Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

QUẢN lý rủi RO tín DỤNG tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỊ xã HƯƠNG THỦY, THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́

------

Ki

nh


́H

HOÀNG THỊ DIỄM PHƯƠNG

̣c

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

ho

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH

̀ng

Đ


ại

THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, THỪA THIÊN HUẾ

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh


́H

HOÀNG THỊ DIỄM PHƯƠNG


́

------


QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

Ki

TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

̣c

NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH

ại

ho

THỊ XÃ HƯƠNG THUỶ, THỪA THIÊN HUẾ
Quản lý kinh tế
60 34 04 10
Nghiên cứu

ươ

̀ng

Đ

Chuyên ngành:
Mã số:
Định hướn đào tạo:


Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HOC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HOÀ

HUẾ, 2017
2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi,
được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn


́

của PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ


́H

ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau khi
nghiên cứu.

Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học


Ki

nh

đã được công bố nào.

Tác giả luận văn

ho

̣c

Thừa Thiên Huế, ngày ….. tháng ….. năm 2017

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

Hoàng Thị Diễm Phương

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tác giả nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của cô giáo
hướng dẫn.


́

Qua đây tác giả xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp


́H

đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy cô ở
Trường đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho
tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời

nh

cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô giáo hướng dẫn – PGS.TS Nguyễn Thị
Minh Hòa, người đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Đồng thời,

Ki

tác giả cũng xin cám ơn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi và

ho

̣c


giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã luôn

ại

luôn bên cạnh, quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên cứu và hoàn thành

Đ

luận văn một cách tốt nhất.

ươ

̀ng

Tác giả luận văn

Tr

Hoàng Thị Diễm Phương

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:

HOÀNG THỊ DIỄM PHƯƠNG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế


Định hướng đào tạo: Nghiên cứu

Mã số:

Niên khoá:

60 34 04 01

2015-2017

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA
Tên đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển


́

Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài

Xuất phát từ thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Hương

nh

Thủy, Thừa Thiên Huế. Đồng thời xác định được tính cấp thiết của việc phòng ngừa và

hạn chế rủi ro nhằm đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của

Ki

ngân hàng, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên

ho

̣c

Huế” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu

ại

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: được sử dụng để xây dựng khung phân tích

Đ

cho đề tài; Phương pháp nghiên cứu định tính: được sử dụng để thiết kế phiếu điều tra;
Phương pháp nghiên cứu định lượng: được thực hiện thông qua khảo sát các cán bộ

̀ng

nhân viên của Agribank Hương Thủy, khách hàng vay vốn tại Agribank Hương Thủy.

ươ

3. Kết quả nghiên cứu

Công tác quản lý rủi ro tín dụng của Agribank Hương Thủy vẫn còn một số tồn tại

Tr

ở việc chấp hành quy trình nghiệp vụ tín dụng; chấp hành và thực hiện chế độ thông tin
báo cáo; kiểm tra, kiểm soát; xử lý nợ rủi ro. Kết quả khảo sát 40 cán bộ nhân viên ngân
hàng và 123 khách hàng vay vốn đã đưa ra những nhận định khách quan về những khó
khăn trong công tác tín dụng, nguyên nhân khách hàng không trả nợ đúng hạn, hoạt động
quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng dưới giác độ của cán bộ nhân viên ngân hàng và
những nguyên nhân ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng dưới giác độ của khách hàng vay vốn.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Thừa Thiên Huế
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
Công ty cổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp
Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản Agribank
Chi nhánh
Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia
Công ty cổ phần
Cán bộ tín dụng
Cán bộ công nhân viên
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Dự phòng rủi ro
Hợp đồng tín dụng
Hội đồng thành viên
Ngân hàng
Ngân hàng thương mại
Nông nghiệp nông thôn
Ngân hàng Nhà nước
Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng của Agribank
Khách hàng
Rủi ro tín dụng
Quan hệ khách hàng
Quản lý rủi ro
Quản lý tín dụng

Quyết định
Tổ chức tín dụng
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tài sản bảo đảm
Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
Xếp hạn tín dụng

Tr

ươ

̀ng

Đ

Agribank
Agribank
Thừa Thiên Huế
Agribank
Hương Thủy
ABIC
AMC
CN
CIC
CTCP
CBTD
CBCNV
DN
DNNN
DNTN

DPRR
HĐTD
HĐTV
NH
NHTM
NNNT
NHNN
IPCAS
KH
RRTD
QHKH
QLRR
QLTD

TCTD
TNHH MTV
TSBĐ
VAMC
XHTD

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ............................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... iv
MỤC LỤC............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... viii



́

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ............................................................................... x


́H

PHẦN I. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 01
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 01
2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 02
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ............................................... 03

nh

4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 03

Ki

5. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 05
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 06

̣c

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO

ho

TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................06

1.1. Khái quát chung về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại..................... 06

ại

1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại ......................................... 06

Đ

1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ................................................ 08
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ....................................... 13

̀ng

1.2.1.Quan niệm quản lý rủi ro tín dụng ............................................................... 13
1.2.2. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng................................................................. 14

ươ

1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng quản lý rủi ro tín dụng ................................. 21
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng ..................... 25

Tr

1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới, bài học
cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.......................... 28
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới........... 28
1.3.2. Nguyên tắc Basel II về quản lý rủi ro tín dụng ........................................... 29
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam ....................................................................................................... 31
1.4. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu.................................................................. 32


v


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, THỪA THIÊN HUẾ................................35
2.1. Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh
Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế .................................................................. 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Hương Thuỷ, Thừa Thiên Huế... 35


́

2.1.2. Mô hình tổ chức quản lý ............................................................................. 36


́H

2.1.3. Tình hình nhân sự........................................................................................ 38
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế giai đoạn
2014 – 2016.......................................................................................................................... 39

nh

2.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát

Ki


triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2014 – 2016 ........................................................................................... 48

̣c

2.3.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát

ho

triển Nông thôn Việt Nam. .................................................................................................48
2.3.2. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

ại

Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Hương Thuỷ, Thừa Thiên Huế ...................51
2.3.3. Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Hương Thủy ................................52

Đ

2.4. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý rủi ro tín dụng

̀ng

tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế. ................................................................. 74

ươ

2.4.1. Đối với đối tượng điều tra là cán bộ Agribank Hương Thuỷ...................... 74

2.4.2. Đối với đối tượng điều tra là khách hàng vay vốn tại Agribank

Tr

Hương Thuỷ .......................................................................................................... 79
2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Hương Thủy,
Thừa Thiên Huế. ................................................................................................... 84
2.5.1. Kết quả đạt được ......................................................................................... 84
2.5.2. Hạn chế và tồn tại........................................................................................ 85
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế và tồn tại ................................................ 88

vi


CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN
LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,
THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................................................93
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh và quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank
Hương Thuỷ .......................................................................................................... 93
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh.............................................................. 93


́

3.1.2. Định hướng quản lý rủi ro tín dụng ............................................................ 94


́H


3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank Hương Thuỷ ...... 95
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý rủi ro tín dụng để
phòng ngừa rủi ro .................................................................................................................. 95
3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác đo lường và kiểm soát rủi RRTD..... 103

nh

3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả tài trợ rủi ro tín dụng .......................... 106

Ki

3.2.4. Nhóm giải pháp chung ................................................................................ 108
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................... 112

̣c

3.1. Kết luận .......................................................................................................... 112

ho

3.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 113
3.2.1. Kiến nghị Ngân hàng nhà nước................................................................... 113

ại

3.2.2. Kiến nghị Agribank Việt Nam .................................................................... 114
3.3.3. Kiến nghị Agribank Thừa Thiên Huế ......................................................... 115

Đ


3.3.4. Kiến nghị Agribank Hương Thuỷ ............................................................... 116

̀ng

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Tr

ươ

Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Nhận xét phản biện 1
Nhận xét phản biện 2
Biên bản hội đồng
Bản giải trình
Xác nhận hoàn thiện luận văn

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1.
Phân loại nhóm nợ và mức trích lập dự phòng rủi ro
23
Bảng 2.1.
Tình hình nhân sự tại Agribank Hương Thủy qua 03 năm
38
(2014-2016)
Bảng 2.2.
Kết quả hoạt động của Agribank Hương Thủy giai đoạn

39
(2014-2016)
Bảng 2.3.
Tình hình hoạt động huy động vốn tại Agribank Hương Thủy
41
qua 3 năm (2014-2016)
Bảng 2.4.
Chỉ tiêu phân tích dư nợ và cơ cấu dư nợ tại Agribank Hương
44
Thủy qua 03 năm (2014-2016)
Bảng 2.5.
Chỉ tiêu phân tích dư nợ và cơ cấu dư nợ theo thành phần
47
kinh tế và theo ngành kinh tế qua 3 năm (2014-2016)
Bảng 2.6.
Nợ quá hạn tại chi nhánh (2014 – 2016)
56
Bảng 2.7.
Tình hình nợ xấu tại Agribank Hương Thủy qua 3 năm
58
(2014-2016)
Bảng 2.8.
Tình hình dư nợ phân theo tài sản sản bảo đảm tại Agribank
64
Hương Thủy qua 3 năm (2014-2016)
Bảng 2.9.
Phân loại nợ theo kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ
66
Bảng 2.10.
Kết quả phân loại nợ theo xếp hạng tín dụng nội bộ tại

67
Agribank Hương Thủy qua 03 năm 2014-2016
Bảng 2.11.
Tình hình xử lý nợ xấu tại Agribank Hương Thủy qua 03
69
năm (2014-2016)
Bảng 2.12.
Tình hình tái cơ cấu các khoản nợ tại Agribank Hương Thủy
70
qua 03 năm (2014 - 2016)
Bảng 2.13.
Tình hình trích lập DPRR và xử lý nợ bằng Qũy DPRR
72
tại Agribank Hương Thủy qua 03 năm (2014 - 2016)
Bảng 2.14.
Đặc điểm thời gian và vị trí công tác của cán bộ Agribank
74
Hương Thuỷ
Bảng 2.15.
Đặc điểm về trình độ và chuyên ngành đào tạo của cán bộ
75
Agribank Hương Thuỷ
Bảng 2.16.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của cán
75
bộ Agribank Hương Thuỷ
Bảng 2.17.
Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố
76
thuộc nguyên nhân khách quan gây nên rủi ro tín dụng

Bảng 2.18.
Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố
77
thuộc nguyên nhân từ phía khách hàng gây nên rủi ro tín
dụng
Bảng 2.19.
Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố
78
thuộc nguyên nhân từ phía ngân hàng gây nên rủi ro trong
hoạt động tín dụng
Bảng 2.20.
Kết quả kiểm định One Sample T Test đối với các yếu tố
79
thuộc nguyên nhân liên quan hoạt động quản lý rủi ro tín

viii


Bảng 2.21.
Bảng 2.22.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Bảng 2.23.

dụng tại ngân hàng
Thông tin mẫu điều tra khách hàng
Kiểm định độ tin cậy đối với các biến và số liệu điều tra
khách hàng thông qua hệ số Cronbach Alpha
Đánh giá của khách hàng vay vốn nguyên nhân rủi ro tín
dụng của NH

ix

81
82
83



DANH MỤC CÁC SƠ, BIỂU ĐỒ
Tên sơ, biểu đồ
Phân loại rủi ro tín dụng
Sơ đồ tổ chức bộ máy
Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank
Chu trình kiểm soát tín dụng liên tục
Quy trình quản lý tín dụng tổng quát tại Agribank
Hương Thủy
Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn từ 2014 - 2016
Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ của chi nhánh giai đoạn 2014 –
2016

Trang
9
36
49
51
60


́

Số hiệu sơ, biểu đồ
Sơ đồ 1.1.
Sơ đồ 2.1.
Sơ đồ 2.2.
Sơ đồ 2.3.
Sơ đồ 2.4.


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

Biểu đồ 2.1.
Biểu đồ 2.2.

x

57
58



PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng thương mại là loại hình doanh nghiệp đặc biệt thực hiện kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Nghiệp vụ tín dụng là một trong những nghiệp vụ chủ
yếu và quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, mang lại lợi nhuận trực tiếp và
có thể dùng để đo lường sự tín nhiệm của khách hàng. Tuy nhiên, hoạt động này


́

luôn chứa đựng nhiều rủi ro và tổn thất tín dụng là tổn thất lớn nhất đối với hoạt
động của ngân hàng.


́H

Trong tình hình hiện nay, số lượng ngân hàng mọc lên quá nhiều trong khi đó
nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp cũng như của các cá nhân, hộ gia đình có hạn.
Bởi vậy, dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng với nhau để dành thị

nh

phần. Muốn đạt được mục tiêu thì không ít các ngân hàng đã bất chấp cho vay những

Ki

khoản vay không đúng mục đích, không đúng đối tượng, cho vay một cách tràn lan,
không kiểm soát làm cho nợ, tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng tăng lên. Mặt khác,

ho


̣c

cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính tín dụng trên phạm vi toàn cầu cũng tạo ra một
thị trường tài chính rủi ro hơn. Trong bối cảnh đó, không một ngân hàng hay tổ chức

ại

tài chính nào có thể tồn tại lâu dài mà không có hệ thống quản lý rủi ro hữu hiệu.
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ hoàn

Đ

toàn rủi ro tín dụng mà phải quản lý rủi ro tín dụng một cách khoa học, toàn diện và

̀ng

có hệ thống nhận diện, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu tổn thất tín dụng. Từ xưa
đến nay, công việc quản lý rủi ro vẫn luôn gắn chặt trong tất cả các hoạt động của

ươ

Ngân hàng ở các cấp độ khác nhau. Khi hoạt động Ngân hàng ngày càng đa dạng và

Tr

phát triển thì yêu cầu tăng cường quản lý rủi ro là yêu cầu mà các Ngân hàng buộc
phải thực hiện nếu muốn tồn tại và phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh
cạnh tranh, hội nhập ngày càng sâu rộng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hiện là Ngân hàng

thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tư vốn và phát triển
kinh tế nông nghiệp, nông thôn cũng như đối với các lĩnh vực khác của nền kinh tế.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng, Ngân hàng

1


Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam luôn cố gắng nghiên cứu và thực
hiện những biện pháp nhằm hạn chế và kiểm soát rủi ro trong lĩnh vực kinh doanh
quan trọng này.
Thời gian qua, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế đã từng bước thực hiện các nội
dung của công tác quản lý rủi ro tín dụng và đạt được một số thành quả nhất định


́

như: tỷ lệ nợ xấu được duy trì ở mức cho phép, chất lượng tín dụng ngày càng được
nâng cao. Tuy nhiên, công tác này vẫn còn thiếu tính bền vững, lâu dài, thiên về xử


́H

lý nợ xấu đã phát sinh mà tính phòng ngừa còn kém, thiên về các yếu tố định tính
mà chưa có khả năng lượng hóa cụ thể rủi ro. Để hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro,
Chi nhánh đã có những bước đi căn bản để xây dựng và cơ cấu lại toàn bộ khuôn

nh

khổ và hạ tầng quản lý rủi ro tín dụng.


Ki

Xuất phát từ thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã

ho

̣c

Hương Thủy, Thừa Thiên Huế, đồng thời xác định được tính cấp thiết của việc
phòng ngừa và hạn chế rủi ro nhằm đảm bảo sự an toàn và hiệu quả trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân

ại

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Hương

̀ng

của mình.

Đ

Thủy, Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế

2. Mục tiêu nghiên cứu

ươ


2.1.Mục tiêu chung

Tr

Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích, đánh giá đúng thực

trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất các giải pháp mang
tính khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng này.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề liên quan đến rủi ro
tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của NHTM.

2


Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thị xã Hương
Thủy, Thừa Thiên Huế.
Trên cơ sở phân tích thực trạng và kết quả đánh giá đề xuất một số biện pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.


́

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu


́H


Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

nh

Về không gian: Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Ki

– Chi nhánh Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế tại Thị xã Hương Thủy, Thừa
Thiên Huế.

ho

̣c

Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp giai đoạn 2014 – 2016 được thu
thập từ một số phòng ban của Ngân hàng.

ại

Điều tra số liệu sơ cấp năm 2017.
Đề xuất giải pháp đến năm 2020.

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu


̀ng

* Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu từ phòng Kế toán Ngân quỹ từ báo cáo kết

ươ

quả kinh doanh các năm 2014, 2015 và 2016 của Agribank Hương Thủy.

Tr

+ Thu thập số liệu từ phòng Kinh doanh, Nguồn vốn,…
+ Thu thập thông tin từ một số website
+ Thu thập thông tin từ một số sách báo, luận văn, tài liệu khoa học
- Số liệu sơ cấp: Được thực hiện thông qua điều tra bằng bảng hỏi đối với các

khách hàng vay vốn, lãnh đạo và nhân viên tại Agribank Hương Thủy
+ Cỡ mẫu:

3




Đối với đối tượng là khách hàng vay vốn (khách hàng hộ hoặc tổ chức

SXKD): Kích thước của mẫu áp dụng trong nghiên cứu dựa theo yêu cầu của phân
tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis):
Công thức: Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA: Dựa theo nghiên cứu
của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự

kiến. Theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến liên quan sát. Đây là


́

cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố (Comrey, 1073; Roger,

khách hàng vay vốn tại ngân hàng)
n= 5*10 = 50 phiếu (cỡ mẫu tối thiểu)
Như vậy, ta có thể chọn cỡ mẫu là 130 phiếu.

Đối với đối tượng là cán bộ ngân hàng: tại Chi nhánh Thị xã Hương

nh




́H

2006). n= 5*m, lưu ý m là số lượng câu hỏi trong bài. (m=10, đối với đối tượng là

Ki

Thủy có tất cả là 40 cán bộ nên chọn cỡ mẫu là 40 phiếu điều tra.
+ Thiết kế bảng hỏi: Bảng hỏi được thiết kế gồm 2 phần:

̣c

 Phần 1: Một số thông tin cá nhân của khách hàng/ cán bộ


ho

 Phần 2: Thu thập đánh giá của khách hàng/ cán bộ về nguyên nhân rủi ro tín

ại

dụng

+ Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện. Đạt được trên cơ

Đ

sở các cá thể có sẵn khi thu thập số liệu và dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ

̀ng

tiếp cận của đối tượng điều tra.
+ Thang đo: Hình thức đo lường được sử dụng trong nghiên cứu định lượng và

ươ

thang đo do Rennis Likert (1932) giới thiệu, thang đo 5 mức độ phổ biến từ 1-5 để

Tr

tìm hiểu mức độ đánh giá của người trả lời.
*Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phương pháp này trước hết được sử


dụng để đánh giá các nghiên cứu hiện có trong và ngoài nước, được sử dụng trong
phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Phương pháp đồ thị thống kê: trình bày và phân tích số liệu thông qua các
loại đồ thị như: Biểu đồ hình cột, biểu đồ hình tròn,… Việc lựa chọn đồ thị phù hợp

4


phụ thuộc vào tính chất của dãy các trị số được biểu diễn.
- Phương pháp phân tổ thống kê: sử dụng để tổng hợp và hệ thống hóa số
liệu theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp dãy số biến động qua thời gian
- Phương pháp so sánh: So sánh thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng
tại ngân hàng với các yêu cầu đổi mới công tác quản lý rủi ro tín dụng, từ đó tìm ra


́

những hạn chế và chỉ ra những nguyên nhân.

- Phương pháp kiểm định thống kê sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh


́H

hưởng đến nguyên nhân rủi ro tín dụng tại Agribank Hương Thủy.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu


nh

gồm ba chương như sau:

Ki

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại.

ho

̣c

Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên

ại

Huế

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại

Đ

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thị xã Hương

Tr

ươ


̀ng

Thủy, Thừa Thiên Huế

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG

1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại


́H

1.1.1.1. Khái niệm


́

THƯƠNG MẠI

Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ chữ latinh là Credo (tin tưởng – tín
nhiệm). Nhưng trong quan hệ tài chính hoặc cuộc sống, tùy theo góc độ nhìn nhận

nh

của mỗi người mà tín dụng được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau [14].

Theo Điều 04 của Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: “Cấp tín dụng là

Ki

việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép

̣c

sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết

ho

khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác”.

ại

Theo Nguyễn Minh Kiều (2007): “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển

Đ

nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất
định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng chứa đựng 3 nội dung: Có sự

̀ng

chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng, sự

ươ


chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn, sự chuyển nhượng này kèm
theo chi phí”.

Tr

1.1.1.2. Phân loại tín dụng
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng tuy nhiên người ta thường

phân loại theo một số tiêu thức sau [7].
- Theo thời gian sử dụng vốn vay, tín dụng được phân thành 3 loại sau:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường
được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn

6


lưu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng
của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để cho vay vốn
phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để


́

cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.

và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.



́H

Thường thì tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định

- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng chia thành 2 loại:
+ Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng được cung cấp

nh

cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.

Ki

+ Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ,

ho

̣c

các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên.
- Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay, có các loại tín dụng sau:

ại

+ Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết

Đ


khấu và bảo lãnh.

̀ng

+ Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường

ươ

được áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với

Tr

ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối
với ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh
doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ...
- Theo phương thức cho vay:
+ Tín dụng theo món: là loại tín dụng mà mỗi lần vay khách hàng phải làm
đơn và trình ngân hàng phương án sử dụng vốn vay. Mỗi món vay được tách biệt
nhau thành các hồ sơ khác nhau.

7


+ Hạn mức tín dụng: là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn
nhất định (thường là 1 năm) mà NH và KH đã thỏa thuận trong hợp đồng hạn mức.
- Theo hình thái giá trị của khoản vay:
+ Tín dụng bằng tiền: là loại hình tín dụng được cung cấp bằng tiền. Đây là
hình thức cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng và được thực hiện bằng các kỹ thuật

khác nhau như tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng trả góp...


́

+ Tín dụng bằng tài sản: là hình thức tín dụng mà theo đó NH hoặc công ty

gồm cả gốc và lãi.
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại


́H

thuê mua cung cấp trực tiếp tài sản cho KH và theo định kỳ KH hoàn trả nợ vay

nh

Rủi ro tín dụng (RRTD) là một trong những loại rủi ro lâu đời nhất và lớn

Ki

nhất trong thị trường tài chính, thường xuyên xảy ra và gây hậu quả nặng nề đối với
hoạt động kinh doanh ngân hàng vì các khoản tín dụng thường chiếm quá nửa giá trị

ho

̣c

tổng tài sản và tạo ra từ 70% - 90% thu nhập cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng cũng là

loại rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa khó khăn nhất, đòi hỏi ngân hàng

ại

phải có những giải pháp đồng bộ, hữu hiệu để ngăn ngừa, hạn chế và giảm thiểu tối
đa những thiệt hại có thể xảy ra. [4, tr.288]

Đ

Theo Điều 3, Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Thống đốc NHNN thì: “Rủi

̀ng

ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nứớc ngoài do khách hàng không thực hiện

ươ

hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo

Tr

cam kết”.

Rủi ro tín dụng xuất hiện trong quá trình cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá,

cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh toán và các hình thức cấp tín
dụng khác, kể cả việc ngân hàng mua trái phiếu của các doanh nghiệp.

8



1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại:


́

RỦI RO TÍN DỤNG

RỦI RO DANH MỤC

RỦI RO
BẢO ĐẢM

RỦI RO
NGHIỆP VỤ

RỦI RO
TẬP TRUNG

nh

RỦI RO
LỰA CHỌN


́H

RỦI RO GIAO DỊCH


RỦI RO
NỘI TẠI

Ki

Sơ đồ 1.1. Phân loại rủi ro tín dụng
(Nguồn: Nguyễn Văn Tiến, 2005)

̣c

- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là

ho

do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách

nghiệp vụ.

ại

hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính: rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo, rủi ro

Đ

+ Rủi ro lựa chọn: liên quan đến thẩm định và phân tích tín dụng.

̀ng

+ Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo.

+ Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đên công tác quản lý khoản vay và hoạt động

ươ

cho vay.

- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

Tr

sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được
phân thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt củaa mỗi chủ
thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế, v.v…

9


+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp trong một ngành, lĩnh
vực kinh tế, hoặc trong một vùng địa lý hay cùng loại hình cho vay có rủi ro cao.

1.2.2.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
Theo Nguyễn Kim Anh, RRTD là do các nguyên nhân sau đây


́

* Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài


+ Ảnh hưởng của thiên tai, thời tiết, dịch bệnh: Với một đất nước nông


́H

nghiệp vẫn chiếm chủ đạo như nước ta thì tác động của thời tiết xấu như bão, lũ,
dịch bệnh luôn gây ra những hệ lụy to lớn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp: ảnh
hưởng xấu đến chu kỳ sản xuất kinh doanh cũng như làm suy giảm sản lượng, chất

nh

lượng sản phẩm, gây sụt giảm doanh thu và lợi nhuận, giảm khả năng trả nợ của

Ki

khách hàng.

+ Ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế:

ho

̣c

môi trường cạnh tranh gay gắt, suy giảm kinh tế, lạm phát khiến giá cả tăng cao
khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách hàng thường xuyên của ngân hàng

ại

phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường.
+ Quy hoạch, phân bổ đầu tư thiếu hợp lý, thiếu kiểm soát thị trường: Chính


Đ

sách quy hoạch đầu tư chưa hợp lý, sự cạnh tranh tự phát, sự bất lực trong vai trò

̀ng

của các hiệp hội nghề nghiệp và sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước dẫn đến sự gia
tăng vốn đầu tư vào một số ngành dẫn đến khủng hoảng thừa, lãng phí tài nguyên

ươ

quốc gia. Bên cạnh đó, cuộc chiến đấu với hàng lậu, hàng giả, hàng nhái đã kéo dài

Tr

dai dẳng từ nhiều năm nay mà kết quả là hàng lậu, hàng giả, hàng nhái vẫn tràn lan
tại các thành phố lớn, làm điêu đứng các doanh nghiệp trong nước và các ngân hàng
đầu tư vốn cho các doanh nghiệp này.
- Hệ thống thông tin quản lý, thông tin đầu vào còn bất cập: Hiện nay ở Việt
Nam chưa có một cơ chế công bố thông tin đầy đủ về doanh nghiệp và ngân hàng.
Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC) của NHNN hoạt động chưa phải là

10


“cơ quan định mức tín nhiệm doanh nghiệp” một cách độc lập và hiệu quả, thông
tin còn đơn điệu, thiếu cập nhật.
* Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Sử dụng vốn sai mục đích: Đa số các khách hàng khi vay vốn ngân hàng

đều có các phương án sử dụng vốn cụ thể với mục đích nhất định. Cán bộ ngân
hàng sẽ xem xét tính khả thi của các phương án đó và quyết định có cho khách hàng


́

vay hay không, số lượng và thời hạn bao nhiêu. Tuy nhiên có những khách hàng sử
dụng vốn sai mục đích không nằm trong phương án ngân hàng đã xét duyệt, vì thế


́H

không đảm bảo được việc hoàn trả nợ, gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng, mất uy tín
của cán bộ tín dụng.

- Năng lực của người quản lý, điều hành kém: Chất lượng tín dụng phụ thuộc

nh

rất lớn vào năng lực tổ chức, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của người vay. Đây

Ki

chính là tiền đề tạo ra khả năng kinh doanh có hiệu quả của khách hàng, là cơ sở
cho khách hàng thực hiện cam kết hoàn trả đúng hạn nợ ngân hàng cả gốc lẫn lãi.

ho

̣c


Nếu trình độ của người quản lý còn bị hạn chế về nhiều mặt như học vấn, kinh
nghiệm thực tế,… thì doanh nghiệp rất dễ bị thua lỗ, dẫn đến khả năng trả nợ kém,

ại

ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng của ngân hàng.
- Tình hình tài chính của khách hàng yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô tài

Đ

sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết

̀ng

các doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng
các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và

ươ

trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng

Tr

nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi cán bộ ngân hàng lập
các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp
cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực. Để yên tâm hơn khi cho vay, ngân
hàng vẫn luôn coi tài sản thế chấp như chỗ dựa cơ bản để phòng chống rủi ro tín
dụng.
- Thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay: Đây là vấn đề liên quan đến đạo đức
của người đi vay. Việc thẩm định một khách hàng cố tình lừa đảo sẽ khó khăn hơn


11


nhiều so với một khách hàng tìm đến ngân hàng với nhu cầu sử dụng tiền vay thực
sự. Để có thể nhận biết được âm mưu cố tình lừa đảo của khách hàng không chỉ đòi
hỏi sự nhạy bén của cán bộ tín dụng mà còn cần một quy trình tín dụng và quản lý
rủi ro tín dụng chặt chẽ, đồng thời với việc tuân thủ chặt chẽ các quy trình này của
cán bộ tín dụng.
* Nguyên nhân từ phía Ngân hàng:


́

- Chất lượng thông tin đầu vào cho quá trình ra quyết định tín dụng còn thiếu
và chưa được kiểm chứng: Chất lượng của thông tin có tác động trực tiếp đến tính


́H

chính xác của quyết định tín dụng được đưa ra. Cơ sở dữ liệu nghèo nàn trong và
ngoài ngân hàng về khách hàng và môi trường kinh doanh của khách hàng có thể
đưa ngân hàng đến những quyết định sai lầm, tín dụng được cấp cho những khách

nh

hàng có khả năng trả nợ kém, chậm phát hiện rủi ro, biện pháp xử lý rủi ro không

Ki


phù hợp với nguyên nhân gây ra rủi ro.

- Công tác kiểm tra nội bộ lỏng lẻo: Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh là nhanh

ho

̣c

chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra
viên, do việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh.

ại

Nhưng trong thời gian trước đây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng hầu
như chỉ tồn tại trên hình thức, còn kiêng nể, e dè.

Đ

- Trình độ nghiệp vụ cán bộ còn thấp, đạo đức kém: đạo đức của cán bộ là

̀ng

một trong các yếu tố quan trọng để giải quyết vấn đề hạn chế RRTD. Một cán bộ
kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng một cán bộ tha hóa về đạo đức mà

ươ

lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì vô cùng nguy hiểm khi được bố trí trong công tác tín

Tr


dụng.

- Thiếu sự giám sát và quản lý sau cho vay: Các ngân hàng thường có thói

quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trứớc khi cho vay mà lơi lỏng quá
trình kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng cũng như hiệu quả của vốn đầu tư sau cho
vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản lý một cách chủ
động để đảm bảo sẽ được hoàn trả. Thời gian qua các NHTM chưa thực hiện tốt
công tác theo dõi nợ. Điều này một phần do yếu tố tâm lý ngại gây phiền hà cho

12


khách hàng của cán bộ ngân hàng, một phần do hệ thông thông tin quản lý tại các
doanh nghiệp quá lạc hậu, không cung cấp được kịp thời, đầy đủ các thông tin mà
NHTM yêu cầu.
- Sự hợp tác của các NHTM thiếu chặt chẽ: Các ngân hàng cần hợp tác chặt
chẽ với nhau khi một khách hàng vay tiền tại nhiều ngân hàng. Khả năng trả nợ của
một khách hàng đối với nhiều chủ nợ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu thiếu


́

trao đổi thông tin, nhiều ngân hàng có thể cùng cho vay một khách hàng mà không
được thường xuyên cập nhật thông tin, hoặc phải gia tăng chi phí để có cùng một


́H


thông tin. Nhưng khi rủi ro xảy ra, tổn thất có thể đến với bất cứ ngân hàng nào.
1.2.2.4. Tác động của rủi ro tín dụng

Các nhà kinh tế thường gọi ngân hàng là “ngành kinh doanh rủi ro”. Thực tế

nh

đã chứng minh không một ngành nào mà khả năng dẫn đến rủi ro lại lớn như kinh

Ki

doanh tiền tệ - tín dụng. Ngân hàng không những phải gánh chịu những rủi ro do
nguyên nhân chủ quan của mình, mà còn phải gánh chịu những rủi ro do khách

ho

̣c

hàng hay môi trường bên ngoài gây ra. Vì vậy, “RRTD của ngân hàng không những
là cấp số cộng mà còn là cấp số nhân rủi ro của nền kinh tế”.

ại

- Tác động đến hoạt động của NH: Khi rủi ro xảy ra, lợi nhuận của NH sẽ bị
ảnh hưởng. Nếu rủi ro xảy ra ở mức độ nhỏ thì NH có thể bù đắp bằng khoản DPRR

Đ

và lợi nhuận thu được trong kỳ. Tuy nhiên, nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng


̀ng

sinh lợi và mở rộng kinh doanh của NH. Khi rủi ro xảy ra ở mức độ lớn, dự phòng
không đủ bù đắp, vốn khả dụng thiếu hụt, dẫn đến nguy cơ phá sản NH.

ươ

- Tác động đến nền kinh tế: Khi rủi ro xảy ra, không chỉ NH không thu hồi

Tr

được vốn, mà mục tiêu sử dụng vốn của KH cũng khó đảm bảo, đồng thời gây khó
khăn cho những lần vay vốn tiếp theo. Nếu rủi ro xảy ra ở quy mô lớn, tốc độ phát
triển của nền kinh tế, của ngành hay vùng có thể chậm lại và suy giảm.
1.2. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Quan niệm quản lý rủi ro tín dụng
Theo Ủy ban Basel thì quản lý rủi ro tín dụng là việc thiết lập cơ chế nhận
biết, đo lường, quản lý và kiểm soát được các rủi ro hiện tại và rủi ro tiềm ẩn trong

13


×