Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 13. Định luật Ôm đối với toàn mạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 12 trang )

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG !


Kim tra bi c:
Cõu 1: Phaựt bieồu ủũnh luaọt
Jun- len- xụ? Nờu bieồu thửực
cuỷa ủũnh luaọt?
Cõu 2: Nờu cụng thc tớnh cụng ca
ngun in?


TRẢ LỜI:
Câu 1: Nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn tỉ
lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương
cường độ dòng điện và thời gian dòng điện
chạy qua vật .
BT : Q = RI2t
Câu 2 :

A n = qξ = ξIt


Bài 13: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI
TOÀN MẠCH
*

NỘI DUNG CHÍNH:

1.


Định luật ôm đối với toàn mạch

2.

Hiện tượng đoản mạch

3.

Trường hợp mạch ngoài có máy thu điện

4.

Hiệu suất của nguồn điện

Ohm(1789 - 1854)
Nhà vật lý người Đức


1. Định luật ôm đối với toàn mạch
a) Thiết lập biểu thức định luật :
- Toàn mạch là một mạch điện kín đơn giản gồm một
Hãy
lấyvẽ).ví dụ về
nguồn điện và một mạch ngoài
(hình
A

B

một

+ -mạch điện đơn
ξ ,r trong thực tế ?
I giản

I

R

- Trong đó ξ là suất điện động của nguồn, R gọi là điện
trở tương đương mạch ngoài, r gọi là điện trở trong.


A

B

+ I ξ ,r
R

I

An = qξ = ξ It
Q = RI2t + rI2t
Theo ĐLBTNL:
An = Q hay

ξIt

= RI2t + rI2t


Suy ra:

ξ = IR+ Ir (1)

- Giả sử có dòng điện
cường độ I chạy qua mạch
trong thời gian t.
Hãy
viết
biểu
thức
*Vậy:
Suất
điện
động
của
Hãy
viết
biểu
thức
Mối
liên
hệ
giữa
A
n
công
của
nguồn
nhiệt

tỏa
ra
nguồn
điệnlượng

giá
trị
bằng

Q?hiện?
điện
thực
trên
tổng các
độtoàn
giảmmạch?
điện thế ở
mạch ngoài và mạch trong.


A

B

+ I ξ ,r
I

R

Từ (1) suy ra:


ξ

= trang
Trả lời IC1
R + r65(sgk) :
ξ = 2V , r = 0,1Ω, R = 100Ω.
b) Nội dung định luật:(sgk)

Tìm hiệu điện thế giữa hai cực của
An = qξ = ξ It nguồn(Hiệu
điện
thế vào
mạchbiểu
ngoài)?
Hãy
dựa
Chú ý: - Nếu gọi U = I.R là hiệu điện thế

Giải biểu nội
Q = RI2t + rI2t
thức
phát
mạch ngoài thì
ξ ta có: 2 U = ξ - Ir
I =dung=định luật?
≈ 0, 02 A
An = Q hay
Hiệu điện thế
ngoài

RN +mạch
r 100
+ 0,1 cũng là hiệu
ξIt = RI2t + rI2t điện thế
nguồn(U
⇒ Ugiữa= hai
U = cực
I .R ≈của
0,02.100
≈ 2V AB)

AB

Suy ra:

ξ = IR+ Ir (1)

- Nếu r ≈ 0 hoặc I = 0( mạch
ngoài để hở) thì : UAB = ξ


Hãyđoản
nêu các
cách
2. Hiện tượng
mạch:

khắc
phục
a) Biểu hiện: Là hiện tượng cường

độ dòng
điệnhiện
qua mạch
đạt giá trị lớn nhất(cực đại) tượng
khi điện trởđoản
mạch ngoài
không
mạch
đáng kể R ≈ 0 (dễ gây ra hiện tượng cháy nổ ,hỏa hoạn...)
I Max

ξ
=
r

trong đời sống?

b) Khắc phục: Dùng cầu chì hoặc atômat.


3. Trường hợp mạch ngoài có máy thu điện:
ξ ,r

- XétQuan
mạch điện
hình vẽ
sátnhư
chiều

I


Tương
mục
1 hãy
dòng
điện
cho
- Vậy
tươngtựtự
ta có:
thiếtđâu
lập biểu
thức
biết

nguồn,
ξ định
− ξ p luật
= I (ôm
R +cho
r + rp )
đâu là máy thu?
đoạn mạch
ξ −này?
ξ

ξ P ,rp

⇔I=


p

R + r + rp

*Trên đây là biểu thức định luật ôm đối
với toàn mạch chứa nguồn và máy thu
mắc nối tiếp.

R


4. Hiệu suất của nguồn điện:
- Công toàn phần của nguồn điện?

A n = qξ = ξIt

- Phần công có ích là công dòng điện
sản ra ở mạch ngoài:
2

A c = RI t = UIt

- Hiệu suất ?

Ac
U
H =
=
An
ξ


A

B

+ I ξ ,r
I

R


*CỦNG CỐ,DẶN DÒ
A

Trả lời C2? CM công thức:

r
H = 1− I
ξ
Trả lời C3? Trong trường hợp mạch
ngoài chỉ có R. Tìm công thức của H
trong đó chỉ có R và r?
- BTVN 3/67 SGK; SBT: 2.56, 2.57, 2.58

B

+ I ξ ,r
I

R



CẢM ƠN QUÝ THẦY
CÔ VÀ CÁC EM!



×