Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài 45. Bài tập về hiện tượng quang điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.62 KB, 11 trang )

BÀI TẬP


BÀI 1:Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi
nói về hiện tượng quang điện ?
A. Là hiện tượng êlectrôn bứt ra khỏi bề mặt tấm
kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
B. Là hiện tượng êlectrôn bứt ra khỏi bề mặt tấm
kim loại khi tấm kim loại bị nung nóng đến nhiệt
độ rất cao.
C. Là hiện tượng êlectrôn bét ra khỏi bề mặt tấm kim
loại khi tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với
một vật đã bị nhiễm điện khác.
D. Là hiện tượng êlectrôn bứt ra khỏi bề mặt tấm
kim loại do bất kỳ nguyên nhân nào khác


BÀI 2: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói
về thuyết lượng tử ánh sáng ?
A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không
hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục
mà theo từng phần riêng biệt, đứt quãng
B. Chùm ánh sáng là dòng hạt, mỗi hạt gọi là một
phôtôn
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như
nhau, không phụ thuộc vào bước sóng của
ánh sáng
D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng
không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng
cách tới nguồn sáng.



BÀI 3: Điều khẳng định nào sau đây là SAI
khi nói về bản chất của ánh sáng ?
A. Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt
B. Khi bước sóng của ánh sáng càng ngắn
thì tính chất hạt thể hiện càng rõ nét, tính
chất sóng càng ít thể hiện.
C. Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ
quan sát hiện tượng giao thoa của ánh
sáng
D. Khi tính chất sóng thể hiện rõ nét, ta dễ
quan sát hiện tượng giao thoa.


BÀI 4:Điều nào sau đây là ĐÚNG
khi nói về pin quang điện ?
A. Pin quang điện là một nguồn điện trong
đó nhiệt năng biến thành điện năng
B. Pin quang điện là một nguồn điện trong
đó quang năng biến đổi trực tiếp thành
điện năng
C. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện
tượng cảm ứng điện từ.
D. Cả ba đáp án đều đúng


BÀI 5: Công thoát êlectrôn của kim loại dùng
làm catốt của một tế bào quang điện là A =
7,23.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim
loại dùng làm catốt có thể nhận giá trị

Α. λ0 = 0,475 µm
ĐÚNG nào trong các giá trị sau
Β. λ0 = 0,275 µm
Χ. λ0 = 0,175 µm
D. Một giá trị khác


BÀI 6: Công thoát êlectrôn của kim loại dùng
làm catốt của một tế bào quang điện là A =
7,23.10-19 J. Nếu chiếu lần lượt vào tế bào
quang điện này các bức xạ có những bước
sóng sau: λ1 = 0,18µm, λ2 = 0,21µm, λ3 =
Α.
λ1
0,28
µm,vàλ4λ2= 0,32µm, λ5 = 0,40µm. Những
Β.
λ3 và
λ4được hiện tượng quang điện
bứcλ1
xạ, nào
gây

Χ. λ2 , λ3 và λ5
∆. λ4 , λ3 và λ2


BÀI 7: Giả thiết các êlectrôn thoát ra khỏi
kim loại đều bị hút về anốt, khi đó dòng
quang điện có cường độ I = 0,3mA.Số

êlectrôn thoát ra từ catốt trong một giây là
bao
nhiêu
?
Chọn
kết
qủa
ĐÚNG
nào
trong
17
A. n = 1,875.10 hạt
các
kết
quả
sau
B. n = 1,875.1015 hạt
C. n = 1,875.1010 hạt
D. Một giá trị khác


BÀI 8: Catốt của một tế bào quang điện có
công thoát êlectrôn 4,14 eV. Chiếu vào catốt
một bức xạ có bước sóng λ = 0,2 µm, công suất
bức xạ là 0,2W. Cho h = 6,625.10-34 Js, c =
3.10
Có15bao
A. 8nm/s.
≈ 2.10
hạtnhiêu phôtôn tới bề mặt catốt

mỗi
B. giây
n ≈ 2.1019 hạt
C. n ≈ 2.1018 hạt
D. Một giá trị khác


BÀI 9: Catốt của một tế bào quang điện có
công thoát êlectrôn 4,14 eV. Chiếu vào catốt
một bức xạ có bước sóng λ = 0,2 µm, công
suất bức xạ là 0,2W. Cho h = 6,625.10-34 Js,
Α.
λ0
=
0,36
µm
8
c = 3.10 m/s. Giới hạn quang điện là
Β. λ0 = 0,3 µm
Χ. λ0 = 0,13 µm
D. Một giá trị khác


BÀI 10: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng
λ = 0,56 µm vào catốt một tế bào quang
điện. Biết cường độ dòng quang điện bão
hoà Ibh = 2 mA. Số êlectrôn quang điện
thoát khỏi catốt trong mỗi phút là bao
18 hạt
A. n nhiêu

= 7,5.10
? Chọn
kết quả ĐÚNG trong các kết
sau: 15 hạt
B. n quả
= 7,5.10

C. n = 7,5.1019 hạt
D. n = 7,5.1017 hạt



×