 : CHẤT
II. Tính chất của chất

Màu

Mùi

Vị

Thể

Muối

Trắng


Không

Mặn

Đường

Trắng

Không

Ngọt

Rắn

Trắng

Không

Ngọt

Rắn

Tinh bột

Rắn

Dạng

Tan


Hạt

Tan

Hạt

Hạt

Cháy
Không

Tan



Không



Những đặc điểm trên của các chất ta gọi là gì? Những đặc điểm đó có thay đổi
không? Vậy tính chất của chất là gì?


BÀI 2 : CHẤT
II. Tính chất của chất
1.- Tính chất của chất
Mỗi chất đều có những tính chất nhất định không bao giờ thay đổi. Nếu tính chất của
chất thay đổi thì chất đó cũng thay đổi.

Quan


Cân

sát

đo

Muốn biết được tính chất của chất ta
phải làm sao?
Làm
thí
nghiệm


Quan sát các vật sau ta biết được những tính chất nào ?

Màu

Mùi

Vị

Thể

Dạng


BI 2 : CHT
II. Tớnh cht ca cht
2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?


-

Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức là nhận biết chất

-

Ví dụ: nớc và rợu etylic đều là chất lỏng rợu cháy đợc còn nớc không cháy đợc.

-Biết cách sử dụng chất; Chất cách điện làm vật

-Biết cách ứng dụng chất thích hợp trong sản xuất và

liệu cách điện, chất dẫn điện làm vật liệu dẫn

đời sống. Nha cao su là chất đàn hồi sử dụng làm

điện , axit sunfuric làm bỏng cháy da , thịt , vải

săm lốp xe, silic là chất bán dẫn ứng dụng trong công

khi sử dụng cần phải cẩn trọng

nghiệp và các công nghệ điện tử.


BÀI 2 : CHẤT
lµm bµi tËp 1,2,3 (sgk)
Bài 1:
a)


-

Vật thể tự nhiên: thân cây, khí quyển…

-

Vật thể nhân tạo: bàn, ghế…

b) Xung quanh chúng ta có vô số vật thể, phân làm 2 loại:
-Vật thể tự nhiên: cấu tạo từ chất
-Vật thể nhân tạo: làm từ vật liệu (do chất tạo nên)
 Ta nói: Ở đâu có vật thể, ở đó có chất.


BÀI 2 : CHẤT

Bài 2: Hãy kể tên ba vật thể được làm bằng :

a)

Nhôm

b) Thủy tinh

c) Chất dẻo
Bài làm

b)
c)

d)

Nhôm : mâm, thau, xoong
Thủy tinh : ly, kính, chén thủy tinh
Chất dẻo : ca nhựa, lốp xe, thau nhựa


BI 2 : CHT
Bài 3: Hãy chỉ ra đâu là vật thể đâu là chất trong những từ (in nghiêng) sau;

a) Cơ thể ngời có 63-68 % khối lợng là nớc.
b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.
c) Dây điện làm bằng đồng đợc bọc một lớp chất dẻo.
d) áo may bằng sợi bông ( 95-98%là xenlulozo) mặc thoáng mát hơn may bằng Ninol ( một thứ tơ
tổng hợp).
e) Xe đạp đợc chế tạo từ; sắt , nhôm , cao su

Vật thể: Cơ thể , bút chì, dây điện, áo , xe đạp
Chất: Than chì, nớc, đồng, chất dẻo, xenlulozo, ninol, sắt, nhôm, cao su.


Về nhà

- Học bài làm bài tập (1,2,3,4,5,6) trong (sgk) trang11 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị phần (III -Chất tinh khiết) cho giờ học sau.


BÀI 2 : CHẤT (tt)
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp
Nưíc kho¸ng vµ nưíc cÊt kh¸c nhau ë ®iÓm nµo?

Nưíc kho¸ng
Nưíc kho¸ng gåm nhiÒu chÊt t¹o lªn ( nưíc,

Nưíc cÊt
ChØ do mét chÊt t¹o lªn lµ nưíc

c¸c cation kho¸ng vµ anion kho¸ng…)

Hỗn hợp

Chất tinh khiết

Vậy hỗn hợp – chất tinh khiết là gì?


BI 2 : CHT
III.- Cht tinh khit hn hp
1. Cht tinh khit hn hp
1. Hỗn hợp
Hỗn hợp là do hai hay nhiều chất trộn lẫn
Ví dụ; Nớc khoáng , nớc ao,

2. Chất tinh khiết
Chất tinh khiết là chất có thành phần và
tính chất xác định ( ở hỗn hợp không có
tính chất này)

nớc biển, nớc đờng
Ví dụ : Chất vàng, đồng , hidro, oxi



BÀI 2 : CHẤT
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp
1. Chất tinh khiết – hỗn hợp


BÀI 2 : CHẤT
III. Chất tinh khiết – hỗn hợp
3.- Tách chất ra khỏi hỗn hợp

Nước biển là một hỗn hợp gồm nước và
muối, làm thế nào để tách muối ra khỏi

Dầu ăn lẫn với nước làm thế nào

nước biển

tách riêng dầu ăn ra.


BÀI 2 : CHẤT
III.- Chất tinh khiết – hỗn hợp
3.- Tách chất ra khỏi hỗn hợp

Dựa vào tính chất của các chất có trong hỗn hợp không thay đổi, người ta đã
dùng các phương pháp : bay hơi, chiết, lọc, chưng cất, từ tính,… để tách riêng các
chất ra khỏi hỗn hợp.


BI 2 : CHT


Bài 6: Cho biết khí cacbondioxit( cacbonnic) làm đục nớc vôi trong . Làm
thế nào có thể nhận biết đợc khí này trong hơi thở chúng ta.

-

Dùng dụng cụ thu khí từ hơi thở .

-Thử bằng dung dịch nớc vôi trong nếu vẩn đục thì hơi thở của chúng ta
có khí cacbonnic.

Củng cố và hớng dẫn làm bài tập(sgk)


BÀI 2 : CHẤT

Bài 7: Hãy kể hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất.

-Giống nhau : Đều là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị.
-Khác nhau :
+Nước cất có nhệt độ sôi là 100 độ C và có D=1g/cm khối
+Nước khoáng sôi khác 100 độ C, khối lượng riêng khác 1g/cm khối


BI 2 : CHT

Bài 8: Khí nito và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kỹ thuật ngời ta có thể hạ
thấp nhiệt độ để hóa lỏng hai khí. Biết nito hóa lỏng ở -196 độ C , Oxi hóa lỏng ở -183 độ C. Làm
thế nào có thể tách riêng khí oxi và nito từ không khí.


-

Đem hóa lỏng hai khí hạ nhiệt độ.

-Chng cất ở -183 độ C ta thu đợc oxi , ở -196 độ C ta thu đợc nito


- Học, bài làm bài tập còn lại

trong (sgk) trang 11 vào vở bài tập.

- Chuẩn bị tờng trình làm thực hành ( Bài 3: Bài thực hành số 1 :
Tính chất nóng chảy của chất và tách chất từ hỗn hợp).


Về nhà

-

Học, bài làm bài tập còn lại trong (sgk)
trang 11 vào vở bài tập.

-

Chuẩn bị bài 3: Bài thực hành số 1 : Tính
chất nóng chảy của chất và tách chất từ hỗn
hợp).




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×