Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài 38. Va chạm đàn hồi và không đàn hồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.79 KB, 15 trang )

GV: Nguyễn Hữu Thành
Tổ : TN I


Câu 1: Vectơ tổng động, lượng của hệ
kín
được
bảo biểu
toàn.định luật bảo toàn động lượng?
Câu
1: Phát
Định luật bảo toàn động lượng được áp dụng trong
* Biểu thức: p = p’
hay m1v1 + m2v2 = m1v1’ + m2v2’
những trường hợp nào trong thực tế?
* Ứng dụng: - Va chạm
Câu 2: Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng? Biểu
thức của định- luật
Nổ . bảo
. . toàn cơ năng?
* Giải thích: Trong các quá trình đó
nội lực lớn hơn ngoại lực rất nhiều,
nên có thể bỏ qua ngoại lực, coi hệ là
mộ hệ kín


Câu 2
* Định luật bảo toàn cơ năng: Khi vật chỉ chịu tác
dụng của những lực thế cơ năng của hệ được bảo
toàn.
* Biểu thức: W(1) = W(2)


hay

1 2
1 2
mv1 + mgz1 = mv2 + mgz2
2
2

1 2 1 2 1 2 1 2
mv1 + kx1 = mv2 + kx2
2
2
2
2


§ 38: VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ
KHÔNG ĐÀN HỒI
1. THẾ NÀO LÀ VA CHẠM ?
2. PHÂN LOẠI VA CHẠM
3. VA CHẠM ĐÀN HỒI TRỰC DIỆN
4. VA CHẠM MỀM


§ 38. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI
1. THẾ NÀO LÀ VA CHẠM ?
•VD:
+ Hai hòn bi va chạm.
+ Viên đạn găm vào bao cát.
+ Cầu thủ đá bóng.


Nêu VD về
va chạm
trong thực
tế.

+ Khi đánh bóng bàn.
+ Khi tai nan giao thông. . .

Hãy cho biết thời gian
va chạm như thế nào?
So sánh nội lực và ngoại
lực thông thường?


§ 38. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI
1. THẾ NÀO LÀ VA CHẠM ?
* Va chạm cơ học là hiện tượng hai vật gặp nhau trong
chuyển động tương đối và tương tác qua tiếp xúc trực tiếp.
* Đặc điểm :
+ Thời gian va chạm rất ngắn.
+ Xuất hiện các nội lực rất lớn.



Vậy có thể bỏ qua các ngoại lực thông thường(như
trọng lực) và coi hệ hai vật là hệ kín trong thời gian va
chạm, có thể áp dụng định luật bảo toàn động lượng.



§ 38. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI

2. PHÂN LOẠI VA CHẠM
Người ta phân loại
* Va chạm đàn hồi:

va chạm như thế nào?


§ 38. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI

2. PHÂN LOẠI VA CHẠM
* Va chạm đàn hồi:
+ Có thể xuất hiện biến dạng đàn hồi trong thời gian
va chạm, sau đó
các vật lại trở về hình dạng ban đầu và động năng
toàn phần không thay đổi
+ Sau va chạm hai vật tiếp tục chuyển động tách rời
nhau với vận tốc riêng biệt.
Trong va chạm đàn
hồiápđược
vận
dụng
Vậy trong va chạm đàn hồi được
dụng
định
những
luật
luật bảo toàn động lượng và định luật bảo
toànđịnh

động
bảo toàn gì?
năng.


§ 38. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI

2. PHÂN LOẠI VA CHẠM
* Va chạm đàn hồi:
Vậy trong va chạm đàn hồi được áp dụng định
luật bảo toàn động lượng và định luật bảo toàn động
năng.
* Va chạm mềm(hay hoàn toàn không đàn hồi):
Vậy trong va chạm mềm chỉ được áp dụng
+ Sau va chạm, hai vật dính vào nhau thành một
định luật bảo toàn động lượng
khối chung và chuyển động với cùng một vận tốc
+ Dothực
biến tế,
dạng
được
phục ởhồi,
một
động
* Trong
cáckhông
va chạm
thường
giữa
haiphần

trường
hợp
năng nói
của trên.
hệ đã chuyển thành nội năng(toả nhiệt) và
va chạm
tổng động năng không được bảo toàn.


§ 38. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI

2. PHÂN LOẠI VA CHẠM
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VA CHẠM TRONG THỰC TẾ


§ 38. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI

3. VA CHẠM ĐÀN HỒI TRỰC DIỆN
Thế nào là va chạm
đàn hồi trực diện?


§ 38. VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI

3. VA CHẠM ĐÀN HỒI TRỰC DIỆN
sử m1 đàn
và mhồi
khốidiện
lượng
củaxuyên

các quả
cầu,
v1 và
v2 là
*Giả
Va chạm
(hay
tâm)
là va
chạm
2 làtrực
đàn
của haitrước
quả cầu
trước Ta
và cần
sau va
luôn
vậnhồi,
tốc tâm
của chúng
va chạm.
tìmchạm
các vận
tốc


chuyển
trên cùng một đường ’thẳng.
v’1 và vđộng

2 sau va chạm. Với v1, v2, v 1, v 2 là giá trị đại số
của các vận tốc.
Tại sao không xét giá trị vectơ
mà xét giá trị đại số của các vận tốc


v1
O

r,
v1

r,
v2


v2
x


m1


v1

r,
v1

 m
v2 2


r,
v2

Bây giờ chúng ta đi
x
O


xác định v 1 và v 2
* Áp dụng định luật bảo toàn
* Áp dụng định luật bảo toàn
động năng.
động lượng.

m1v12 m2 v22 m1v1, 2 m2 v2, 2
+
=
+
2
2
2
2

m1v1 + m2 v2 = m v + m v
,
1 1




,
2 2

m1 (v1 − v1, ) = m2 (v2 − v2, )
(1)

2
,2
2
,2
m
(
v

v
)
=
m
(
v

v
⇒ 1 1 1
2 2
2 )

≠v

Khi v1


(2)


1

v1 + v = v2 + v
,
1

Vậy chúng ta được hệ phương trình:



{ v +v = v +v

m1 (v1 − v1, ) = m2 (v2 − v2, )
1

,
1

2

,
2

,
2

Giải hệ ta thu

,
,
v
v
được 1 và 2


m1


v1

r,
v1

r,
v2

 m
v2 2
x

O

( m1 − m2 )v1 + 2m2 v2
v =
m1 + m2
,
1


(m2 − m1 )v2 + 2m1v1
v =
m1 + m2
,
2

Ta xét một số trường hợp đặc biệt:
* Nếu m1 = m2 thì v’1 = v2 và v’2 = v1.
Ta thấy có sự trao đổi vận tốc của hai quả cầu trước
và sau va chạm

m2
* Nếu m1 >> m2 (
≈ 0 )và v1 = 0
m1

2m2 v2
v =
≈0
m1 + m2
,
1

(m2 − m1 )v2
v =
≈ −v2
m1 + m2
,
2



CỦNG CỐ
Làm bài tập số 2 SGK



×