Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.78 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́

NGUYỄN THỊ DUYÊN

̣c

Ki

nh


́H

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ

Đ

ại

ho

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ ỨNG DỤNG
Mã số: 60 34 04 10


ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

NGƯỜI HƯỚNG DẪN : PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN

HUẾ - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, dưới sự giúp đỡ
của Giáo viên hướng dẫn là PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn. Các nội dung và kết quả
nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề sử dụng để bảo vệ một học


́

vị nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau và các thông tin trích

nh


́H

dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Tác giả luận văn

i

Nguyễn Thị Duyên


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên
cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân là sự hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô


́


giáo, cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian
học tập, nghiên cứu.


́H

Chính vì vậy, trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô
giáo Trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá

nh

trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Ki

Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn động
viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực

̣c

hiện luận văn.

ho

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến các anh chị trong Ban
giám đốc, lãnh đạo các phòng ban cùng toàn thể các cán bộ cũng như khách hàng

ại


tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị đã hỗ trợ cho

Đ

tôi rất nhiều trong suốt quá trình thu thập thông tin, số liệu, nghiên cứu và thực hiện

̀ng

đề tài luận văn thạc sĩ này.
Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian và kiến thức hiểu biết còn hạn

ươ

chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi kính mong Quý thầy cô giáo,
những người quan tâm đến đề tài, đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.

Tr

Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Duyên

ii


Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ DUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế;
Định hướng đào tạo: Ứng dụng;
Mã số: 60 34 04 10;
Niên khóa: 2015 – 2017;
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH

QUẢNG TRỊ
Mục đích nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng
từ đó đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến khả năng cạnh
tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Trị trong
mối tương quan với các NHTM khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so
sánh, phương pháp phân tích cơ cấu, phương pháp phân tích xu hướng.
Luận văn sử dụng 2 nguồn số liệu: Số liệu thứ cấp từ các báo cáo của
VietinBank Quảng Trị, Báo cáo của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Quảng Trị và các
website của các NHTM như VietinBank, BIDV, Agribank, Vietcombank và
Sacombank; Số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra, phỏng vấn.
Kết quả nghiên cứu: Qua nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh của
VietinBank Quảng Trị trong mối quan hệ so sánh với 4 NHTM khác có quy mô lớn
cùng địa bàn là BIDV, Agribank, Vietcombank và Sacombank, tác giả đã thu thập
tài liệu, số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh của VietinBank Quảng Trị cùng
với các số liệu về thị phần các mảng kinh doanh chính như nguồn vốn, dư nợ, dịch
vụ thẻ của 5 NHTM dẫn đầu tại tỉnh Quảng Trị. Bên cạnh đó, tác giả cũng thu thập
ý kiến của các khách hàng giao dịch để đánh giá khách quan hơn năng lực cạnh
tranh của VietinBank Quảng Trị.
Kết luận: Từ những phân tích, đánh giá cụ thể về hoạt động kinh doanh của
VietinBank Quảng Trị, tác giả đưa ra một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao
hơn nữa năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Duyên

iii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv


́

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii


́H

DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1

nh

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu....................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2

Ki

3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3


ho

̣c

5. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................5

ại

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH

Đ

TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................5
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC NGÂN HÀNG.

̀ng

.............................................................................................................................5
1.1.1 Ngân hàng thương mại.....................................................................................5

ươ

1.1.2 Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng.............................................................10

Tr

1.2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .........................................................................................................14
1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM ...................................................14

1.2.2 Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM .................................15
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM..................................16
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM........................22

iv


1.3 KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................26
1.3.1 Kinh nghiệm của ANZ (Australia).................................................................26
1.3.2 Kinh nghiệm của Citibank (Mỹ) ....................................................................28
1.3.3 Bài học đối với VietinBank..............................................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................30


́

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ....................31


́H

2.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ...............................31
2.1.1 Giới thiệu chung về tỉnh Quảng Trị ...............................................................31

nh

2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam .......32

2.1.3 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng
........................................................................................................................33

Ki

Trị

̣c

2.2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP

ho

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ ...............................40
2.2.1 Môi trường hoạt động của ngành ngân hàng tại tỉnh Quảng Trị......................40

ại

2.2.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị ............................42

Đ

2.2.3 Vị thế VietinBank Quảng Trị qua đánh giá của khách hàng ...........................63
2.2.4 Nhận xét về năng lực cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị ..........................74

̀ng

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................76

ươ


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ .......77

Tr

3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG CỦA VIETINBANK ĐẾN 2020 ......77
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI
VIETINBANK QUẢNG TRỊ ...................................................................................79
3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính ............................................................79
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động ..........................................................80
3.2.3. Giải pháp về công nghệ ngân hàng .................................................................83
3.2.4. Giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.........................84

v


3.2.5. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing, quảng bá thương hiệu.................85
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................89
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................89
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................90
2.1 Kiến nghị đối với Chính phủ .............................................................................90
2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước.............................................................91


́

2.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ..........................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93



́H

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

nh

BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Đầy đủ

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt

BIDV

Nam
Hội đồng quản trị

KBNN

Kho bạc Nhà nước

LienvietPostbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt

MB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

NHCT


Ngân hàng Công thương

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QTRR

Quản trị rủi ro

Sacombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài gòn thương tín

TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

Vietcombank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam



́H

nh

Ki

̣c

ho

ại

Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng

Tr

ươ

̀ng

VPBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Đ

VietinBank



́

HĐQT

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 .....................38

Bảng 2.2:

Kết quả kinh doanh VietinBank Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 ....40

Bảng 2.3:

Danh mục các TCTD đang hoạt động tại tỉnh Quảng Trị.................41

Bảng 2.4:

Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu của các NHTM....................................43

Bảng 2.5:

Tổng tài sản và lợi nhuận trước thuế các NHTM .............................44

Bảng 2.6:

Nợ xấu các NHTM tại Quảng Trị .....................................................45


Bảng 2.7:

Số lượng sản phẩm tín dụng cá nhân, hộ gia đình tại các NHTM ở


́

Bảng 2.1:

Bảng 2.8:


́H

Quảng Trị ..........................................................................................46
Danh mục sản phẩm tín dụng cá nhân, hộ gia đình của VietinBank
Quảng Trị ..........................................................................................47
Thị phần nguồn vốn các NHTM tại Quảng Trị.................................49

Bảng 2.10:

Nguồn vốn huy động của VietinBank Quảng Trị giai đoạn 2014 -

nh

Bảng 2.9:

Ki


2016...................................................................................................51
Thị phần dư nợ các NHTM tại Quảng Trị giai đoạn 2014-2016. .....52

Bảng 2.12:

Tình hình dư nợ của VietinBank Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2016. 54

Bảng 2.13:

Thị phần dịch vụ thẻ các NHTM tại Quảng Trị giai đoạn 2014-2016

ho

̣c

Bảng 2.11:

ại

...........................................................................................................55
Mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch các NHTM tại Quảng Trị....57

Bảng 2.14:

Tình hình lao động tại VietinBank Quảng Trị ..................................58

Bảng 2.15:

Thông tin khách hàng được khảo sát ................................................63


Bảng 2.16:

Mức độ đồng ý đối với các tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh của

ươ

̀ng

Đ

Bảng 2.14:

NHTM ...............................................................................................65

Bảng 2.18:

Khảo sát ngân hàng được khách hàng hài lòng nhất.........................71

Bảng 2.19:

Khảo sát yếu tố làm khách hàng không hài lòng đối với VietinBank

Tr

Bảng 2.17:

Mức độ quan trọng của các tiêu chí khi giao dịch với ngân hàng ....69

Quảng Trị ..........................................................................................72
Bảng 2.20:


Đánh giá của khách hàng về VietinBank Quảng Trị ........................73

viii


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức chi nhánh VietinBank Quảng Trị .....................................35

ix


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hệ thống ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đóng một vai trò
quan trọng không thể thiếu cho sự phát triển kinh tế của địa phương. Trong những
năm gần đây, sự phát triển của kinh tế của tỉnh có mức tăng trưởng GDP bình quân
8%/năm nhờ sự gia tăng các nguồn vốn đầu tư, sự phát triển mạnh mẽ của khối kinh


́

tế tư nhân tập trung ở các lĩnh vực thế mạnh của tỉnh như thương nghiệp, công


́H

nghiệp, chăn nuôi,... Sự phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho phát triển thị trường
dịch vụ ngân hàng thương mại nói chung và VietinBank Quảng Trị nói riêng.
So với các ngân hàng thương mại khác,VietinBank Quảng Trị gia nhập địa

nh

bàn khá sớm từ năm 2003, khi đó tại địa bàn tỉnh chỉ mới có hai ngân hàng thương
mại là Agribank và BIDV. Hiện tại, nhóm ngân hàng thương mại trong tỉnh chiếm


Ki

thị phần rộng lớn, một mạng lưới phát triển tương đối dày đặc, nâng tổng số tổ chức
tín dụng trên địa bàn tỉnh lên 10 đơn vị và 11 quỹ tín dụng nhân dân. Con số này sẽ

ho

̣c

không ngừng tăng lên trong những năm tới. Với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
ngày càng đa dạng, hiện đại và các chương trình khuyến mãi, lôi kéo khách hàng

ại

hấp dẫn hơn trong điều kiện mức sống của người dân ngày càng được nâng cao và

Đ

nhu cầu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, hoạt động
kinh doanh ngân hàng càng đòi hỏi sự chuyên nghiệp, hiện đại, nhanh chóng và tiện

̀ng

ích hơn. Chính vì thế, cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng trở nên khốc

ươ

liệt hơn. Điều này khiến cho tình hình kinh doanh củaVietinBank Quảng Trị trở nên
khó khăn hơn, thị phần ít nhiều bị chia sẻ. Vì vậy, câu hỏi đặt ra là làm sao để duy


Tr

trì và phát triển thị phần, tăng cường hiệu quả hoạt động, nâng cao năng lực cạnh
tranh cũng như vị thế của VietinBank Quảng Trị trên địa bàn tỉnh đang là một thách
thức rất lớn cần được giải quyết.
Xuất phát từ thực tế đó, dưới góc độ nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn trong
thời gian công tác tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng
Trị, tôi xin chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP

1


công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Trị ”để nghiên cứu làm luận văn thạc
sĩ ngành quản lý kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh, tìm kiếm các giải pháp nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện vị thế và nâng cao hiệu quả kinh doanh


́

tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Trị.
Mục tiêu cụ thể:


́H

- Hệ thống hóa một số vấn đề về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong hệ

thống Ngân hàng thương mại.

- Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP

nh

Công Thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Trị giai đoạn vừa qua. Đánh giá kết quả

Ki

đạt được, chỉ ra những tồn tại và làm rõ nguyên nhân hạn chế năng lực cạnh tranh
của VietinBank Quảng Trị.

ho

̣c

- Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hơn
nữa năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh

ại

Quảng Trị.

3. Phương pháp nghiên cứu

Đ

3.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu


̀ng

Nguồn thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập qua việc tham khảo các loại
tài liệu như sách, báo, tạp chí chuyên ngành liên quan đến hoạt động kinh doanh

ươ

ngân hàng thương mại, các báo cáo kết quả kinh doanh các năm đã được công bố

Tr

của các NHTM, của NHNN, các thông tin, số liệu do Phòng kế toán, Phòng tổng
hợp, Phòng khách hàng của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh
Quảng Trị cung cấp và từ website các NHTM.
Thông tin, số liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát ý kiến của 200
khách hàng ngẫu nhiên đến giao dịch tại VietinBank Quảng Trị trên cơ sở bảng câu
hỏi được thiết kế sẵn. Nội dung tập trung khảo sát ý kiến của khách hàng về những
yếu tố được cho là ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của NHTM và mức độ hài

2


lòng của khách hàng khi giao dịch tại VietinBank Quảng Trị, từ đó đánh giá được
thực trạng khả năng cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị so với các NHTM khác
trên địa bàn. Để đánh giá khách quan nhất, các phiếu khảo sát được phát cho cả
khách hàng giao dịch tại chi nhánh và tất cả các phòng giao dịch của VietinBank
Quảng Trị. Cụ thể: tại chi nhánh 50 phiếu, PGD Hùng Vương 30 phiếu, PGD thị xã
Quảng Trị 30 phiếu, PGD chợ Đông Hà 20 phiếu, PGD Bến Hải 20 phiếu, PGD



́

Khe Sanh 20 phiếu và PGD Lao Bảo 30 phiếu.
3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích


́H

Để xem xét sự biến động, phát triển kết quả kinh doanh của VietinBank
Quảng Trị qua các năm từ 2014 đến 2016 đồng thời xem xét vị thế so sánh với các
NHTM khác trên địa bàn về chất lượng sản phẩm dịch vụ, uy tín, thương hiệu…, từ

- Phương pháp thống kê mô tả

Ki

Trị, đề tài đã sử dụng các phương pháp sau:

nh

đó có kết luận khách quan về khả năng cạnh tranh của ngân hàng VietinBank Quảng

ho

̣c

- Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu hoạt động của VietinBank
Quảng Trị giai đoạn từ 2014 đến 2016 để thấy được sự phát triển của đơn vị; bên

ại


cạnh đó, thực hiện so sánh thị phần VietinBank Quảng Trị với 4 NHTM lớn khác
trên cùng địa bàn về một số yếu tố chính như nguồn vốn, dư nợ, phí dịch vụ, sản

Đ

phẩm, lãi suất, mạng lưới,… để đánh giá được khả năng cạnh tranh.

̀ng

- Phương pháp phân tích cơ cấu, phân tích xu hướng: phân tích biến động các
chỉ tiêu kinh doanh giai đoạn 2014 đến 2016 để thấy được xu hướng phát triển của

ươ

đơn vị.

Tr

- Công cụ xử lý: Phần mềm Excel

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến khả năng

cạnh tranh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Quảng
Trị trong mối tương quan với các NHTM khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

3



4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu giới hạn trong phạm vi những tiềm lực
nội tại của VietinBank Quảng Trị, so sánh tổng quan với 4 NHTM lớn trên địa bàn
tỉnh là Agribank Quảng Trị, BIDV Quảng Trị, Vietcombank Quảng Trị và
Sacombank Quảng Trị, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của
VietinBank Quảng Trị trên cơ sở phát huy tiềm lực của mình.


́

- Về thời gian: đề tài phân tích đánh giá thực trạng kinh doanh, khả năng
cạnh tranh của VietinBank Quảng Trị trên cơ sở các thông tin, số liệu giai đoạn


́H

2014- 2016.

- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại địa bàn tỉnh Quảng Trị.
5. Kết cấu của đề tài

nh

Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt và tài liệu tham

Ki

khảo,… luận văn gồm có ba chương:


- Chương 1: Lý luận chung về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của Ngân

ho

̣c

hàng thương mại.

- Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công

ại

thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng

Tr

ươ

̀ng

Đ

TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH TRONG LĨNH VỰC NGÂN
HÀNG


́

1.1.1 Ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm Ngân hàng thương mại


́H

Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại hình ngân hàng ra đời sớm nhất xét
về mặt lịch sử ở các nước phương Tây. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các
chức năng, vai trò, đối tượng và phạm vi hoạt động kinh doanh của các NHTM

nh

ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp, do vậy mà ở các nước có rất nhiều quan

Ki

niệm khác nhau về NHTM.

Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã định nghĩa về NHTM thông qua định

ho


̣c

nghĩa “ngân hàng” và “hoạt động ngân hàng”. Theo đó, tại khoản 2 Điều 4 quy
định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt

ại

động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách,

Đ

ngân hàng hợp tác xã”. Khoản 12 Điều 4 quy định: “Hoạt động ngân hàng là việc

̀ng

kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận
tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Khái niệm

ươ

NHTM đã được định nghĩa tại khoản 3 Điều 4 như sau: “NHTM là loại hình ngân

Tr

hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. [12]
“ Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài

chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực

hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong
nền kinh tế”. [3]

5


Khái niệm NHTM theo quan điểm của pháp luật hay của các nhà kinh tế ở
các quốc gia khác nhau không hoàn toàn giống nhau mặc dù có những điểm tương
đồng. Tuy nhiên dù các định nghĩa về NHTM ở mỗi quốc gia có khác nhau, nhưng
nhìn chung lại, chúng ta thấy rằng bản chất NHTM được hiểu là: NHTM là một
doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh tiền tệ với hoạt động thường xuyên là nhận tiền
gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán, thực


́

hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác nhau vì mục tiêu lợi nhuận và sự phát triển
1.1.1.2 Đặc điểm của Ngân hàng thương mại


́H

chung của toàn bộ nền kinh tế.

NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, do đó có những đặc thù riêng
có khác với các doanh nghiệp khác. Cụ thể NHTM có những đặc điểm sau:

nh

Là doanh nghiệp đặc thù hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ - tín


Ki

dụng vì mục tiêu lợi nhuận. Các hoạt động của NHTM nhằm thúc đẩy và lưu
chuyển các dòng tiền tệ phục vụ cho việc giao dịch, thanh toán phát sinh hàng ngày

ho

̣c

trong nền kinh tế. Đồng thời, thông qua các hoạt động huy động vốn và cho vay các
NHTM có khả năng tạo tiền từ các nghiệp vụ kinh doanh của mình thông qua các

ại

công cụ lãi suất, tỷ giá. Vì vậy, NHTM là một mắt xích góp phần ổn định chính
sách tiền tệ quốc gia, đặc biệt là đối với các quốc gia đang chuyển đổi nền kinh tế

Đ

để tham gia hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế như Việt Nam.

̀ng

Cấu trúc tài sản, cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn sinh lợi nhuận có tính đặc
thù riêng. Do NHTM kinh doanh tiền và các giấy tờ có giá khác nên cấu trúc tài sản

ươ

khác biệt so với cấu trúc tài sản của các doanh nghiệp phi tài chính khác đó là tài


Tr

sản chủ yếu là tài sản tài chính. Cơ cấu vốn kinh doanh gồm phần lớn là vốn huy
động từ bên ngoài và chỉ một phần nhỏ là vốn tự có của ngân hàng. Nguồn gốc sinh
lời cũng khác so với các doanh nghiệp phi tài chính: NHTM chủ yếu kiếm lợi nhuận
từ hoạt động cho vay và đầu tư, trong khi đó các doanh nghiệp phi tài chính kiếm
lợi nhuận chủ yếu từ việc bán hàng hóa.
Sản phẩm và dịch vụ mà ngân hàng kinh doanh là hàng hóa tài chính. Nói
cách khác, đó là tiền và các chứng từ có giá như là: cổ phiếu, thương phiếu, hối

6


phiếu, trái phiếu và tín phiếu. Đây là những sản phẩm cao cấp của nền kinh tế thị
trường, vì vậy được vận hành theo một quy trình và phải được điều hành bởi nguồn
nhân lực có trình độ chuyên môn nhất định, dựa trên những cơ sở pháp lý do luật
pháp quy định.
Hoạt động kinh doanh của NHTM được phân vào nhóm hoạt động kinh
doanh có mức độ rủi ro cao và đối mặt với nhiều rủi ro nhất. Các loại rủi ro có mối


́

quan hệ chặt chẽ và tác động qua lại với nhau và đều có thể gây tổn thất lớn cho hệ
thống NHTM. Do đó mà các ngân hàng chịu ảnh hưởng dây chuyền với nhau.


́H


Trong bối cảnh đó, không một ngân hàng nào có thể tồn tại và phát triển lâu dài mà
không xây dựng cho mình hệ thống quản trị rủi ro hiệu quả. Đồng thời, hoạt động
kinh doanh của một ngân hàng đòi hỏi phải có sự hợp tác chặt chẽ với các ngân

nh

hàng khác nhằm chia sẻ rủi ro kinh doanh và cung cấp dịch vụ cho khách hàng,

Ki

tránh tình trạng như: sự sụp đổ của một ngân hàng làm lung lay toàn bộ hệ thống
ngân hàng.

ho

̣c

Trong quá trình hoạt động, NHTM tạo ra sản phẩm và dịch vụ trực tiếp cung
ứng cho người tiêu dùng khi có nhu cầu. Vì vậy, sự tồn tại của NHTM phụ thuộc

ại

nhiều vào thương hiệu và sự tin tưởng của khách hàng. Cho nên hoạt động của
NHTM rất nhạy cảm với thông tin, khách hàng dễ mất niềm tin khi tiếp nhận bất kỳ

Đ

thông tin nào bất lợi cho khách hàng. Điều đó có thể đẩy ngân hàng lâm vào tình

̀ng


trạng mất khả năng thanh toán, thậm chí là phá sản. Do vậy, các NHTM không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ cung ứng, đảm bảo uy tín và quảng bá

ươ

hình ảnh của mình tới khách hàng.

Tr

Hoạt động của NHTM là cầu nối giữa các nhà đầu tư, các doanh nghiệp,

những cá nhân có vốn nhàn rỗi và các nhà đầu tư, các doanh nghiệp, các cá nhân có
nhu cầu vay vốn. Các NHTM góp phần không nhỏ vào việc giải quyết nạn thất
nghiệp, nâng cao thu nhập và mức sống của dân cư cũng như góp phần bảo đảm vốn
cho các ngành kinh tế nhằm phát triển ngành nghề, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong
một quốc gia.

7


Hoạt động của NHTM chịu sự chi phối mạnh của yếu tố công nghệ. Bên
cạnh yếu tố con người, công nghệ chính là chìa khoá quan trọng để nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày nay. Ứng dụng công nghệ cho phép
ngân hàng kiểm soát tốt hơn hoạt động kinh doanh của mình, rút ngắn thời gian
cung cấp dịch vụ và tạo thêm nhiều tiện ích cho khách hàng.
1.1.1.3 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại


́


Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa, cung cấp vốn cho
nền kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động ngân hàng


́H

đã có những bước tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song NHTM vẫn duy
trì các nghiệp vụ cơ bản sau:

Nghiệp vụ huy động vốn: đây là nghiệp vụ cơ bản và quan trọng nhất, ảnh

nh

hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới

Ki

nhiều hình thức khác nhau như huy động dưới hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành
giấy tờ có giá… Mặt khác, trên cơ sở nguồn vốn huy động được, ngân hàng còn tiến

ho

̣c

hành cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các mục tiêu phát triển
kinh tế của địa phương và cả nước. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày

ại


càng mở rộng, tạo uy tín của ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động
trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế

Đ

và các tổ chức dân cư, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.

̀ng

Nghiệp vụ sử dụng vốn: đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng, nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của

ươ

ngân hàng, quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường. Do vậy,

Tr

ngân hàng cần phải nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho
hợp lý nhất. Nghiệp vụ sử dụng vốn gồm có:
- Một là, ngân hàng tiến hành cấp tín dụng: cấp tín dụng bao gồm các hình

thức như: Cho vay; Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có
giá khác; Bảo lãnh ngân hàng; Cho thuê tài chính; Bao thanh toán trong nước, bao
thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.

8



Trong đó, cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM, nhìn chung thì
khoảng 60% - 75% thu nhập của ngân hàng là từ các hoạt động cho vay. Thành
công hay thất bại của một ngân hàng tùy thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế hoạch
tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của ngân hàng.
Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục đích, hình thức
bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phương pháp hoàn trả...


́

- Hai là, tiến hành đầu tư: bên cạnh cấp tín dụng, ngân hàng còn sử dụng vốn
để đầu tư nhằm đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho


́H

nền kinh tế. Có 2 hình thức đầu tư chủ yếu là: đầu tư vào mua bán kinh doanh
chứng khoán hoặc đầu tư góp vốn vào các doanh nghiệp, các công ty khác và đầu tư
vào trang thiết bị tài sản cố định phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

nh

- Ba là, nghiệp vụ ngân quỹ: bao gồm việc thu, chi và điều chuyển tiền mặt.

Ki

Nghề ngân hàng là một nghề kinh doanh đầy rủi ro cho nên vấn đề an toàn luôn
được đặt lên hàng đầu. Vì vậy, ngoài việc cho vay và đầu tư để thu được lợi nhuận,

ho


̣c

ngân hàng phải luôn tính toán để duy trì lượng tiền mặt phù hợp để đảm bảo an toàn
về khả năng thanh toán và thực hiện đúng các quy định về dự trữ bắt buộc do

ại

NHNN đề ra.

- Nghiệp vụ khác: là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một

Đ

trong những lợi thế đó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá

̀ng

trị hàng hoá và dịch vụ. Để thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí,
ngân hàng còn đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán

ươ

bằng séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân

Tr

hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ,…Mặt khác, các NHTM còn tiến hành môi giới, mua
bán chứng khoán cho khách hàng và làm đại lý phát hành chứng khoán cho các
công ty. Ngoài ra, ngân hàng còn được quyền ủy thác, nhận ủy thác, làm đại lý

trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài
sản theo quy định của NHNN...
Các nghiệp vụ trên nếu thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho ngân hàng tồn tại và
phát triển vững mạnh trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt như hiện nay,

9


bởi vì các nghiệp vụ này có mối liên hệ chặt chẽ thường xuyên tác động qua lại với
nhau. Chất lượng của các dịch vụngân hàng ảnh hưởng rất lớn và mang tính chất
quyết định đến hoạt động của nền kinh tế.
1.1.2 Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
1.1.2.1 Khái niệm về cạnh tranh
Thuật ngữ cạnh tranh được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh


́

vực như kinh tế, thương mại, luật, chính trị, quân sự, thể thao. Theo nhà kinh tế học
người Mỹ - Michael Porter thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh


́H

tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình
mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi
nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm

nh


đi”. [8]

Ki

Ở góc độ thương mại: cạnh tranh là một trận chiến giữa các doanh nghiệp và
các ngành kinh doanh nhằm chiếm được sự chấp nhận và lòng trung thành của

ho

̣c

khách hàng.

Vậy cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lấy

ại

những vị thế tạo nên lợi thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng
hóa, dịch vụ hay các lợi ích về kinh tế, thương mại khác để thu được nhiều lợi ích

Đ

nhất cho mình. Cạnh tranh có vai trò rất quan trọng và là một trong những động lực

̀ng

mạnh mẽ thúc đẩy sản xuất phát triển. Nó buộc người sản xuất phải năng động,
nhạy bén, tích cực nâng cao tay nghề, cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học công

ươ


nghệ, hoàn thiện tổ chức quản lý để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kinh tế.

Tr

Ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện độc quyền thì thường trì trệ và kém phát
triển. Bên cạnh mặt tích cực, cạnh tranh cũng có những tác động tiêu cực thể hiện ở
cạnh tranh không lành mạnh như những hành động vi phạm đạo đức hay vi phạm
pháp luật (buôn lậu, trốn thuế, tung tin phá hoại,…) hoặc những hành vi cạnh tranh
làm phân hóa giàu nghèo, tổn hại môi trường sinh thái. Sự khác biệt giữa cạnh tranh
không lành mạnh và cạnh tranh lành mạnh trong kinh doanh là một bên có mục đích
bằng mọi cách tiêu diệt đối thủ để tạo vị thế độc quyền cho mình, một bên là dùng

10


cách phục vụ khách hàng tốt nhất để khách hàng lựa chọn mình chứ không lựa chọn
đối thủ của mình.
Một thuật ngữ có liên quan đến cạnh tranh là lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh
tranh là sở hữu của những giá trị đích thực, có thể sử dụng được để nắm bắt cơ hội
và kinh doanh có lãi. Nói đến lợi thế cạnh tranh là nói đến lợi thế mà một doanh
nghiệp đang có và có thể có so với đối thủ cạnh tranh của họ khi doanh nghiệp đó


́

thực hiện thành công chiến lược cạnh tranh của mình. Theo Michael Porter, có ba
chiến lược cạnh tranh cơ bản sau:



́H

Thứ nhất, chiến lược dẫn đầu về chi phí: Giải pháp của doanh nghiệp là giảm
tối đa chi phí để có được giá bán thấp hơn đối thủ. Muốn có chi phí thấp thì doanh
nghiệp phải tận dụng lợi thế của sự học hỏi và lợi thế về quy mô. Để có thể tăng quy

nh

mô có nghĩa là tăng số lượng bán ra doanh nghiệp sẽ bán ở phạm vi rộng có nghĩa là

Ki

gộp các phân khúc thị trường nhỏ vào thành phân khúc lớn.
Thứ hai, chiến lược khác biệt hóa: Mục đích của chíến lược khác biệt hóa là

ho

̣c

để tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng việc tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ có sự khác biệt
mà đối thủ không có trong khi khách hàng coi trọng và sẵn sàng trả tiền cao hơn để

ại

mua. Khác biệt hóa đến từ: chất lượng; đổi mới và thích nghi với khách hàng. Các
dạng khác biệt hóa có thể là: công dụng; kiểu dáng; cải tiến; dịch vụ đi kèm.

Đ

Thứ ba, chiến lược tập trung hóa: Doanh nghiệp chỉ tập trung phục vụ cho


̀ng

một phân khúc thị trường rất nhỏ. Tại phân khúc này doanh nghiệp sẽ thực hiện kết
hợp với chi phí thấp hoặc khác biệt hóa. [7]

ươ

Tùy thuộc vào quy mô và năng lực mà doanh nghiệp có thể lựa chọn cho

mình chiến lược cạnh tranh thích hợp để đảm bảo hiệu quả nhất trong kinh doanh.

Tr

1.1.2.2 Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng thương mại
Cũng giống như mọi doanh nghiệp, NHTM cũng là một doanh nghiệp và là

một doanh nghiệp đặc biệt và cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Vì
thế, các NHTM cũng tìm đủ mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch vụ có chất
lượng cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh tranh nhất,
bên cạnh sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện lợi nhất nhằm thu hút

11


khách hàng, mở rộng thị phần để đạt được lợi nhuận cao nhất. Tóm lại, cạnh tranh
trong lĩnh vực ngân hàng được hiểu là sự ganh đua hợp pháp giữa các ngân hàng
nhằm đạt đến các mục tiêu cụ thể như thị phần, lợi nhuận, vốn, nhân lực hay đảm
bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh.
Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng được xem như một cuộc chiến giữa các

ngân hàng. Trong cuộc chiến đó, mỗi ngân hàng muốn chiến thắng phải có một vài


́

lợi thế hơn đối thủ. Lợi thế cạnh tranh của một ngân hàng so với các đối thủ là ngân

khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh.


́H

hàng đó cung cấp giá trị lớn hơn cho khách hàng, làm tăng mức độ hài lòng của

Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng cũng mang những đặc điểm riêng có
khác với các loại hình doanh nghiệp khác. Cụ thể:

nh

Mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng không gay gắt như một số

Ki

ngành kinh doanh khác. Đặc điểm này xuất phát từ việc các NHTM chịu sự kiểm
soát, giám sát chặt chẽ của NHNN và Chính Phủ. Vì vậy, mà các ngân hàng cạnh

ho

̣c


tranh trong điều kiện chịu sự chi phối, giám sát chặt chẽ từ các chính sách tài chính
– tiền tệ của Nhà nước. Thông qua các quy định về thủ tục cấp giấy phép thành lập

ại

ngân hàng mới, quy định mức vốn điều lệ, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hạn mức cho vay,
trần lãi suất… NHNN làm giảm mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và làm

Đ

cho các ngân hàng không thể tùy ý sử dụng nguồn lực của mình để cạnh tranh theo

̀ng

mức độ rủi ro đã chọn.

Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng không phải là cạnh tranh một mất một

ươ

còn mà là cạnh tranh trên cơ sở cùng nhau tồn tại và phát triển bởi ngành ngân hàng

Tr

có tính rủi ro hệ thống. Sự sụp đổ của một ngân hàng sẽ dẫn đến sự lung lay và có
nguy cơ sụp đổ của các ngân hàng khác, thậm chí là toàn hệ thống ngân hàng. Vì
vậy, hợp tác kinh doanh và hạn chế rủi ro hệ thống buộc các ngân hàng không thể
bằng mọi cách để chiến thắng đối thủ. Trong trường hợp một ngân hàng nào đó rơi
vào khủng hoảng thì các ngân hàng khác cần hợp tác hỗ trợ giúp ngân hàng đó vượt
qua khủng hoảng bởi cứu người cũng chính là cứu mình.


12


Giải pháp để loại bỏ đối thủ cạnh tranh chủ yếu trong lĩnh vực ngân hàng là
mua bán và sáp nhập.
Lợi thế cạnh tranh dựa vào sự khác biệt hàng hóa dịch vụ thường không duy
trì lâu dài như các ngành khác. Bởi lẽ, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng rất dễ sao
chép nên tính khác biệt của sản phẩm dịch vụ giữa các ngân hàng nhanh chóng bị
xóa bỏ. Do đó, đòi hỏi các ngân hàng không ngừng đổi mới, cải tiến sản phẩm dịch


́

vụ nhằm tạo ra những điểm khác biệt mới so với đối thủ cạnh trạnh.

Xây dựng hình ảnh thương hiệu và uy tín là những phương thức cạnh tranh


́H

hiệu quả nhất của các ngân hàng. Điều này là do môi trường hoạt động kinh doanh
của ngân hàng rất nhạy cảm với thông tin. Một thông tin bất lợi có thể làm cho ngân
hàng gặp khó khăn trong kinh doanh, thậm chí có thể tạo ra nguy cơ sụp đổ, phải tái

nh

cơ cấu hay sáp nhập. Vì vậy mà các ngân hàng rất chú trọng đến công tác xây dựng

Ki


và phát triển hình ảnh thương hiệu trong công chúng, luôn đặt uy tín lên hàng đầu
nhằm xây dựng và giữ vững lòng tin của khách hàng.

ho

̣c

Sản phẩm dịch vụ ngân hàng không phải là trạng thái vật chất như những
ngành kinh doanh thông thường khác, nó được sử dụng và cảm nhận thông qua mức

ại

độ hài lòng của khách hàng. Do đó, nguồn nhân lực và công nghệ là hai nguồn lực
chính tạo ra lợi thế cạnh tranhcho ngân hàng nhờ vào việc cải tiến liên tụcchất

Đ

lượng sản phẩm dịch vụ cũng như phong cách phục vụ, mang lại sự hài lòng ngày

̀ng

càng cao cho khách hàng.

Cạnh tranh giữa các ngân hàng trên cơ sở hợp tác lẫn nhau để cùng thực hiện

ươ

quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ cho khách hàng và sự hợp tác này là tất yếu,


Tr

bởi không có ngân hàng nào có thể hoạt động được nếu không có sự hợp tác liên kết
với các ngân hàng khác. Điều này có thể thấy rõ ở việc cung ứng dịch vụ thanh
toán, chuyển tiền, dịch vụ thẻ…buộc các ngân hàng phải liên kết với nhau để cung
cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Rõ ràng, sự cạnh tranh của các NHTM loại hình cạnh tranh bậc cao, đòi hỏi
những chuẩn mực khắt khe hơn bất cứ loại hình kinh doanh nào khác.

13


1.2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm năng lực cạnh tranh của NHTM
Năng lực cạnh tranh là khái niệm không mới song được xác định rất phong
phú và thường gắn liền với những hoạt động cụ thể. Có một số cách tiếp cận về
năng lực cạnh tranh như sau:


́

- Theo lý thuyết thương mại truyền thống, các nhà kinh tế xem xét năng lực
cạnh tranh thông qua xem xét lợi thế so sánh về chi phí sản xuất và năng suất, vì các


́H

yếu tố sản xuất vẫn được coi là các điều kiện cơ bản nhất của lợi thế cạnh tranh.


- Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) nêu: “Năng lực cạnh tranh của một quốc
gia là khả năng đạt, duy trì được mức tăng trưởng cao trên cơ sở các thể chế, chính

nh

sách bền vững tương đối và các đặc trưng kinh tế khác” – (Theo WEF, 1997).

Ki

- Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hiệp Quốc (UNCTAD) cho rằng
thuật ngữ sức cạnh tranh của doanh nghiệp có thể được hiểu là “năng lực của

ho

̣c

doanh nghiệp trong việc giữ vững hoặc tăng thị phần của mình một cách vững chắc,
hoặc nó cũng có thể được định nghĩa là năng lực hạ giá thành hoặc cung cấp sản

ại

phẩm bền, đẹp, rẻ của doanh nghiệp, hoặc nó còn được định nghĩa như định nghĩa
thông thường là sức cạnh tranh bắt nguồn từ tỷ suất lợi nhuận”.

Đ

Mặc dù có nhiều khái niệm khác nhau về năng lực cạnh tranh nhưng nhìn

̀ng


chung các khái niệm này đều cho rằng năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp
được thể hiện thông qua khả năng duy trì và phát triển lợi nhuận, thị phần của

ươ

doanh nghiệp đó. Tùy theo đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp mà năng lực

Tr

cạnh tranh hay khả năng duy trì và phát triển lợi nhuận, thị phần của doanh nghiệp
được phản ánh qua những tiêu chí khác nhau, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
doanh nghiệp đó.
Đối với NHTM, năng lực cạnh tranh mang tính đặc thù bởi NHTM được
xem là một doanh nghiệp đặc biệt, do sản phẩm kinh doanh của NHTM mang tính
đặc biệt, đó là tiền tệ. Tính chất doanh nghiệp đặc biệt của NHTM có thể nhận thấy
qua định nghĩa về NHTM như đã nêu ở trên. Trên thực tế, các khái niệm về NHTM

14


có thể khác nhau giữa các quốc gia, song chúng ta có thể hiểu và nhìn nhận khái
niệm NHTM dưới góc độ sau: đó là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh tiền tệ, thực hiện giao dịch trực tiếp với các cá nhân, tổ chức kinh tế, với
nội dung chủ yếu là nhận tiền gửi để cho vay, thực hiện chiết khấu, cung cấp các
phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên. Tuy
nhiên, dù là một doanh nghiệp đặc biệt nhưng một khi coi ngân hàng cũng là một


́


doanh nghiệp thì việc xem xét năng lực cạnh tranh của NHTM cũng vẫn phải xem
xét đến khả năng tối đa hóa lợi nhuận. Do vậy, năng lực cạnh tranh của một


́H

NHTM là khả năng cung ứng tốt nhất các dịch vụ kinh doanh tiền tệ nhằm duy
trì và phát triển lợi nhuận, thị phần của ngân hàng đó một cách bền vững.
1.2.2 Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM

nh

Việt Nam đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ với khu vực và toàn cầu.

Ki

Một trong những mốc quan trọng có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các
NHTM là việc ký kết Hiệp định Thương mại Việt Nam - Hoa kỳ năm 2000, dẫn tới

ho

̣c

việc mở cửa thị trường, đặc biệt là thị trường ngân hàng đang được tự do hóa để hội
nhập vào thị trường tài chính quốc tế và thúc đẩy cạnh tranh giữa các Tổ chức tài

ại

chính. Bên cạnh đó, các ngân hàng nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam
thông qua việc thiết lập các chi nhánh hoặc các ngân hàng con nhằm thu hút vốn và


Đ

cung cấp các khoản vay. Điều này tạo ra rất nhiều cơ hội cũng như không ít thách

̀ng

thức cho tất cả các ngành và các đơn vị, nhất là các NHTM Việt Nam nếu không đủ
sức cạnh tranh thì nguy cơ mất thị phần, khách hàng vào tay các ngân hàng nước

ươ

ngoài là điều khó tránh khỏi. Do đó, việc tận dụng tối đa các cơ hội, hạn chế thách

Tr

thức, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM hiện nay là vấn đề hết sức
nóng hổi.
Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt, thách

thức đối với các NHTM Việt Nam càng gia tăng khi Việt Nam từng bước mở cửa
dịch vụ ngân hàng, đồng thời khi Chính phủ Việt Nam tháo dỡ rào cản đối với các
NHTM nước ngoài và tiến đến xóa bỏ những bảo hộ của Nhà nước đối với ngân

15


×