Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài 16. Định luật III Niu-tơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 30 trang )

Baøi
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
giaûng ĐẾN
:
DỰ GIỜ, THĂM LỚP
10A4

NEWTON (1642-1727)

NEWTON (16421727)


Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 :

Phát biểu định luật I Niutơn ?
Câu 2:
Phát biểu và viết biểu thức của định
luật II Niutơn


Baøi 16:


I. NHẬN XÉT
 Ví dụ 1:
Bình

Hiện tượng gìxảy
ra khi
An đẩy Bình 1 lực?


An


I. NHẬN XÉT
 Ví dụ 1 ( Hình 16.1 / trang 71
SGK )


I. NHẬN XÉT
 Ví dụ 1 ( Hình 16.1 / trang 71 SGK
)


Bình tiến về phía trước ,
An lùi về phía sau.
Vì sao An lại bị lùi
về phía sau?


Nhận xét :
Lưng bạn Bình đã tác dụng
trở lại tay của bạn An một
lực .


I. NHẬN XÉT
 Ví dụ 2 : Ta vẫn biết nam châm hút sắt
. Trong thí nghiệm hình 16.2 ( trang 71
SGK ) , lực nào đã làm cho nam châm
dịch chuyển lại gần sắt ?


SẮT

N

S


I. NHẬN XÉT
 Ví dụ 2 ( Hình 16.2 / trang 71 SGK
)
Lực nào làm
nam châm lại
gần sắt?

SẮT

N

S


Nhận xét :
Lực hút của sắt tác dụng vào
nam châm .


I. NHẬN XÉT
 Nhận xét :
A tác dụng lên B


A

B
B tác dụng lên A


I. NHẬN XÉT
 Nhận xét :

Nếu vật A tác dụng lực lên vật
B thì vật B cũng tác dụng lực
lên vật A. Đó gọi là tương tác
hai chiều giữa các vật


II. ĐỊNH LUẬT III NIUTƠN
1)Thí nghiệm :

Hình 16.3 ( trang 72 SGK )
A

FAB

FBA

B

Dụng cụ thí nghiệm: Gồm 2 lực kế( tương ứng là vật A
và B)

Mục đích thí nghiệm: Xác định đặc điểm cặp lực tác
dụng lên 2 lực kế khi có sự tương tác giữa chúng


II. ĐỊNH LUẬT III NIUTƠN

1)Thí nghiệm :
 Nhận xét :

FAB và FBA

Câu hỏi:
Phân biệt cặp lực
Cân bằng với cặp
Lực trực đối

luôn nằm trên cùng một đường thẳng (cùng
giá)
ngược chiều nhau
có cùng độ lớn
Điểm đặt của 2 lực đặt vào 2 vật khác nhau
Ta gọi hai lực như thế là hai lực trực đối.


II. ĐỊNH LUẬT III NIUTƠN
2) Định luật :
“Khi vật A tác dụng lên vật B một
lực, thì vật B cũng tác dụng trở lại
vật A một lực. Hai lực này là hai lực
trực đối.”


FAB = - FBA


III. LỰC VÀ PHẢN LỰC
Trong hai lực FAB và FBA, ta gọi một
lực là lực tác dụng, lực kia là phản
lực.


III. LỰC VÀ PHẢN LỰC
Đặc điểm :

A

B


III. LỰC VÀ PHẢN LỰC
Đặc điểm :

A

B


III. LỰC VÀ PHẢN LỰC
Đặc điểm :
B


A
FAB FBA


III. LỰC VÀ PHẢN LỰC
Đặc điểm :

A
FAB

B

FBA


III. LỰC VÀ PHẢN LỰC
 Đặc điểm :
- Luôn xuất hiện và mất đi đồng thời
- Lực và phản lực cùng loại ( nếu lực tác
dụng là lực hấp dẫn thì phản lực cũng
là lực hấp dẫn … )


III. LỰC VÀ PHẢN LỰC
 Chú ý :

-Lực và phản lực có cùng giá , cùng độ lớn,
nhưng ngược chiều nhau.
- Lực và phản lực không cân bằng nhau vì cùng tác
dụng lên hai vật khác nhau.



V. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
Bài tập 1:
Một quả bóng bay đến đập vào
tường. Bóng bị bật trở lại, còn
tường thì vẫn đứng yên. Như
vậy có trái với định luật III Niutơn không ? Giải thích.


V. BÀI TẬP VẬN DỤNG.

Bài tập 2 : Hình 16.4a trang 73 SGK
Khi Dương và Thành kéo hai đầu sợi
dây như hình vẽ thì dây không đứt.


×