TẬP THỂ LỚP10AP
CHÀO MỪNG
CÁC BẠN ĐẾN
VỚI BÀI
THUYẾT TRÌNH
NHÓM 5
NHẬN XÉT ĐỘNG NĂNG VÀ THẾ NĂNG CỦA VẬT THAY ĐỔI NHƯ THẾ NÀO
CÂU HỎI
KHI VẬT CHUYỂN ĐỘNG?
TRẢ LỜI
KHI VẬT CHUYỂN ĐỘNG THÌ:
•
•
ĐỘNG NĂNG TĂNG
THẾ NĂNG GIẢM
Hình 37.1 Con lắc đơn
Chuyển động của con lắc đơn
được gọi là dao động
VẬY CÓ MỐI QUAN HỆ GÌ GIỮA ĐỘ BIẾN THIÊN CỦA
ĐỘNG NĂNG VÀ THẾ NĂNG KHÔNG?
CƠ NĂNG CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG TRONG TRỌNG
TRƯỜNG
TÌM HIỂU
•
cơ năng của vật trong trọng trường (gọi tắt là cơ năng của vật)
là tổng động năng và thế năng của vật
•
•
Cơ năng của vật kí hiệu W
Công thức
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
BÀI 37
NỘI DUNG BÀI HỌC
THIẾT LẬP ĐỊNH LUẬT
BIẾN THIÊN CƠ NĂNG
CÔNG CỦA LỰC KHÔNG PHẢI LỰCTHẾ
THIẾT LẬP ĐỊNH LUẬT
PHẦN 1
z
a) Trường hợp trọng lực
Khi quả bóng rơi từ điểm A có độ cao z1 đến điểm B
có độ cao z2 thì:
A
• Độ cao của vật giảm dần >
• Vận tốc của vật tăng dần <
Khi đó:
z1
B
•
•
z2
O
Thế năng của vật giảm dần
Động năng của vật tăng dần >
THIẾT LẬP ĐỊNH LUẬT
PHẦN 1
a) Trường hợp trọng lực
Áp dụng định lí động năng
A
Công của trọng lưc tác dụng lên vật:
A12= Wđ2 – Wđ1 =
Lại có :
A12 = Wt1 – Wt2 = mgz1 - mgz2
Suy ra :
A12=Wđ2 – Wđ1=Wt1 - Wt2
=> Wt1 + Wđ1 = Wt2 + Wđ2
B
hay
O
Hình 37.2 Vật đang rơi tự do
trong trọng trường
O
PHÁT BIỂU
Trong quá trình chuyển động, nếu vật chỉ chịu tác
dụng của trọng lực, động năng có thể chuyển thành
thế năng và ngược lại, nhưng tổng của chúng, tức là
cơ năng của vật được bảo toàn (không đổi theo thời
gian).
BIỂU THỨC
Wđ1 + Wt1 = Wđ2 + Wt2
VÍ DỤ
C
B
A
Bỏ qua lực cản không khí, trong quá trình dao động, cơ năng con lắc đơn
bảo toàn
ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG TRONG
TRƯỜNG HỢP
ĐỒ THỊ
CHỈ CHỊU TÁC DỤNG CỦA TRỌNG LỰC
Wt=mgz
Cơ năng
W = Wt + Wđ = hằng số
Wt cực đại
Wđ
Wđ
Wt
Wt
0
z1
z
z2
Z cực đại
Khi vật chịu tác dụng của lực đàn hồi thì cơ năng của vật có gì
VẤN ĐỀ
khác so với
trường hợp trọng lực hay không ?
THIẾT LẬP ĐỊNH LUẬT
PHẦN I
b). Trường hợp lực đàn hồi
Ta có :
2 PHẦN 12 =
W= Wđ + Wđh = mv + kx
hằng số
THIẾT LẬP ĐỊNH LUẬT
PHẦN I
b). Trường hợp lực đàn hồi
Taïi A
•
•
Wđ = 0
Wđh cực đại
Taïi O
•
•
Wđ cực đại
Wđh = 0
Töø A ñeán O
•
•
Wđ = 0
Wđh cực đại
THIẾT LẬP ĐỊNH LUẬT
PHẦN I
b). Trường hợp lực đàn hồi
Tương tự :
Ađh = Wđ2 – Wđ1 = Wđh1 – Wđh2
=> Wđ2 + Wđh2 = Wđ1 + Wđh1
=> W2 = W1
PHÁT BIỂU
Trong quá trình chuyển động, nếu vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi, động năng
có thể chuyển thành thế năng đàn hồi và ngược lại, nhưng tổng của chúng, tức là
cơ năng của vật được bảo toàn (không đổi theo thời gian)
BIỂU THỨC
Wđ1 + Wđh1 = Wđ2 + Wđh2
hay
2
2
2
2
mv1 + kx1 = mv2 + kx2
ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG TRONG TRƯỜNG HỢP VẬT
CHỈ CHỊU TÁC DỤNG CỦA LỰC ĐÀN HỒI
ĐỒ THỊ
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Wđ2
Wđ1
Wt2
Wt1
x
x2
x1
KẾT LUẬN
TA CÓ:
Lực đàn hồi là lực thế:: Cơ năng được bảo toàn
Trọng lực là lực thế: Cơ năng được bảo toàn
Với một vật chuyển động trong trường lực thế bất kì
Cơ năng của một vật chỉ chịu tác dụng của những lực thế
luôn được bảo toàn
W=Wđ+Wt=hằng số
VẤN ĐỀ
Vậy khi vật chịu tác dụng của lực không phải lực thế ( lực ma sát) thì
cơ năng của vật có còn được bảo toàn hay không?
PHẦN 2
BIẾN THIÊN CƠ NĂNG.
CÔNG CỦA LỰC KHÔNG PHẢI LỰC THẾ
2
1
Fms
Tính độ biến thiên cơ năng của vật khi
lò xo dao động trên mặt sàn?
PHẦN 2
BIẾN THIÊN CƠ NĂNG.
CÔNG CỦA LỰC KHÔNG PHẢI LỰC THẾ
Khi vật di chuyển từ vị trí 1 đến vị trí 2
Theo định lí động năng:
Fms
Ah+ Ams = Wđ2 - Wđ1 (1)
2
Lại có:
Ah = Wt1 – Wt2 (= -t) (2)
(1) Và (2) => Ams = Wđ2 – Wđ1 – (Wt1 – Wt2)
= (Wđ2 + Wt2) – (Wđ1 + Wt1)
hay:
AFms = W2 – W1 =
1
•
Ngoài lực thế vật còn chịu tác dụng của lực không phải
lực thế.
PHÁT BIỂU
•
Cơ năng của vật không bảo toàn.
•
Độ biến thiên cơ năng của vật bằng công của lực
không phải lực thế.
BIỂU THỨC
Ams = W2 – W1 =
VÍ DỤ
Cọ xát hai miếng kim loại vào nhau
Hiện tượng:
Hai miếng kim loại nóng lên.
Giải thích:
Lực ma sát (không phải là lực thế) sinh công làm 2
miếng kim loại nóng lên. Chứng tỏ cơ năng đã biến
thành nhiệt năng.
CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT:
Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng:
Năng lượng không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi, nó chỉ
chuyển từ vật này sang vật khác hoặc từ trạng thái này sang trạng thái khác.
PHẦN 2
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Xét con lắc đơn (như hình vẽ):
Thả cho con lắc (khối lượng m) chuyển động tự do
từ vị trí mà dây hợp với phương thẳng đứng một
góc
Tìm vận tốc của con lắc ở điểm thấp nhất
(điểm C).
BÀI GIẢI
I
Chọn mốc thế năng tại C
Bảo toàn động lượng:
WC = WA
=> WđC + WtC = WđA + WtA
với WtC = 0 và WđA = 0
=> =h
=> = ( – IH)
=> =
=> max = =