Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỰ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.7 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H


́

TRẦN BÁ GIA BẢO

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

nh

VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH

Đ

ại

ho

̣c

Ki

NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr


ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

Huế, 08 / 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H


́

TRẦN BÁ GIA BẢO

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

nh

VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH

Ki

NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


ho

: 60 34 04 10

Đ

ại

Mã số

̣c

Chuyên ngành : Quản lý kinh tế

ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG VĂN LIÊM

Huế, 08 / 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trần Bá Gia Bảo, xin cam đoan rằng:
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề

được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các


́H


́

thông tin được trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Huế, ngày 08 tháng 8 năm 2017


i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là tổng hợp kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp
với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và nổ lực phấn đấu của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, trước hết cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến Thầy giáo - TS. Hoàng Văn Liêm, đã dành nhiều thời gian và trí lực


́

trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn tất luận
văn này.


́H

Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô trường Đại học Kinh
Tế - Đại học Huế, đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cám ơn Lãnh đạo Sở Tài chính Thừa Thiên Huế, Lãnh đạo và chuyên

nh

viên Sở Kế hoạch và Đầu tư, đã tạo điều kiện và nhiệt tình cung cấp số liệu, tư vấn

Ki

về chuyên môn để giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.


Tuy đã có sự nổ lực, cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những sai

̣c

sót, khiếm khuyết, Kính mong quý thầy cô giáo, các chuyên gia và những người

ho

quan tâm đến đề tài giúp đỡ, đóng góp ý kiến để luận văn này được hoàn thiện hơn.

ại

Xin chân thành cám ơn!

Đ

Huế, ngày 08 tháng 8 năm 2017

Tr

ươ

̀ng

Tác giả

Trần Bá Gia Bảo

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Thực tế cho thấy đầu tư xây dựng cơ bản có vai trò rất lớn đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của cả nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói
riêng. Tuy nhiên, thời gian qua hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước của tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn còn tồn tại một số hạn chế như
chất lượng các công trình xây dựng chưa được đảm bảo, hiệu quả đầu tư thấp, hệ


́

thống các chính sách pháp luật còn chồng chéo, không rõ ràng, năng lực quản lý của
các cơ quan nhà nước còn hạn chế,…. Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã chọn


́H

nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa

nh

luận tốt nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu

Ki

– Khái quát hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và sử dụng vốn đầu
tư XDCB.


ho

̣c

– Đánh giá thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN tại tỉnh Thừa Thiên Huế
từ năm 2013 – 2016.

ại

– Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ

Đ

NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2017 – 2020.
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

̀ng

Đề tài dựa trên số liệu thứ cấp từ các báo cáo của UBND, Sở Tài chính, Sở

ươ

KHĐT, Tổng cục thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, và các tài liệu có liên quan đến
đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh.

Tr

Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập bao gồm các văn bản của


Chính phủ, của các Bộ, Ban, Ngành có liên quan được thu thập và đánh giá. Các
báo cáo tổng kết, sơ kết của địa phương, các số liệu có liên quan, đặc biệt là công
tác kiểm soát chi đầu tư XDCB trên địa bàn được thu thập, phân tích và đánh giá.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Thông tin sau khi thu thập được sẽ
tiến hành phân loại, thống kê thông tin theo thứ tự ưu tiên về mức độ quan trọng của
iii


thông tin. Đối với các thông tin là số liệu được nhập vào máy tính và tiến hành tổng
hợp, phân tích, đánh giá. Công cụ sử dụng cho xử lý và tổng hợp là: phần mềm
Excel.
- Phương pháp tham khảo chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên viên
ở Sở Tài chính, KHĐT để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.


́

Kết quả nghiên cứu đạt được

Tốc độ tăng trưởng kinh tế ước đạt bình quân 9,1%/năm; trong đó, dịch vụ


́H

tăng 10,8%/năm; công nghiệp - xây dựng tăng 8,9%/năm; nông nghiệp tăng 2,5%.
Tuy tăng trưởng kinh tế thấp hơn so với kỳ vọng, song đây là mức tăng trưởng hợp lý.
Quy mô kinh tế của tỉnh đã tăng lên đáng kể; giá trị tuyệt đối của 1% tăng


nh

trưởng cao hơn nhiều so với thời kỳ trước. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) bình

Ki

quân đầu người năm 2016 đạt 2.020 USD, tăng gần 1,2 lần so với năm 20130 (giá
USD thực tế).

ho

̣c

- Các nhân tố ảnh hưởng đến Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế: Công tác quy hoạch, kế hoạch; Hệ thống

ại

các chính sách pháp luật về đầu tư XDCB; Năng lực quản lý và bộ máy hành
chính nhà nước; Môi trường cạnh tranh trong đầu tư XDCB và Chất lượng công

Đ

trình.

̀ng

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa


ươ

Thiên Huế đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT trong

Tr

thời gian tới:

- Tăng cường công tác huy động, kiểm tra, giám sát các nguồn VĐT.
- Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, kế hoạch đề ra.
- Hoàn thiện các văn bản pháp lý về đầu tư XDCB.
- Nâng cao năng lực quản lý và bộ máy hành chính nhà nước.
- Nâng cao chất lượng các công trình.

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Đầu tư xây dựng cơ bản

XDCB

Xây dựng cơ bản

NSNN

Ngân sách nhà nước

CNH – HĐH


Công Nghiệp Hóa – Hiện Đại Hóa

KT - XH

Kinh tế xã hội

VĐT

Vốn đầutư

UBND

Ủy ban Nhân dân

KCHT

Kết cấu hạ tầng

CNTT

Công nghệ thông tin

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

ODA

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức


FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

̣c

Ki

nh


́H


́

ĐT XDCB

Chính trị xã hội

ho

CTXH

An ninh quốc phòng


HQĐT

Hiệu quả đầutư
Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Tr

ươ

̀ng

Đ

UBMTTQVN

ại

ANQP

v


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2013 - 2016
Bảng 2.2. Tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển của tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2013 - 2016 theo khu vực kinh tế


́


Bảng 2.3: Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2013 - 2016


́H

Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng kinh tế

Biểu đồ 2.1. Cơ cấu đầu tư phát triển của tỉnh Thừa Thiên Huế theo khu vực
kinh tế

nh

Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng vốn đầu tư XDCB của tỉnh TT Huế giai đoạn 2013 -

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


Ki

2016 phân theo ngành, lĩnh vực

vi


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii


́

Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .........................................................................v
Danh mục các bảng, biểu đồ ......................................................................................vi


́H

Mục lục......................................................................................................................vii
Phần 1: Đặt vấn đề ......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2


Ki

2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2

̣c

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

ho

3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................2

ại

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

Đ

4.1. Phương pháp thu thập thông tin .........................................................................3

̀ng

4.2. Phương pháp xử lý thông tin..............................................................................3
4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ..........................................................................3

ươ

4.3.1. Phương pháp so sánh ....................................................................................3

4.3.2. Phương pháp thống kê mô tả ........................................................................4

Tr

4.3.3. Phương pháp đồ thị.......................................................................................4
4.3.4. Phương pháp tham khảo chuyên gia.............................................................4

5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................4
Phần 2: Nội dung nghiên cứu......................................................................................5
Chương 1: Lý luận chung về đầu tư xây dựng cơ bản ................................................5
1.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản ...............................................................5
1.1.1. Khái niệm......................................................................................................5
vii


1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản...............................................6
1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản..............................................................7
1.2. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................................................12
1.2.1. Khái niệm....................................................................................................12
1.2.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư Xây dựng cơ bản.........................................12
1.2.3. Nội dung của vốn đầu tư Xây dựng cơ bản ................................................13


́

1.2.4. Phân loại vốn đầu tư Xây dựng cơ bản.......................................................14
1.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản .................................14

1.3.2. Một số chỉ tiêu chính phản ánh hiệu quả



́H

1.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu tư xây dựng cơ bản.....................................14

hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản .......................................................................17

nh

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản ..........................22

Ki

1.4.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................22
1.4.2. Công tác kế hoạch hoá và chủ trương của dự án ........................................22

ho

̣c

1.4.3. Công tác quản lý nhà nước về đầu tư Xây dựng cơ bản.............................23
1.4.4. Nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho công tác

ại

đầu tư Xây dựng cơ bản........................................................................................24
Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Đ


từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế những năm vừa qua ......25

̀ng

2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội và định hướng đầu tư
xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế ...................................................25

ươ

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên.......................................................................................25

Tr

2.1.2. Đặc điểm xã hội ..........................................................................................27
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội giai đoạn 2013 – 2016......................28
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ................................31

2.2. Thực trạng đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2016 ..........................................................33
2.2.1. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2016 ........................................................33
viii


2.2.2. Thực trạng vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo ngành – lĩnh vực ........36
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................................................42
2.3. Đánh giá kết quả và hiệu quả của đầu tư xây dựng cơ bản
tới sự phát triển kinh tế xã hội của Thừa Thiên Huế ..............................................43
2.3.1. Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự tăng trưởng kinh tế


2.3.2. Đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng tới sự dịch chuyển


́

và phát triển kinh tế của Thừa Thiên Huế ............................................................44


́H

cơ cấu kinh tế của Thừa Thiên Huế ......................................................................46
2.3.3. Đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến việc

2.3.4. Ảnh hưởng đến sư ổn định kinh tế

nh

nâng cao khả năng khoa học công nghệ. ..............................................................47

Ki

tạo công ăn việc làm cho người lao động. ............................................................48
2.4. Những tồn tại trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản

ho

̣c

của Thừa Thiên Huế trong những năm qua. ...........................................................49

2.4.1. Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản biểu hiện một số điểm chưa hợp lý...49

ại

2.4.2. Thất thoát và lãng phí vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...................................50
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

Đ

đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn

̀ng

tỉnh Thừa Thiên Huế những năm sắp tới ..................................................................53
3.1. Những phương hướng phát triển kinh tế - xã hội

ươ

của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2020....................................................53

Tr

3.1.1. Những khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế ....................................53
3.1.2. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2017 - 2020 ...........................................................................................57
3.1.3. Những phương hướng phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn sắp tới...........................................................59

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
đầu tư xây dựng cơ bản trong thời gian tới.............................................................68

ix


3.2.1. Huy động và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản có hiệu quả.................68
3.2.2. Sử dụng vốn đầu tư xây cơ bản ..................................................................70
3.2.3. Đổi mới công tác kế hoạch hoá và chủ trương đầu tư của các dự án .........71
3.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lý của Nhà nước, chống thất thoát
và lãng phí vốn đầu tư xây dựng cơ bản...............................................................73

3.2.5. Đào tạo và đào tạo lại nguồn nhân lực phục vụ cho


́

3.2.5. Nâng cao chất lượng của ban quản lý công trình .......................................74

công tác đầu tư xây dựng cơ bản ..........................................................................75


́H

3.2.6. Tăng cường công tác quản lý thực hiện đầu tư...........................................76
3.2.7. Nâng cao chất lượng luận chứng kinh tế kỹ thuật

các công trình đầu tư xây dựng cơ bản .................................................................78

nh

Phần 3: Kết luận và kiến nghị ...................................................................................81


Ki

Tài liệu tham khảo.....................................................................................................84
Phụ lục.......................................................................................................................85

ho

̣c

Quyết định Hội đồng chấm luận văn

Biên bản của Hội đồng chấm luận văn

ại

Nhận xét của giáo viên phản biện 1
Nhận xét của giáo viên phản biện 2

Đ

Bản giải trình chỉnh sửa luận văn

Tr

ươ

̀ng

Xác nhận hoàn thiện luận văn


x


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tỉnh Thừa Thiên Huế là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa,
giáo dục của cả nước. Trong thời gian qua, cùng với sự phát triển chung của cả
nước nền kinh tế của địa phương đã không ngừng phát triển
Trong quá trình phát triển nền kinh tế xã hội, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là


́

một trong những vấn đề then chốt nhất. Thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và


́H

Nhà nước về phát triển đất nước, đặc biệt được sự hỗ trợ của nguồn vốn NSNN, các
tổ chức quốc tế và nguồn huy động từ nội bộ nền kinh tế của tỉnh Thừa Thiên Huế,
công tác đầu tư XDCB ở tỉnh Thừa Thiên Huế thời gian qua đã có nhiều khởi sắc,

nh

góp phần làm cho diện mạo của đô thị ngày một đổi mới. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật
đô thị từng bước hiện đại hoá và hệ thống "điện, đường, trường, trạm" ngày càng

Ki

được đồng bộ hoá đã tạo tiền đề cho KT–XH tỉnh không ngừng tăng trưởng, hoà

nhập chung vào sự phát triển chung của cả nước. Đầu tư XDCB là lĩnh vực quan

ho

̣c

trọng, giữ vai trò chủ yếu trong việc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật, thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

ại

Trong nhiều năm qua, quá trình thực hiện đầu tư XDCB tại tỉnh Thừa Thiên

Đ

Huế đã có những kết quả thành công nhất định, nhờ đó mà tốc độ tăng trưởng
kinh tế của tỉnh đã đạt được khá cao. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đầu tư

̀ng

và đầu tư XDCB vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế, đặc biệt là hiệu quả của đầu tư

ươ

XDCB còn thấp; thất thoát và lãng phí trong đầu tư XDCB còn nhiều và diễn ra
ở tất cả các khâu như: Chủ trương đầu tư; lập dự án, thiết kế; thi công xây dựng;

Tr

quản lý khai thác... hiệu quả của đầu tư XDCB chưa đạt được mục tiêu đề ra; tồn

tại, hạn chế còn xảy ra ở tất cả các khâu. Thất thoát trong đầu tư XDCB chưa
được khắc phục triệt để.
Đây là một trong những vấn đề bức xúc của toàn xã hội, là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm đòi hỏi các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương
phải giải quyết.

1


Nhận thức được các vấn đề nói trên và với mong muốn nghiên cứu và tìm
ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả VĐT từ NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế, tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế” để thực hiện luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu


́

2.1. Mục tiêu chung

Từ việc phân tích thực trạng về tình hình sử dụng vốn đầu tư XDCB, đề tài sẽ


́H

đưa ra giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn dầu tư XDCB của tỉnh
Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể


nh

– Khái quát hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và sử dụng vốn đầu

Ki

tư XDCB.

– Đánh giá thực trạng sử dụng VĐT XDCB từ NSNN tại tỉnh Thừa Thiên Huế

ho

̣c

từ năm 2013 – 2016.

– Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT XDCB từ

ại

NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2017 – 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

3.1. Đối tượng nghiên cứu

̀ng

Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở tỉnh Thừa Thiên Huế

3.2. Phạm vi nghiên cứu

ươ

Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu ngân sách đầu tư XDCB và

Tr

thực trạng hoạt động sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2016.
– Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu tình hình sử dụng VĐT các dự

án XDCB thuộc nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
– Phạm vi về nội dung: Luận văn đi sâu nghiên cứu về hoạt động sử dụng vốn
đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước.

2


4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp khác nhau, trong đó chủ yếu là
các phương pháp so sánh, điều tra, thống kê, tổng hợp và phân tích hệ thống để làm
sáng tỏ những vấn đề nghiên cứu, cụ thể như:
4.1. Phương pháp thu thập thông tin
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã điều tra, thu thập các văn bản, tài liệu,


́

các nguồn số liệu thứ cấp và sơ cấp có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Đồng thời

kế thừa một số kết quả nghiên cứu trước đó, nhằm làm sáng tỏ hơn nội dung nghiên


́H

cứu của đề tài.

Số liệu được thu thập bao gồm các văn bản của Chính phủ, của các Bộ, Ban,
Ngành có liên quan được thu thập và đánh giá. Các báo cáo tổng kết, sơ kết của địa

nh

phương, các số liệu có liên quan, đặc biệt là công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB

4.2. Phương pháp xử lý thông tin

Ki

trên địa bàn được thu thập, phân tích và đánh giá.

ho

̣c

Thông tin sau khi thu thập được sẽ tiến hành phân loại, thống kê thông tin theo
thứ tự ưu tiên về mức độ quan trọng của thông tin. Đối với các thông tin là số liệu

ại

được nhập vào máy tính và tiến hành tổng hợp, phân tích, đánh giá. Công cụ sử

dụng cho xử lý và tổng hợp là: phần mềm Excel.

Đ

4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu

̀ng

4.3.1. Phương pháp so sánh
– So sánh là việc đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội đã được

ươ

lượng hoá có cùng một nội dung, tính chất tương tự nhau:

Tr

– Biểu hiện bằng số: Số lần hay phần trăm.
– Phương pháp so sánh gồm các dạng:
+ So sánh các nhiệm vụ kế hoạch
+ So sánh qua các giai đoạn khác nhau
+ So sánh các đối tượng tương tự

3


4.3.2. Phương pháp thống kê mô tả
Dựa trên các số liệu thống kê để mô tả sự biến động cũng như xu hướng phát
triển của một hiện tượng kinh tế. Mô tả quá trình thực hiện công tác quản lý VĐT
XDCB được thực hiện như thế nào, qua đó xác định được kết quả của từng khâu, sự

khó khăn, phức tạp của công tác quản lý VĐT XDCB dựa vào đó mà ta chỉ ra được
những điểm mạnh, điểm yếu của từng khau, nhằm đề xuất những giải pháp có tính


́

khả quan để khắc phục hạn chế.
4.3.3. Phương pháp đồ thị


́H

Sử dụng sơ đồ tổ chức bộ máy; sơ đồ quy trình thanh toán; đồ thị hình cột
phản ánh quy mô và tốc độ phát triển tình hình kiểm soát thanh toán VĐT XDCB từ

nh

nguồn vốn NSNN.
4.3.4. Phương pháp tham khảo chuyên gia

Ki

Tham khảo ý kiến của các chuyên viên ở Sở KH & ĐT để xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

ho

̣c

5. Nội dung nghiên cứu


Ngoài các phần mở đầu, kiến nghị và kết luận, danh mục các tài liệu tham

ại

khảo và phụ lục, nội dung luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về đầu tư xây dựng cơ bản

Đ

Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách

̀ng

nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế những năm vừa qua
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu

Tr

ươ

tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế những năm sắp tới

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN

1.1.1. Khái niệm
Đầu tư là một hoạt động kinh tế, là một bộ phận của hoạt động sản xuất kinh


́

doanh của các cơ sở.


́H

Đầu tư phát triển là hình thức đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng tiềm
lực của nền kinh tế nói chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh của từng cơ sản xuất
kinh doanh ở nói riêng, là điều kiện chủ yếu để tạo công ăn việc làm và nâng cao

nh

đời sống của mọi thành viên trong xã hội.

Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây

Ki

dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản

̣c

cố định và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội thông qua các hình thức xây

ho


dựng mới, mở rộng, hiện đại hoá hoặc khôi phục các tài sản cố định.
Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư

ại

phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ

Đ

bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong
nền kinh tế. Do vậy, đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình

̀ng

phát triển kinh tế – xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh

ươ

doanh nói riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định
đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế – xã hội, nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều

Tr

hình thức khác nhau, được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở
rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo sát,
thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị), kết quả của các hoạt động xây dựng
cơ bản là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định.
Các hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản:

- Khảo sát thiết kế: Đây là hoạt động có chức năng mô tả hình dáng kiến trúc,

5


và nội dung kỹ thuật, nội dung kinh tế của công trình. Đây là khâu đầu tiên trong
xây dựng cơ bản.
- Xây lắp là hoạt động trực tiếp tạo ra các sản phẩm xây dựng cơ bản bao gồm;
nhà cửa, vật kiến trúc, công tác lắp đặt máy móc thiết bị, công tác sủa chữa lớn nhà cửa
vật kiến trúc, công tác thăm dò, khảo sát phát sinh trong quá trình thi công.
- Mua sắm máy móc thiết bị:


́

Đây là công tác mua sắm máy móc, dụng cụ cho sản xuất nghiên cứu hoặc thí


́H

nghiệm.
1.1.2. Đặc điểm chung của đầu tư xây dựng cơ bản

Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển do
vậy nó cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển.

nh

 Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài


Ki

Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư lớn.
Nguồn vốn này nằm khế đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá trình đầu tư

ho

̣c

chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời
có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho công trình
hoàn thành trong thời gian ngắn, chống lãng phí nguồn lực.

Đ

ại

 Thời kỳ đầu tư kéo dài

Thời kỳ đầu tư tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn thành

̀ng

và đưa vào hoạt động. Nhiều công trình đầu tư có thời gian đầu tư kéo dài hàng

ươ

chục năm. Do vốn lớn lại nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư nên
để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, cần tiến hành phân kỳ đầu tư, bố trí vốn và các


Tr

nguồn lực tập trung hoành thành dứt điểm từng hạng mục công trình, quản lý
chặt chẽ tiến độ kế hoạch đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn đầu
tư xây dựng cơ bản.
 Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài
Thời gian vận hành các kết quả đầu tư tính từ khi đưa công trình vào hoạt
động cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải công trình. Các thành quả
của thành quả đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài, có khi hàng

6


trăm, hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các công trình nổi tiếng thế
giới như vườn Babylon ở Iraq, nhà thờ La Mã ở Roma, vạn lý trường thành ở
Trung Quốc, tháp Angcovat ở Campuchia,…
 Có tính chất cố định
Các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây
dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý,


́

địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy


́H

kết quả đầu tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu
cầu về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch bố trí tại nơi có

điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời
phải đảm bảo được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.

nh

 Liên quan đến nhiều ngành

Ki

Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa

ho

̣c

phương với nhau. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết
chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó

ại

phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên

Đ

vẫn phải đảm bảo đựơc tính tập trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.
1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản

̀ng


Đầu tư xây dựng cơ bản có vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế của

ươ

mọi quốc gia trên thế giới. Nó tác động đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế như khoa
học kỹ thuật, chính trị xã hội, an ninh quốc phòng... Những tác động chủ yếu của

Tr

đầu tư xây dựng cơ bản trên góc độ sau:
1.1.3.1. Trên góc độ vĩ mô
* Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến tổng cung và tổng cầu.
- Về mặt tổng cầu:
Tổng cầu là tổng khối lượng hàng hoá và dịch vụ mà các tác nhân của nền kinh tế
sẽ sử dụng tương ứng với một mức giá cả đã cho trong một thời kỳ nhất định.
Hàm tổng cầu được mô tả dưới dạng sau: AD = C + I + G + X - IM

7


Trong đó:

AD

: là tổng cầu của nền kinh tế

C

: là tiêu dùng của dân cư


G

: là tiêu dùng của chính phủ

X, IM : là giá trị xuất nhập khẩu
I

: là đầu tư

Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy sự tăng


́

giảm nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản đồng thời cũng kéo theo sự ảnh hưởng tới
tổng mức đầu tư.


́H

Trong hàm tổng cầu, đầu tư là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn, theo số liệu của
ngân hàng thế giới (WB) đầu tư thường chiếm tỷ trọng 24% đến 28% trong cơ cấu
tổng cầu của tất cả nước trên thế giới. Đối với tổng cầu sự tác động của đầu tư là

nh

ngắn hạn. Khi tổng cung chưa kịp thời thay đổi. Khi đầu tư tăng sẽ làm đường tổng

Ki


cầu dịch sang phải AD sang AD’ làm cho giá cả tăng lên từ P0 đến P1, nếu giá cả
tăng quá cao sẽ gây ra tình trạng lạm phát, trong trường hợp lạm phát quá cao làm

ho

̣c

cho nền kinh tế lâm vào tình trạng trì trệ.

- Về mặt tổng cung: Tổng cung là toàn bộ khối lượng sản phẩm quốc dân mà

ại

các đơn vị doanh nghiệp sẽ sản xuất và bán trong một thời kỳ nhất định tương ứng
với một mức giá nhất định.

R: là yếu tố đất đai

̀ng

Trong đó:

Đ

Hàm tổng cung được mô tả dưới dạng sau đây: AS = f(R, L, K, T)

K: là vốn đầu tư
T: khoa học kỹ thuật.

Tr


ươ

L: là yếu tố lao động

Xét về mặt dài hạn khi vốn đầu tư được chuyển hoá thành hiện vật (K) tạo ra

tài sản cố định cho nền kinh tế, tăng thêm năng lực sản xuất có nghĩa là tổng cung
được tăng lên.
Như vậy đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động rất quan trọng: là một khâu
trong quá trình thực hiện đầu tư phát triển, nó có quyết định trực tiếp đến sự hình

8


thành chiến lược phát triển kinh tế từng thời kỳ, góp phần làm thay đổi cơ chế quản
lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nước.
* Đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế .
Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển
nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10% thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát


́

triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ.


́H


Đối với các ngành nông lâm ngư nghiệp do những hạn chề về đất đai và khả
năng sinh học để đạt đựơc tốc độ tăng trưởng từ 5% đến 6 % là một điều khó khăn.
Như vậy chính sách đầu tư ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự

nh

phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy các ngành, các địa phương trong nền kinh
tế cần phải lập kế hoạch đầu tư dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát

Ki

triển cân đối tổng thể, đồng thời có kế hoạch ngắn và trung hạn nhằm phát triển
từng bước và điều chỉnh sự phù hợp với mục tiêu đặt ra.

ho

̣c

* Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy, muốn giữ phát triển kinh tế ở

ại

mức trung bình thì tỷ lệ đầu tư phải đạt từ 15 % đến 20 % so với GDP tuỳ thuộc vào

ICOR =

̀ng


Đ

hệ số ICOR của mỗi nước.

Nếu ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phục thuộc vào vốn đầu tư

ươ

. ICOR phản ánh hiệu quả đầu tư. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào nhiều nhân tố như cơ

Tr

cầu kinh tế, các chính sách kinh tế – xã hội. Ở các nước phát triển, ICOR thường
lớn (5–7) do thừa vốn thiếu lao động, do sử dụng công nghệ có giá trị cao, còn ở các
nước chậm phát triển, ICOR thấp (2–3) do thiếu vốn, thừa lao động, để thay thế cho
vốn sử dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ.
* Đầu tư xây dựng cơ bản tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho tỉnh nói riêng
Tác động trực tiếp này đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế quốc dân không
ngừng được gia tăng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, nông nghiệp, giao

9


thông vận tải, thuỷ lợi, các công trình công cộng khác, nhờ vậy mà năng lực sản
xuất của các đơn vị kinh tế không ngừng được nâng cao, sự tác động này có tính
dây chuyền của những hoạt động kinh tế nhờ đầu tư xây dựng cơ bản. Chẳng hạn
như chúng ta đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thông điện nước của một khu
công nghiệp nào đó, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế, sẽ đầu tư
mạnh hơn vì thế sẽ thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế nhanh hơn.



́

* Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của
đất nước


́H

Có hai con đường để phát triển khoa học công nghệ, đó là tự nghiên cứu phát
minh ra công nghệ, hoặc bằng việc chuyển giao công nghệ, muốn làm được điều
này, chúng ta phải có một khối lượng vốn đầu tư mới có thể phát triển khoa học

nh

công nghệ. Với xu hướng quốc tế hoá đời sống như hiện nay, chúng ta nên tranh thủ

Ki

hợp tác phát triển khoa học công nghệ với nước ngoài để tăng tiềm lực khoa học
công nghệ của đất nước thông qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên cứu , khuyến

ho

̣c

khích đầu tư chuyển giao công nghệ. Đồng thời tăng cường khả năng sáng tạo trong
việc cải thiện công nghệ hiện có phù hợp với điều kiện của Việt Nam.

ại


* Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc
làm cho người lao động

Đ

Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tư do ảnh hưởng của

̀ng

tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tư dù là tăng
hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền

ươ

kinh tế, thí dụ như khi đầu tư tăng làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản xuất

Tr

của các ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống. Mặt khác, đầu tư tăng
cầu của các yếu tố đầu vào tăng, khi tăng đến một chừng mực nhất định sẽ gây ra
tình trạng lạm phát, nếu lạm phát mà lớn sẽ gây ra tình trạng sản xuất trì trệ, thu
nhập của người lao động thấp đi, thâm hụt ngân sách tăng, kinh tế phát triển chậm
lại. Do vậy khi điều hành nền kinh tế nhà nước phải đưa ra những chính sách để
khắc phục những nhược điểm trên.

10


Đầu tư xây dựng cơ bản có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc làm, nâng

cao trình độ đội ngũ lao động, như chúng ta đã biết, trong khâu thực hiện đầu tư, thì số
lao động phục vụ cần rất nhiều đối với những dự án sản xuất kinh doanh thì sau khi đầu
tư dự án đưa vào vận hành phải cần không ít công nhân, cán bộ cho vận hành khi đó
tay nghề của người lao động nâng cao, đồng thời những cán bộ học hỏi được những
kinh nghiệm trong quản lý, đặc biệt khi có các dự án đầu tư nước ngoài.


́

1.1.3.2. Trên góc độ vi mô

- Đầu tư xây dựng cơ bản là điều kiện quyết định sự tồn tại và phát triển của


́H

các đơn vị sản xuất kinh doanh.

Để đạt được mục tiêu phát triển sản xuất kinh doanh của mình thì các Doanh
nghiệp cần tạo dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật, xây dựng nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng

nh

mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị trên nền bệ và thực hiện chi phí thường xuyên

Ki

khác gắn liền với sự hoạt động của cơ sở. Đối với các cơ sở xây dựng mới, còn đối
với đơn vị có cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, hư hỏng, để duy trì được hoạt động


ho

̣c

bình thường thì cần phải cải tạo sửa chữa, thay mới cho thích ứng với sự phát triển
khoa học kỹ thuật và nhu cầu tiêu dùng của nền sản xuất xã hội.

ại

- Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản có tác động làm tăng cường khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp.

Đ

Trong cơ chế thị trường quy luật cung cầu, quy luật giá trị,... Đây là những

̀ng

quy luật thống trị nền kinh tế. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh thì việc tạo ra
sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp để tăng khả năng cạnh tranh với các đơn

ươ

vị kinh doanh khác thì chủ thể kinh tế phải có chiến lược đầu tư thích đáng vào việc

Tr

hiện đại hoá công nghệ, máy móc thiết bị và nâng cao tay nghề của người lao động.
Đây cũng là điều kiện để chuyên môn hoá và đa dạng hoá sản phẩm.
- Đầu tư xây dựng cơ bản tác động đến làm nâng cao năng lực quản lý của


các cơ sở.
Với cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trên thế giới diễn ra mạnh mẽ trong
mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ của ngành công
nghệ điện tử viễn thông, đã tạo ra các xu thế trong mọi quan hệ từ văn phòng, gia

11


đình đến các xí nghiệp... Các ngành sản xuất chuyển theo hướng thâm dụng thông
tin hơn là thâm dụng năng lượng và vật liệu. Việc điều hành sản xuất trong nhà máy
xí nghiệp có sự thay đổi nhiều, các bộ phận điều hành sản xuất luôn làm việc bên
máy vi tính điện tử. Yêu cầu đặt ra cho bất kỳ cơ sở nào cũng phải quan tâm đầu tư
thích đáng việc nâng cao năng lực quản lý của mình.
1.2. KHÁI NIỆM VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN


́

1.2.1. Khái niệm

Theo Nghị định 385/HĐBT ngày 7 tháng 11 năm 1990 của Hội đồng Bộ


́H

trưởng (nay là Quốc hội) về việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Điều lệ quản lý XÂY
DỰNG CƠ BẢN đã ban hành kèm theo Nghị định 232/CP ngày 6/6/1981 thì: “Vốn
đầu tư Xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao


nh

gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết

Ki

bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán”. Các văn bản pháp luật sau
Nghị định này không đưa ra định nghĩa về vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Tuy nhiên,

bản pháp luật hiện nay.

ho

̣c

thuật ngữ “vốn đầu tư xây dựng cơ bản” vẫn được sử dụng rộng rãi trong nhiều văn

ại

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển nền
kinh tế, nó là một trong những yếu tố cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất cho nền

̀ng

nền kinh tế.

Đ

kinh tế nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho


1.2.2. Nguồn hình thành vốn đầu tư Xây dựng cơ bản

ươ

Vốn đầu tư Xây dựng cơ bản được hình thành từ các nguồn sau:

Tr

– Nguồn trong nước: Đây là nguồn vốn có vai trò quyết định tới sự phát triển

kinh tế của đất nước, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm từ các nguồn sau:
* Vốn ngân sách nhà nước: Gồm ngân sách TW và ngân sách địa phương,

được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số
nguồn khác dành cho đầu tư Xây dựng cơ bản.
* Vốn tín dụng đầu tư (do ngân hàng đầu tư phát triển và qũy hỗ trợ phát
triển quản lý) gồm: Vốn của nhà nước chuyển sang, vốn huy động từ các đơn vị

12


kinh tế và các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức, vốn vay dài hạn của các tổ chức
tài chính tín dụng quốc tế và người Việt Nam ở nước ngoài.
* Vốn của các đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần
kinh tế khác.
– Vốn nước ngoài: Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình đầu tư
Xây dựng cơ bản và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao gồm:


́


* Vốn viện trợ của các tổ chức quốc tế như WB, ADB, các tổ chức chính
phủ như JBIC (OECF), các tổ chức phi chính phủ (NGO). Đây là nguồn (ODA)

ngoài, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.


́H

* Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua hình thức 100% vốn nước

1.2.3. Nội dung của vốn đầu tư Xây dựng cơ bản

nh

Nội dung của vốn đầu tư Xây dựng cơ bản bao gồm các khoản chi phí gắn liền

– Vốn cho xây dựng và lắp đặt:

Ki

với hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản, nội dung này bao gồm:

ho

̣c

*Vốn cho hoạt động chuẩn bị xây dựng và chuẩn bị mặt bằng.
*Những chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, nhà xưởng, văn


ại

phòng làm việc, nhà kho, bến bãi,…

* Chi phí cho công tác lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào công trình và

Đ

hạng mục công trình.

̀ng

* Chi phí để hoàn thiện công trình

– Vốn mua sắm máy móc thiết bị: Đó là toàn bộ các chi phí cho công tác mua

ươ

sắm và vận chuyển bốc dỡ máy móc thiết bị được lắp vào công trình.

Tr

Vốn mua sắm máy móc thiết bị được tính bao gồm: Giá trị máy móc thiết bị,

chi phí vận chuyển, bảo quản bốc dỡ, gia công, kiểm tra trước khi giao lắp các công
cụ, dụng cụ.
– Vốn kiến thiết cơ bản khác bao gồm:
* Chi phí kiến thiết cơ bản được tính vào giá trị công trình như chi phí cho
tư vấn đầu tư, đền bù, chi phí cho quản lý dự án, bảo hiểm, dự phòng, thẩm định, …


13


×