Kính thiên văn
Nguồn gốc
Kepler
(15711630)
BÀI 34: KÍNH THIÊN VĂN
I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn:
1. Công dụng:
Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát những vật ở xa,
bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn.
Cấu tạo
Sự tạo ảnh của kính thiên văn khúc xạ
Sơ đồ tạo ảnh
L1
A ∞ B∞
A’2
A’1B’1
L2
L
L
1
2
F2 F’
1 A’1
o1
o2
B’
1
B’
2
A2’∞ B2’∞
F’2
Ngắm chừng ở vô cực
L
L
1
2
F2
F’1 A’1
o1
o2
B’
1
B’2 ∞
F’2
Đặc điểm của ảnh
•
•
Ảnh ảo, ngược chiều với vật
Góc trông lớn hơn góc trông trực tiếp
Số bội giác của kính thiên văn:
Xét TH ngắm chừng ở vô cực.
L
f1
1
F2
α0
L
f2
F’1
o2
A’1
o1
α
B’
2
α
F’2
1
α tan α
G∞ = ≈
α 0 tan α 0
' '
1 1
AB
tan α 0 =
f1
B’2 ∞
' '
1 1
AB
tan α =
f2
f1
G∞ =
f2
Số bội giác
Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực:
trong đó:
•
G∞: số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị
kính.
•
•
f1: tiêu cự của vật kính
f2: tiêu cự của thị kính
Kính phản xạ
Ống nhòm
Kiểu roof
Kiểu porro
Cấu tạo
Cấu tạo của ống nhòm.
1 - Vật kính
2-3 - Lăng kính
4 Thị kính
1. Nhận định nào sau đây không đúng về kính thiên văn?
A. Kính thiên văn là quang cụ bổ trợ cho mắt để quan sát những vật
ở rất xa
B. Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn
C. Thị kính là một kính lúp
D. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính được cố định
2. Chức năng của thị kính ở kính thiên văn là:
A. tạo ra một ảnh thật của vật tại tiêu điểm của nó.
B. dùng để quan sát vật với vai trò như kính lúp.
C. dùng để quan sát ảnh tạo bởi vật kính với vai trò như một kính
lúp.
D. chiếu sáng cho vật cần quan sát.