Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

QUẢN lý NHÀ nước đối với GIẢM NGHÈO bền VỮNG ở HUYỆN MIỀN núi ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 138 trang )

nh


́H

HỒ THỊ THANH HUYỀN


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ki

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢM NGHÈO

̣c

BỀN VỮNG Ở HUYỆN MIỀN NÚI ĐAKRÔNG,

̀ng

Đ

ại

ho

TỈNH QUẢNG TRỊ



Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017



́H

HỒ THỊ THANH HUYỀN


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢM NGHÈO

Ki

BỀN VỮNG Ở HUYỆN MIỀN NÚI ĐAKRÔNG,


ho

̣c

TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

̀ng

Đ

ại

Mã số: 60 34 04 10

Tr

ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN THANH HOÀN

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Phan Thanh Hoàn, Trưởng phòng Đào tạo Đại học,
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề

tài là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số


́

liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình


́H

nghiên cứu.

Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

nh

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

ho

̣c

Ki

Tác giả luận văn

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

Hồ Thị Thanh Huyền

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công


́H

tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.


́

chức Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã giúp đỡ

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phan
Thanh Hoàn, Trưởng phòng Đào tạo Đại học - Trường Đại học Kinh tế, Đại học


nh

Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

Ki

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Phòng Nội vụ huyện Đakrông, tỉnh
Quảng Trị đã tạo điều kiện cho tôi tham gia khoá đào tạo Thạc sĩ Quản lý kinh tế;

ho

̣c

các cán bộ công chức và các hộ dân trên địa bàn 6 xã Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba
Lòng, Hải Phúc, A Vao, A Ngo đã tham gia nhiệt tình trả lời phỏng vấn và tạo mọi

ại

điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

Đ

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình

ươ

̀ng

thực hiện luận văn này.


Tr

Tác giả luận văn

Hồ Thị Thanh Huyền

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HỒ THỊ THANH HUYỀN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS PHAN THANH HOÀN
Tên đề tài: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG Ở HUYỆN MIỀN NÚI ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ


́

1. Tính cấp thiết của đề tài


́H

Ở nước ta giảm nghèo luôn là một mục tiêu chiến lược và nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu trong các quyết sách phát triển theo hướng bền vững của Đảng và
Nhà nước. Những năm gần đây, Nhà nước đã ban hành và tổ chức triển khai thực

nh


hiện nhiều chính sách giảm nghèo nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của
người nghèo.

Ki

Đakrông là một huyện miền núi vùng cao biên giới phía Tây Nam của tỉnh
Quảng Trị, là huyện nghèo duy nhất của tỉnh Quảng Trị được hưởng các chính sách

ho

̣c

ưu đãi của Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững. Ngay từ khi mới
thành lập, huyện Đakrông đã nhận được nhiều sự đầu tư hỗ trợ của nhà nước. Thành

ại

tựu xóa đói giảm nghèo của chương trình đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận,

Đ

tuy nhiên kết quả giảm nghèo chưa thực sự bền vững, tỷ lệ hộ tái nghèo hàng năm
còn cao, đời sống người nghèo vẫn còn nhiều khó khăn. Do vậy, tăng cường quản lý

̀ng

nhà nước đối với giảm nghèo bền vững ở huyện miền núi Đakrông, tỉnh Quảng Trị

ươ


là hết sức cấp thiết và phù hợp với bối cảnh hiện tại.
2. Phương pháp nghiên cứu

Tr

Luận văn sử dụng các phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu; Tổng

hợp và xử lý số liệu; Phương pháp phân tích nhằm phân tích, đánh giá toàn diện nội
dung nhiệm vụ và kết quả của hoạt động quản lý của Nhà nước trong công tác giảm
nghèo bền vững trong từng giai đoạn cụ thể.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp của luận văn
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến
đói nghèo, giảm nghèo bền vững và quản lý nhà nước đối với giảm nghèo bền vững.

iii


Trong đó đã đi sâu làm rõ nội dung quản lý nhà nước đối với giảm nghèo bền vững
và các tiêu chí đánh giá. Thông qua việc hệ thống hóa đã xây dựng được cơ sở lý
luận cho việc nghiên cứu đề tài luận văn. Luận văn cũng đã tiến hành nghiên cứu
tổng kết kinh nghiệm thành công trong công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo
bền vững của các nước trên thế giới và các địa phương trong nước, từ đó rút ra được
những bài học kinh nghiệm sâu sắc cho huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.


́

Luận văn đã tập trung phân tích các điều kiện kinh tế - xã hội của huyện
Đakông, tỉnh Quảng Trị. Đi sâu phân tích thực trạng đói nghèo và thực trạng công



́H

tác quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện. Kết hợp phân
tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, luận văn đã làm rõ được thực trạng thực hiện các nội
dung quản lý nhà nước đối với giảm nghèo bền vững. Luận văn đã khái quát được

nh

sự thành công, đánh giá những kết quả đạt được cũng như chỉ ra những hạn chế,

Ki

nguyên nhân hạn chế trong công tác quản lý nhà nước đối với giảm nghèo bền vững
ở huyện Đakông trong những năm qua.

ho

̣c

Căn cứ vào ưu điểm, hạn chế trong quản lý nhà nước về giảm nghèo bền
vững và bối cảnh địa phương, Luận văn đã đề ra một số định hướng và mạnh dạn

ại

đề xuất những nhóm giải pháp cơ bản có tính khả thi nhằm tăng cường công tác
quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở huyện Đakrông trong những năm tiếp

Tr


ươ

̀ng

Đ

theo.

iv


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ .......................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................. v


́

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................ix


́H

DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ HÌNH ..............................................................................xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ...................................................................................................1


nh

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2

Ki

2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 2

̣c

2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 3

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 3

ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3

̀ng

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 3

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................ 5

ươ

4.3. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 5

Tr

5. Kết cấu của đề tài ......................................................................................... 5
PHẦN 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................... 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG .................................................................6

1.1. Một số lý luận chung về nghèo, giảm nghèo bền vững ............................ 6
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nghèo .............................................. 6
1.1.2. Một số vấn đề về giảm nghèo bền vững .......................................... 12

v


1.2. Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ........................................... 14
1.2.1. Khái niệm ......................................................................................... 14
1.2.2. Đặc điểm của quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững .............. 15
1.2.2.1. Đối tượng..................................................................................... 15
1.2.2.2. Chủ thể ........................................................................................ 15


́

1.2.2.3. Khách thể .................................................................................... 16

1.2.2.4. Cơ chế ......................................................................................... 16


́H

1.2.2.5. Mục tiêu ...................................................................................... 17
1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ..................... 17
1.2.3.1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện giảm nghèo bền vững . 17

nh

1.2.3.2. Phổ biến, tuyên truyền về chính sách giảm nghèo bền vững ..... 18

Ki

1.2.3.3. Tổ chức bộ máy và phân công phối hợp thực hiện .................... 18
1.2.3.4. Huy động nguồn lực để thực hiện .............................................. 19

ho

̣c

1.2.3.5. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện ....................................... 20
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá ........................................................................ 22

ại

1.2.5. Sự cần thiết quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ................. 24

Đ


1.2.6. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ....25
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ...................... 30

̀ng

1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở một số

ươ

nước trên thế giới ........................................................................................... 30
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ....................................................... 31

Tr

1.3.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc .................................................... 32
1.3.1.3. Kinh nghiệm của Thái Lan ......................................................... 33

1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở một số địa
phương ở Việt Nam ........................................................................................ 34
1.3.2.1. Kinh nghiệm của huyện Thạch Hà, Hà Tĩnh .............................. 34
1.3.2.2. Kinh nghiệm của huyện Nghĩa Đàn, Nghệ An ........................... 35

vi


1.3.3. Tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .... 36
1.3.4. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ........ 38
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG

TRỊ ...........................................................................................................................39

2.1. Tổng quan về huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ....................................... 39


́

2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ............................................................ 39


́H

2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................. 41
2.1.3. Cở sở hạ tầng.................................................................................... 43
2.1.4. Tình hình phát triển sản xuất ........................................................... 44

nh

2.2. Thực trạng đói nghèo trên địa bàn huyện Đakrông ................................ 46

Ki

2.2.1. Tình hình đói nghèo ......................................................................... 46
2.2.2. Đặc điểm của hộ nghèo ở huyện Đakrông ....................................... 51

̣c

2.2.3. Nguyên nhân đói nghèo ................................................................... 55

ho


2.3. Thực trạng quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện

ại

Đakrông, tỉnh Quảng Trị ................................................................................ 57

Đ

2.3.1. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện giảm nghèo bền vững ..... 57
2.3.2. Phổ biến tuyên truyền về chính sách giảm nghèo bền vững ............ 62

̀ng

2.3.3. Tổ chức bộ máy và phân công phối hợp thực hiện .......................... 67

ươ

2.3.4. Huy động bố trí nguồn lực để thực hiện .......................................... 72
2.3.5. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện ............................................. 77

Tr

2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước đối với giảm nghèo bền
vững ở huyện miền núi Đakrông, tỉnh Quảng Trị .......................................... 81
2.4.1. Những ưu điểm ................................................................................ 82
2.4.2. Những tồn tại hạn chế ...................................................................... 83
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế......................................... 84

vii



CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ................................................ 86

3.1. Định hướng công tác quản lý nhà nước đối với giảm nghèo bền vững ở
huyện miền núi Đakrông, tỉnh Quảng Trị ...................................................... 86
3.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với giảm nghèo bền


́

vững ở huyện miền núi Đakrông, tỉnh Quảng Trị.......................................... 87


́H

3.2.1. Đổi mới công tác ban hành văn bản và xây dựng kế hoạch tổ chức
triển khai thực hiện ......................................................................................... 88
3.2.2. Tăng cường công tác phổ biến tuyên truyền về chính sách giảm

nh

nghèo bền vững và trợ giúp pháp lý cho người nghèo .................................. 90

Ki

3.2.3. Xây dựng cơ chế phối hợp thực hiện trên cơ sở quyền hạn đi đôi với
nghĩa vụ và trách nhiệm của các cơ quan phối hợp thực hiện ....................... 91


̣c

3.2.4 Thực hiện các biện pháp nhằm huy động tối đa các nguồn lực ........ 93

ho

3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá.......................................... 93

ại

PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................94

1. Kết luận ...................................................................................................... 96

Đ

2. Kiến nghị .................................................................................................... 97

̀ng

2.1. Đối với Quốc hội ................................................................................. 97

ươ

2.2. Đối với Chính phủ............................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................99

Tr


PHỤ LỤC ..............................................................................................................103
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích

1

ANQP

An ninh quốc phòng

2

ASXH

An sinh xã hội

3

BHYT


Bảo hiểm y tế

4

BTB

Bắc Trung Bộ

5

CSDT

Chính sách Dân tộc

6

CSHT

Cơ sở hạ tầng

7

CSXH

Chính sách xã hội

8

CT-XH


Chính trị xã hội

9

DA

Dự án

10

ĐBKK

Đặc biệt khó khăn

11

DTTS

Dân tộc thiểu số

12

GDP

Tổng sản phẩm trong nước

13

HĐCS


Hoạch định chính sách

14

HĐDT

15

HĐND

16

HTKT

17

KT-XH

Kinh tế - xã hội

18

LLLĐ

Lực lượng lao động

19

NSTW


Ngân sách trung ương


́H

nh

Ki

̣c

ho

Hội đồng dân tộc

Đ

ại

Hội đồng nhân dân
Hạ tầng kinh tế

20

NXB

Nhà xuất bản

21


TB-XH

Thương binh - Xã hội

Tr

ươ


́

Chữ viết tắt

̀ng

STT

22

UBND

Ủy ban nhân dân

23

UNDP

Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc

24


WB

Ngân hàng thế giới

25

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

26

XTĐT

Xúc tiến đầu tư

27

QLNN

Quản lý nhà nước

ix


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng


Trang

Bảng 1.1. Chuẩn nghèo và cận nghèo ở Việt Nam ..................................................12
Bảng 2.1. Dân số và lao động huyện Đakrông qua 3 năm 2014-2016 ....................42
Bảng 2.2. Tỷ trọng giá trị các ngành kinh tế trong tổng giá trị sản xuất qua 3 năm
2014-2016 ...............................................................................................44


́

Bảng 2.3. Tình hình nghèo ở huyện Đakrông qua 3 năm 2014-2016...................... 48


́H

Bảng 2.4. Tổng hợp hộ nghèo, cận nghèo các xã, thị trấn năm 2016 ......................49
Bảng 2.5. Tình hình ban hành văn bản và kế hoạch tổ chức thực hiện giảm nghèo
bền vững trên địa bàn huyện Đakrông qua 3 năm 2014-2016 ................58

nh

Bảng 2.6. Tình hình phổ biến tuyên truyền về giảm nghèo bền vững trên địa bàn
huyện Đakrông qua 3 năm 2014-2016 ...................................................62

Ki

Bảng 2.7. Nhân lực tham gia ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững tại huyện Đakrông
qua 3 năm 2014 – 2016........................................................................... 69


ho

̣c

Bảng 2.8. Tổng nguồn vốn huy động phục vụ giảm nghèo bền vững tại huyện
Đakrông qua 3 năm 2014 - 2016 ............................................................74

ại

Bảng 2.9. Kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện giảm nghèo bền vững tại huyện

Tr

ươ

̀ng

Đ

Đakrông qua 3 năm 2014 - 2016 ............................................................77

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Số hiệu biều đồ hình

Tên biều đồ, hình

Trang


Biểu đồ 2.1. So sánh tỷ lệ hộ nghèo huyện Đakrông và tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh qua
các năm 2015 - 2016................................................................................47
Biều đồ 2.2. Tỷ lệ hộ nghèo các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị năm 2016............................................................................................47


́

Biểu đồ 2.3. Trình độ văn hóa của chủ hộ ................................................................51


́H

Biểu đồ 2.4. Cơ cấu việc làm của hộ nghèo và cận nghèo........................................52
Biểu đồ 2.5. Thu nhập của hộ nghèo và cận nghèo ..................................................53
Biểu đồ 2.6. Phân chia các hộ trong từng nhóm thu nhập theo dân tộc....................53

nh

Biểu đồ 2.7. Phân chia các hộ trong từng nhóm thu nhập theo thu nhập..................54
Biểu đồ 2.8. Tỷ lệ thiếu hụt các chỉ số dịch vụ cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo

Ki

so với tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2016...................................55
Biểu đồ 2.9. Tổng hợp các nguyên nhân gây nghèo ở huyện Đakrông ....................56

ho


̣c

Biểu đồ 2.10. Mức độ tham gia của người dân vào quá trình thực hiện...................61
Biểu đồ 2.11. Sự phù hợp của chính sách với địa phương và người nghèo..............61

ại

Biểu đồ 2.12. Các kênh phổ biến chính sách ............................................................64

Đ

Biểu đồ 2.13a. Đánh giá của cán bộ, công chức xã về công tác tuyên truyền ..........66
Biểu đồ 2.13b. Đánh giá của cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý cấp huyện về công

̀ng

tác tuyên truyền chính sách .....................................................................66

ươ

Biểu đồ 2.14a. Đánh giá của cán bộ, công chức xã trong tổ chức và phối hợp thực
hiện ..........................................................................................................71

Tr

Biểu đồ 2.14b. Đánh giá của công chức lãnh đạo quản lý cấp huyện trong tổ chức,
phối hợp thực hiện ...................................................................................71

Biểu đồ 2.15. Tỷ lệ người dân tham gia kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.......80
Biểu đồ 2.16. Sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội trong kiểm tra,

đánh giá quá trình thực hiện chính sách giám sát việc thực hiện ..........81
Hình 1.1. Nội dung quy trình tổ chức thực hiện .......................................................21
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Ban chỉ đạo giảm nghèo bền vững huyện Đakrông.........68

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giảm nghèo là một mục tiêu chiến lược phát triển của các quốc gia, trong đó
có Việt Nam. Ở nước ta giảm nghèo luôn là một mục tiêu chiến lược và nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu trong các quyết sách phát triển theo hướng bền vững của Đảng


́

và Nhà nước. Những năm gần đây, Nhà nước đã ban hành và tổ chức triển khai thực


́H

hiện nhiều chính sách giảm nghèo nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của
người nghèo như Quyết định số 1614/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2015 về phê
duyệt đề án tổng thể chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều

nh

sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 59/QĐ-TTg, ngày
19 tháng 11 năm 2015 về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho


Ki

giai đoạn 2016-2020 góp phần thu hẹp khoảng cách chênh lệch về mức sống giữa
nông thôn và thành thị, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư; đồng thời

mà Việt Nam đã cam kết.

ho

̣c

thể hiện quyết tâm trong việc thực hiện Mục tiêu thiên niên kỷ của Liên hợp quốc

ại

Đakrông là một huyện miền núi vùng cao biên giới phía Tây Nam của tỉnh

Đ

Quảng Trị, được thành lập từ năm 1997 trên cơ sở 10 xã của huyện Hướng Hóa và 3
xã của huyện Triệu Phong. Là huyện nghèo duy nhất của tỉnh Quảng Trị được

̀ng

hưởng các chính sách ưu đãi của Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền

ươ

vững đối với 61 huyện nghèo. Với đặc điểm là một huyện mới được thành lập, dân
số chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu số, xuất phát điểm thấp nên đời sống bà con


Tr

gặp rất nhiều khó khăn, cơ sở vật chất còn hạn chế. Mặc dù đã được đầu tư hỗ trợ
nhiều nhưng huyện Đakrông vẫn gặp phải những trở ngại về ngành nghề, lao động,
đất đai, cơ chế và trình độ quản lý nên số hộ nghèo trong huyện còn cao.
Ngay từ khi mới thành lập, huyện Đakrông đã nhận được sự đầu tư hỗ trợ
của nhà nước từ chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn
vùng dân tộc ít người và miền núi, gọi tắt là chương trình 135. Gần đây, để tiếp tục
đẩy mạnh công cuộc xoá đói giảm nghèo, Chính phủ đã quyết nghị về việc triển

1


khai thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61
huyện thuộc 20 tỉnh có số hộ nghèo trên 50%, trong đó có huyện Đakrông và mới
đây nhất Chính phủ đã ban hành quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 -2020.
Thành tựu xóa đói giảm nghèo của chương trình đã đạt được những kết quả
đáng ghi nhận, tuy nhiên kết quả giảm nghèo chưa thực sự bền vững, chênh lệch


́

giàu - nghèo giữa các vùng, nhóm dân cư chưa được thu hẹp, mức độ chuyển biến
còn chậm, đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số vẫn còn nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ


́H


nghèo của huyện Đakrông cao gấp 3,5 lần bình quân cả nước. Số hộ đã thoát nghèo
nhưng mức thu nhập nằm sát chuẩn nghèo còn lớn, tỷ lệ hộ tái nghèo hàng năm còn
cao “cứ 3 hộ lại có 1 hộ tái nghèo, phát sinh nghèo”, đời sống người nghèo vẫn còn

nh

nhiều khó khăn. Trong điều kiện đất nước còn nhiều khó khăn, mặc dù Nhà nước

Ki

luôn dành nguồn lực lớn cho giảm nghèo nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu.
Bên cạnh đó, một số chương trình, chính sách giảm nghèo chưa đồng bộ, còn mang

ho

̣c

tính ngắn hạn, thiếu sự gắn kết chặt chẽ; cơ chế quản lý, chỉ đạo điều hành, phân
công phân cấp còn chưa hợp lý, việc tổ chức thực hiện mục tiêu giảm nghèo ở một

ại

số nơi chưa sâu sát. Một bộ phận người nghèo còn tâm lý ỷ lại, chưa tích cực, chủ
động vươn lên thoát nghèo. Do vậy, tăng cường vai trò Nhà nước để thực hiện công

Đ

cuộc giảm nghèo bền vững, đặc biệt trong hỗ trợ đầu tư, tổ chức chỉ đạo, điều hành

̀ng


phát triển kinh tế xã hội xoá đói giảm nghèo bền vững cần được nâng cao một bước
để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

ươ

Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi lựa chọn vấn đề: “Quản lý nhà nước đối với

Tr

giảm nghèo bền vững ở huyện miền núi Đakrông, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài
luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với giảm
nghèo bền vững ở huyện miền núi Đakrông trong thời gian qua, từ đó đề xuất giải
pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với giảm nghèo bền vững ở
huyện miền núi Đakrông trong thời gian tới.
2


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến đói nghèo,
giảm nghèo bền vững và quản lý nhà nước đối với giảm nghèo bền vững;
- Phân tích và đánh giá thực trạng nghèo đói và công tác quản lý nhà nước
đối với giảm nghèo bền vững ở huyện miền núi Đakrông giai đoạn 2014-2016; Chỉ
ra những kết quả đạt được; hạn chế tồn tại trong công tác quản lý nhà nước đối với



́

giảm nghèo bền vững ở huyện miền núi Đakrông;

- Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu


́H

với giảm nghèo bền vững ở huyện miền núi Đakrông trong thời gian tới.

nh

Đối tượng nghiên cứu trọng tâm của đề tài: Là công tác quản lý nhà nước đối

Ki

với giảm nghèo bền vững ở huyện miền núi Đakrông trong điều kiện nền kinh tế thị

ho

3.2. Phạm vi nghiên cứu

̣c

trường và hội nhập.


- Về không gian: Triển khai trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.

ại

- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2014 - 2016. Các giải
pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Dữ liệu sơ cấp được khảo sát

Đ

trong khoảng thời gian từ tháng 01 đến tháng 02 năm 2017.

̀ng

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

ươ

4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp

Tr

Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị giai

đoạn 2014-2016; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu
thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại
chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở Trung ương để định hướng.
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp

Được thu thập thông qua điều tra, khảo sát 3 đối tượng là: người nghèo, cán
bộ, công chức ở các xã, cán bộ, công chức lãnh đạo quản lý cấp huyện miền núi
Đakrông. Mục đích chính của điều tra khảo thực địa là thu thập thông tin sơ cấp cần
3


thiết để phân tích, đánh giá hoạt động tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo,
trong đó tập trung vào công tác quản lý nhà nước đối với giảm nghèo bền vững.
Phương pháp này được thực hiện dựa trên việc thiết kế bảng hỏi điều tra xã
hội học dành cho đối tượng là người nghèo tại huyện miền núi Đakrông, tác giả
chọn 6 xã Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, A Vao, A Ngo để tiến hành
khảo sát với các tiêu chí như:


́

- Vị trí: Đại diện của các xã ở vùng gần, vùng giữa và vùng xa so với thị trấn
Krông Klang, huyện Đakrông;


́H

- Nhóm hộ: Đại diện cho nhóm xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, trung bình, thấp;

- Nhóm dân tộc: Các xã chủ yếu người dân tộc thiểu số và xã có ít người dân
tộc thiểu số;

nh

Các phiếu điều tra dành cho đối tượng là người nghèo được thực hiện tại 6 xã


Ki

với số lượng 120 phiếu. Mỗi xã phát cho 20 hộ nghèo (Mẫu 1, Phụ lục 3). Phiếu trả
lời sẽ được thu thập, xử lý và sử dụng vào phân tích, đánh giá các nội dung nghiên

ho

̣c

cứu để có được các kết quả khách quan, phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Để kết quả nghiên cứu của đề tài được khách quan, khoa học và hợp lý, luận

ại

văn đã xây dựng bảng hỏi dành thêm cho 2 đối tượng.
Đối tượng thứ nhất là cán bộ, công chức cấp xã, những người có trách nhiệm

Đ

trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững (Mẫu 2, Phụ lục

̀ng

3, tổng số 30 phiếu phát ra, mỗi xã 5 phiếu ngẫu nhiên cho cán bộ, công chức);
Đối tượng thứ hai là cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý cấp

ươ

huyện (Mẫu 3, Phụ lục 3, tổng số 35 phiếu, bao gồm: Ban Chỉ đạo đề án giảm nghèo


Tr

bền vững; Lãnh đạo huyện và trưởng/phó các phòng: Phòng dân tộc, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Việc phát phiếu điều tra dành cho các đối tượng này nhằm có được thông tin

tham chiếu 2 chiều giữa một bên là các cơ quan quản lý nhà nước và một bên là đối
tượng thụ hưởng lợi ích của chính sách trên cơ sở đó rút ra những kết luận quan trọng
trong quá trình nghiên cứu.
Để xử lý kết quả khảo sát, tác giả sử dụng phần mềm tính toán của SPSS và
Excel để tổng hợp kết quả, tính toán tỷ lệ phần trăm và vẽ đồ thị minh họa.
4


4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp
Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê mô tả, phân tổ, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối thông
qua các chỉ tiêu nhằm phân tích, đánh giá toàn diện nội dung nhiệm vụ và kết quả
của hoạt động quản lý Nhà nước trong công tác giảm nghèo bền vững trong từng


́

giai đoạn cụ thể.
4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp


́H


Dựa trên các thông tin số liệu mới nhất mà luận văn thu thập được từ các
cuộc điều tra. Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh
giá của cán bộ làm công tác giảm nghèo và hộ dân nhằm đánh giá công tác giảm

nh

nghèo bền vững, khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện. Từ việc phân tích

đến nội dung và mục đích nghiên cứu.

ho

̣c

4.3. Phương pháp chuyên gia

Ki

trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách quan về những vấn đề liên quan

Trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả trực tiếp trao đổi, tham khảo ý

ại

kiến của các cán bộ khoa học, các nhà quản lý có kinh nghiệm trong lĩnh vực giảm
nghèo để tham vấn về các vấn đề liên quan tới đề tài.

Đ


5. Kết cấu của đề tài

̀ng

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:

ươ

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với giảm

Tr

nghèo bền vững.
Chương 2. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững

trên địa bàn huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
Chương 3. Định hướng và giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước
đối với giảm nghèo bền vững ở huyện miền núi Đakrông, tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG


́H


1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nghèo


́

1.1. Một số lý luận chung về nghèo, giảm nghèo bền vững

1.1.1.1. Khái niệm nghèo

Nghèo là một khái niệm diễn tả sự thiếu cơ hội để có thể sống một cuộc sống

nh

tương ứng với các tiêu chuẩn tối thiểu nhất định. Thước đo các tiêu chuẩn này và
các nguyên nhân dẫn đến nghèo thay đổi tùy theo địa phương và thời gian.

Ki

Tổ chức y tế thế giới (WHO) năm 1998 đưa ra khái niệm nghèo theo thu
nhập, theo đó một người là nghèo khi thu nhập hằng năm ít hơn một nữa mức thu

ho

̣c

nhập bình quân trên đầu người hằng năm của quốc gia.
Hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội do Liên Hiệp Quốc tổ

ại


chức năm 1995 đưa khái niệm về nghèo: "Người nghèo là tất cả những ai mà thu

Đ

nhập thấp hơn dưới một đô la mỗi ngày cho mỗi người, số tiền được coi như đủ để
mua những sản phẩm cần thiết để tồn tại”.

̀ng

Nhóm nghiên cứu của UNDP, UNFPA, UNICEF trong công trình "Xoá đói

ươ

giảm nghèo ở Việt Nam - 1995" định nghĩa nghèo là tình trạng thiếu khả năng trong
việc tham gia vào đời sống quốc gia, nhất là tham gia vào lĩnh vực kinh tế” [14].

Tr

Theo Liên hợp quốc, nghèo là thiếu năng lực tối thiểu để tham gia hiệu quả

vào các hoạt động xã hội. Nghèo có nghĩa là không có đủ ăn, đủ mặc, không được
đi học, không được đi khám, không có đất đai để trồng trọt hoặc không có nghề
nghiệp để nuôi sống bản thân, không được tiếp cận tín dụng. Nghèo cũng có nghĩa
sự không an toàn, không có quyền, và bị loại trừ của các cá nhân, hộ gia đình và
cộng đồng. Nghèo có nghĩa dễ bị bạo hành, phải sống ngoài lề xã hội hoặc trong các
điều kiện rủi ro, không được tiếp cận nước sạch và công trình vệ sinh an toàn” [7]

6



Nhìn chung, cho đến nay có rất nhiều khái niệm khác nhau về nghèo của các
học giả, các nhà khoa học dưới những góc độ khác nhau. Tuy nhiên, khái niệm
được sử dụng nhiều nhất và được hầu hết các quốc gia thống nhất cao là: "Nghèo là
tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản
của con người mà những nhu cầu này đã được xã hội thừa nhận tùy theo trình độ
phát triển kinh tế xã hội và phong tục tập quán của địa phương” [31].


́

Đây có thể xem là một khái niệm chung nhất về nghèo, một khái niệm mở,
có tính chất hướng dẫn về phương pháp đánh giá, nhận diện chính xác, khách quan


́H

về nghèo. Các tiêu chí và chuẩn mực về mặt lượng hóa (định lượng) được để mở
bởi đánh giá nghèo còn phải tính đến sự khác biệt giữa điều kiện tự nhiên, điều kiện
xã hội và trình độ phát triển của mỗi vùng miền khác nhau. Vấn đề quan trọng nhất

nh

mà khái niệm này đã đưa ra là đã phản ánh được những nhu cầu cơ bản của con

Ki

người, nếu không được thỏa măn thì họ chính là những người nghèo. Một khái niệm
mở như vậy dễ dàng được các tổ chức và các quốc gia chấp nhận.


ho

̣c

Tóm lại, tuy có nhiều quan niệm khác nhau về nghèo hay nhận
dạng về nghèo của từng quốc gia hay từng vùng, từng nhóm dân cư, nhưng nhìn

ại

chung không có sự khác biệt đáng kể. Tiêu chí chung nhất để xác định nghèo vẫn là
mức thu nhập hay mức độ, tiêu chí để thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con

Đ

người về: Ăn, ở, mặc, y tế, giáo dục, văn hóa, đi lại và giao tiếp xã hội. Sự khác

̀ng

nhau chung nhất là thỏa mãn ở mức cao hay thấp mà thôi, điều này phụ thuộc vào
trình độ phát triển kinh tế - xã hội cũng như phong tục, tập quán của từng vùng.

ươ

1.1.1.2. Một số đặc điểm về nghèo

Tr

Thu nhập: Đa số những người nghèo có cuộc sống rất khó khăn, cực khổ. Họ

có mức thu nhập thấp. Điều này do tính chất công việc của họ đem lại. Người nghèo

thường làm những công việc đơn giản, lao động chân tay, công việc cực nhọc,
nhưng thu nhập chẳng được là bao. Hơn thế nữa, những công việc này lại thường rất
bấp bênh, không ổn định, nhiều công việc phụ thuộc vào thời vụ và có tính rủi ro
cao do liên quan nhiều đến thời tiết (mưa, nắng, lũ lụt, hạn hán, động đất...). Các
nghề thuộc về nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp là những ví dụ cho vấn đề này.
Do thu nhập thấp, nên việc chi tiêu cho cuộc sống của những người nghèo là rất hạn
7


chế. Hầu hết các nhu cầu cơ bản, tối thiểu của con người như cái ăn, cái mặc, chỗ ở
chỉ được đáp ứng với mức độ rất thấp, thậm chí còn không đủ.
Y tế - Giáo dục: Là vấn đề được nhiều người nghèo quan tâm, họ cũng đã
hiểu rõ tầm quan trọng của các yếu tố này tới bản thân họ cũng như tương lai của họ
và gia đình nhưng do thu nhập thấp, không đủ trang trải học phí, viện phí, họ đành
phải để con cái thôi học, người bệnh không được khám và chữa chạy đúng mức, kịp


́

thời, hầu hết các người nghèo không được tiếp cận với các dịch vụ y tế. Điều này đã
làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của họ, giảm sức khoẻ cũng như hạn chế cơ hội phát


́H

triển của các thế hệ sau [3].

Nguy cơ dễ bị tổn thương: Ở những người nghèo, nguy cơ dễ bị tổn thương
là nhân tố luôn đi kèm với sự khốn cùng về vật chất và con người. Vậy nguy cơ dễ


nh

bị tổn thương là gì? Nó chính là nguy cơ mà người nghèo phải đối mặt với nhiều

Ki

loại rủi ro như bị ngược đãi, đánh đập, thiên tai, bị thôi việc, phải nghỉ học... Nói
cách khác, những rủi ro mà người nghèo phải đối mặt do tình trạng nghèo hèn của

ho

̣c

họ chính là nguyên nhân khiến họ rất dễ bị tổn thương.
Không có tiếng nói và quyền lực: Những người nghèo thường bị đối xử

ại

không công bằng, bị gạt ra ngoài lề xã hội do vậy họ thường không có tiếng nói
quyết định trong các công việc chung của cộng đồng cũng như các công việc liên

Đ

quan đến chính bản thân họ. Trong cuộc sống những người nghèo chịu nhiều bất

̀ng

công do sự phân biệt đối xử, chịu sự thô bạo, nhục mạ, họ bị tước đi những quyền
mà những người bình thường khác nghiễm nhiên được hưởng. Người nghèo luôn


ươ

cảm thấy bị sống phụ thuộc, luôn nơm nớp lo sợ mọi thứ, trở nên tự ti, không kiểm

Tr

soát được cuộc sống của mình. Đó chính là kết quả mà nguyên nhân không có tiếng
nói và quyền lực đem lại [3].
1.1.1.3. Tiêu chí xác định chuẩn nghèo
Chuẩn nghèo là công cụ để phân biệt người nghèo và người không
nghèo. Hầu hết chuẩn nghèo được tính dựa vào thu nhập hoặc chi tiêu. Những
người được coi là nghèo khi mức sống của họ đo qua thu nhập (hoặc chi tiêu)
thấp hơn mức tối thiểu chấp nhận được, tức là thấp hơn chuẩn nghèo. Những người

8


có mức thu nhập hoặc chi tiêu ở trên chuẩn này là người không nghèo hoặc đã vượt
nghèo, thoát nghèo.
Chuẩn nghèo là một khái niệm động, nó biến động theo không gian và thời
gian. Về không gian, nó biến đổi theo trình độ phát triển kinh tế - xã hội của từng
vùng hay từng quốc gia. Về thời gian, chuẩn nghèo biến động theo trình độ phát
triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của con người theo từng giai đoạn lịch sử. Kinh tế -


́

xã hội càng phát triển, đời sống con người được cải thiện tốt hơn, nhu cầu tối thiểu
của con người cũng sẽ tăng lên.Tất nhiên, không phải tất cả các nhóm dân cư đều có



́H

tốc độ cải thiện giống nhau, thông thường nhóm không nghèo có tốc độ tăng mức
thu nhập, mức sống cao hơn nhóm nghèo.

Chuẩn nghèo là công cụ để đo lường và giám sát nghèo đói. Một thước

nh

đo nghèo đói tốt sẽ cho phép đánh giá được thực tế nghèo đói của một quốc gia theo

Ki

thời gian, đồng thời đánh giá được tác động các chính sách của Chính phủ tới nghèo
đói, tạo điều kiện so sánh với các nước khác và giúp giám sát được chi tiêu xã hội

ho

̣c

theo hướng có lợi cho người nghèo.

Ở Việt Nam, qua nhiều thập niên, cách đo lường và đánh giá nghèo chủ yếu

ại

thông qua thu nhập. Chuẩn nghèo được xác định dựa trên mức chi tiêu đáp ứng
những nhu cầu tối thiểu và được quy thành tiền. Nếu người có thu nhập thấp dưới


Đ

mức chuẩn nghèo thì được đánh giá thuộc diện hộ nghèo. Đây chính là chuẩn nghèo

̀ng

đơn chiều do Chính phủ quy định.
Theo Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày

ươ

08/7/2005 về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 thì ở

Tr

khu vực nông thôn những hộ có mức thu nhập bình quân từ 200.000
đồng/người/tháng (2.400.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo, ở khu vực
thành thị những hộ có thu nhập bình quân từ 260.000 đồng/người/tháng (dưới
3.120.000 đồng/người/năm) trở xuống là hộ nghèo [30].
Đầu năm 2010, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội cho biết, mức chuẩn
nghèo giai đoạn 2006-2010 do Chính phủ ban hành năm 2005 đã không còn phù
hợp nữa do biến động kinh tế và chỉ số giá tiêu dùng đã tăng hơn 40% so với thời

9


điểm ban hành. Do đó, tháng 01/2011 Thủ tướng Chính phủ ký quyết định ban hành
chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo mới áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 [21] .
Theo đó, hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/người/tháng (từ 4,8 triệu đồng/người/năm) trở xuống.

Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
đồng/người/tháng (từ 6 triệu đồng/người/năm) trở xuống.


́

Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401 nghìn
đồng đến 520.000 đồng/người/tháng.


́H

Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501 nghìn
đồng đến 650.000 đồng/người/tháng.

Mức chuẩn nghèo quy định nêu trên là căn cứ để thực hiện các chính sách an

nh

sinh xã hội và chính sách kinh tế, xã hội khác.

Ki

Tuy nhiên, chuẩn nghèo của Việt Nam được đánh giá là thấp so với thế giới.
Trên thực tế, nhiều hộ dân thoát nghèo nhưng mức thu nhập vẫn nằm cận chuẩn

ho

̣c


nghèo, do đó số lượng hộ cận nghèo vẫn rất lớn, tỷ lệ tái nghèo còn cao, hàng năm
cứ 3 hộ thoát nghèo thì lại có 1 hộ trong số đó tái nghèo. Thực tế cho thấy sử dụng

ại

tiêu chí thu nhập để đo lường nghèo đói là không đầy đủ. Về bản chất, đói nghèo
đồng nghĩa với việc bị khước từ các quyền cơ bản của con người, bị đẩy sang lề xã

Đ

hội chứ không chỉ là thu nhập thấp. Có nhiều nhu cầu tối thiểu không thể đáp ứng

̀ng

bằng tiền. Nhiều trường hợp không nghèo về thu nhập nhưng lại khó tiếp cận được
các dịch vụ cơ bản về y tế, giáo dục, thông tin. Mặc dù một số hộ không có tên

ươ

trong danh sách hộ nghèo nhưng lại thiếu thốn các dịch vụ y tế, nước sạch, ở vùng

Tr

sâu vùng xa học sinh phải học trong những căn nhà lá đơn sơ, bốn bề gió lùa… Do
đó, nếu chỉ dùng thước đo duy nhất dựa trên thu nhập hay chi tiêu sẽ dẫn đến tình
trạng bỏ sót đối tượng nghèo, dẫn đến sự thiếu công bằng, hiệu quả và bền vững
trong thực thi các chính sách giảm nghèo.
Vì vậy, ngày 19/11/2015, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số
59/2015/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai
đoạn 2016 - 2020 [26]. Chuẩn nghèo giai đoạn 2016 - 2020 của Việt Nam được xây

dựng theo hướng: sử dụng kết hợp cả chuẩn nghèo về thu nhập và mức độ thiếu hụt
10


tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Theo đó, tiêu chí đo lường nghèo được xây dựng
dựa trên cơ sở: (1) Các tiêu chí về thu nhập, bao gồm: chuẩn mức sống tối thiểu về
thu nhập, chuẩn nghèo về thu nhập, chuẩn mức sống trung bình về thu nhập; (2) Mức
độ thiếu hụt trong tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ), bao gồm: tiếp cận
về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin. Cụ thể:
Hộ nghèo ở khu vực nông thôn là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: có thu


́

nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống hoặc có thu nhập bình
quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số


́H

đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

Hộ nghèo ở khu vực thành thị là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: có thu
nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống hoặc có thu nhập bình

nh

quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số

Ki


đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Hộ cận nghèo ở khu vực nông thôn là hộ có thu nhập bình quân đầu

ho

̣c

người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo
lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

ại

Hộ cận nghèo ở khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu
người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo

Đ

lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

̀ng

Chuẩn này sẽ được giữ không thay đổi trong thời gian quy định, không phụ
thuộc vào lượng ngân sách có sẵn, không thay đổi khi thay đổi mục tiêu hay khi tình

Tr

ươ

hình thay đổi do tác động chính sách.


11


Bảng 1.1. Chuẩn nghèo và cận nghèo ở Việt Nam
Giai
đoạn

Văn bản quy
định

Chuẩn nghèo
(đồng/người/tháng)
Nông thôn
Thành thị

Chuẩn cận nghèo
(đồng/người/tháng)
Nông thôn
Thành thị

170/2005/QĐ270.000 350.000 đến
TTg ngày
Dưới 200.000 Dưới 260.000
400.000
500.000
08/07/2005
09/2011/QĐ2011Trên 400.000 Trên 500.000
TTg ngày
Dưới 400.000 Dưới 500.000

2015
đến 520.000
đến 650.000
30/01/2011
Dưới 700.000 Dưới 900.000
hoặc trên
hoặc trên
Trên 700.000 Trên 900.000
700.000 đến
900.000 đến đến 1.000.000 đến 1.300.000
1.000.000 và 1.300.000 và đồng và thiếu và thiếu hụt
59/2015/QĐ- thiếu hụt từ 03 thiếu hụt từ 03 hụt dưới 03 dưới 03 chỉ số
2016 TTg ngày chỉ số đo lường chỉ số đo lường chỉ số đo lường đo lường mức
2020
19/11/2015
mức độ thiếu mức độ thiếu mức độ thiếu độ thiếu hụt
hụt tiếp cận
hụt tiếp cận
hụt tiếp cận
tiếp cận các
các dịch vụ xã các dịch vụ xã các dịch vụ xã dịch vụ xã hội
hội cơ bản trở hội cơ bản trở hội cơ bản.
cơ bản.
lên.
lên.
Nguồn: Tác giả tổng hợp

ại

ho


̣c

Ki

nh


́H


́

20062010

Đ

1.1.2. Một số vấn đề về giảm nghèo bền vững

̀ng

1.1.2.1. Giảm nghèo

ươ

Giảm nghèo chính là làm cho bộ phận dân cư nghèo nâng cao mức sống,
từng bước thoát khỏi tình trạng nghèo. Biểu hiện ở tỷ lệ phần trăm và số lượng

Tr


người nghèo giảm xuống. Nói một cách khác, giảm nghèo là một quá trình chuyển
một bộ phận dân cư nghèo lên một mức sống cao hơn. Ở khía cạnh khác, giảm
nghèo là chuyển từ tình trạng có ít điều kiện lựa chọn sang tình trạng có đầy đủ điều
kiện lựa chọn để cải thiện đời sống mọi mặt của mỗi người.
Nói giảm nghèo trong đó luôn bao hàm xoá đói và cũng giống như khái niệm
nghèo, khái niệm giảm nghèo chỉ là tương đối. Bởi nghèo có thể tái sinh, hoặc khi
khái niệm nghèo và chuẩn nghèo thay đổi. Do đó, việc đánh giá mức độ giảm nghèo

12


×