Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 54. Phản ứng hạt nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.81 KB, 19 trang )

Ph¶n øng h¹t nh©n


Nội dung :
Phản ứng hạt nhân
Hiện tợng phóng xạ tự nhiên
Đồng vị phóng xạ.Chu kì bán huỷ
Năng lợng hạt nhân .ứng dụng .


Phản ứng hạt nhân
1.Khái quát chung
Định nghĩa:
Sự phân chia hạt nhân là sự phá vỡ các hạt
nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
Sự tổng hợp hạt nhân là sự kết hợp các
hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.


Phản ứng hạt nhân
Phân biệt phản ứng hoá học và phản
ứng hạt nhân:
# Trong phản ứng hoá học, chỉ có lớp vỏ
electron trong nguyên tử bị thay đổi: Hoặc
thêm vào, bớt đi, hoặc góp chung với các
nguyên tử kháckhông ảnh hởng gì đến hạt
nhân nguyên tử.
# Các phản ứng hạt nhân thì làm thay đổi
thành phần hạt nhân nguyên tử, nguyên tố
này có thể biến đổi thành nguyên tố kia.



Phản ứng hạt nhân
2.Phân loại
Có 2 loại phản ứng hạt nhân:
a, Phản ứng phân hạch: là phản ứng trong đó từ
một hạt nhân lớn vỡ ra làm 2 hay nhiều mảnh
có- khối
nhau
Phảnlợng
ứngxấp
nàyxỉ
giải
phóng ra một năng lợng
cực lớn
Ví dụ :


Phản ứng hạt nhân
b, Phản ứng nhiệt hạch:
Là phản ứng trong đó các hạt nhân t
ơng đối nhẹ kết hợp với nhau để thành hạt
nhân nặng hơn
Đây là phản ứng tạo ra nguồn năng lợng
mặt trời và là khởi đầu cho việc tổng hợp
nguyên tố ngoài vũ trụ.


Ph¶n øng h¹t nh©n

Ph¶n øng ph©n h¹ch

nhiÖt h¹ch

Ph¶n øng


Hiện tợng phóng xạ tự
nhiên
1.Định nghĩa:
Là sự tự phân rã của hạt nhân nguyên tử,
nguyên tố nọ có thể chuyển thành nguyên tố
kia.
* Sự phóng xạ nhân tạo: Khi bắn phá hạt
nhân bằng các hạt cơ bản hoặc các hạt nhân
khác đợc gia tốc có thể gây ra phản ứng hạt
nhân biến đổi nguyên tố nọ thành nguyên tố
kia.


Hiện tợng xạ tự nhiên
2.Các kiểu phóng xạ tự nhiên:
Phóng xạ kiểu anpha:
Hạt là hạt nhân nguyên tử He gồm 2
proton, 2 nơtron, không có electron .
Khi nguyên tử mất đi một hạt , phần còn
lại có số khối giảm đi 4 đơn vị so với nguyên
tử ban đầu và có số hiệu nguyên tử giảm đi
2 đơn vị .


HiÖn tîng phãng x¹ tù

nhiªn
VÝ dô :

CÇn nhí r»ng trong ph¶n øng h¹t nh©n, c¶ sè
khèi vµ ®iÖn tÝch ®Òu ®îc b¶o toµn.


HiÖn tîng phãng x¹ tù
nhiªn
Sù phãng x¹ β :
cã 2 lo¹i h¹t β:
1-β+ :beta
céng
2-β- :beta trõ


Đồng vị phóng xạ
1.Định nghĩa :
Đồng vị không bền của một số nguyên tố có
thể phân huỷ tự nhiên tạo ra những đồng vị
bền và một số hạt cơ bản trong một thời gian
nhất định.
Sự phân huỷ tự nhiên của các đồng vị
phóng xạ không thể bị kìm hãm hay gia tốc
bằng các biện pháp vật lý hay hoá học. Nhiệt
độ và áp suất siêu cao không ảnh hởng gì
đến tốc độ phân huỷ.


Đồng vị phóng xạ

2.Chu kì bán huỷ:
của một đồng vị
phóng xạ là thời
gian để phân huỷ
đợc một nửa số
nguyên tử ban đầu


Đồng vị phóng xạ
3.ứng dụng :
Chữa bệnh ung th: Dùng tia gama từ Coban
để phá huỷ tế bào ung th ở sâu trong cơ
thể, hay tia từ photpho-30, hay stronti-90, ở
phía ngoài.
Nghiên cứu con đờng chuyển hoá trong cơ
thể:
Đo bề dày của các bình và phát hiện ra
những chỗ rỗng:


Đồng vị phóng xạ
3.ứng dụng:
Sử dụng tia phóng xạ trong khảo cổ và
địa chất:
Xác định niên đại của cổ vật bằng
cacbon-14:
Cơ sở: Quá trình tạo thành cacbon-14
xẩy ra đồng thời với quá trình phân rã
nó .Vì vậy ở cơ thể sống lợng C14 là cố
định, nhng ở cơ thể đã chết do không

14


§ång vÞ phãng x¹
3.øng dông:
VÝ dô : X¸c ®Þnh tuæi cña vá èc.


Đồng vị phóng xạ
3.ứng dụng:
Dùng đồng vị phóng xạ tạo giống mới, bảo
vệ lơng thực, thực phẩm.


ứng dụng của PƯHN
Năng lợng hạt nhân : Năng lợng giải phóng ra
trong phản ứng hạt nhân.
Do phản ứng hạt nhân giải phóng ra một
năng lợng rất lớn nên nó có một vai trò đặc biệt
quan trọng trong cuộc sống nh :
Dùng U-235 và Pu-239 làm nhiên liệu cho các
lò PƯHN để sản xuất ra điện, chạy các con tàu
phá băngNgoài ra chúng còn đợc sử dụng làm
vũ khí hạt nhân ( vụ nổ ở Hirôsima và Nagasaki)


Ch©n thµnh c¶m ¬n
sù theo dâi cña c¸c b¹n.
Chóc b¹n vui vÎ




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×