Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

đề cương ôn tâp este và cacbohidrat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.29 KB, 11 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP BÀI KIỂM TRA SỐ 1 MÔN HÓA 12 – CƠ BẢN
NĂM HỌC 2017 - 2018
*Mức độ nhận biết và thông hiểu
Câu 1: Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, đơn chức
( cả axit và ancol đều mạch hở) là
A. CnH2n+2O2
B. CnH2n-2O2
C. CnH2nO3
D. CnH2n+1COOCmH2m+1
Câu 2: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân lipit trong môi trường axit là
A. phản ứng thuận nghịch
B. phản ứng xà phòng hoá.
C. phản ứng không thuận nghịch.
D. phản ứng cho nhận electron.
Câu 3: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình
A. hiđro hoá (có xúc tác Ni)
B. cô cạn ở nhiệt độ cao
C. làm lạnh.
D. xà phòng hoá
Câu 4: Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3
B. C2H5COOCH3
C. HCOOC2H5
D. CH3COOCH=CH2
Câu 5: Chất không phải axit béo là
A. axit axetic
B. axit stearic
C. axit oleic
D. axit panmitic
Câu 6: Phản ứng giữa C2H5OH và CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
A. trùng hợp


B. este hoá
C. xà phòng hoá
D. trùng ngưng
Câu 7:Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức
A. HCOOC3H7
B. C2H5COOCH3
C. C3H7COOH
D. C2H5COOH
Câu 8: Khi xà phòng hoá tristearin thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol
B. C15H31COOH và glixerol
C. C17H35COOH và glixerol
D. C15H31COOH và etanol
Câu 9: Hai chất nào sau đây đều có thể tham gia phản ứng este hoá?
A. CH3COONa và C6H5OH
B. CH3COOH và C6H5NH2
C. CH3COOH và C2H5OH
D. CH3COOH và C2H5CHO
Câu 10: Khi thuỷ phân CH3COOC2H5 bằng dung dịch NaOH thì sản phẩm của phản ứng là
A. CH3COONa và CH3ONa
B. C2H5COOH và CH3ONa
C. CH3COOH và C2H5OH
D. CH3COONa và C2H5OH
Câu 11: Thủy phân este X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn
hợp 2 chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH=CH2.
B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 12: Chất nào sau đây không phải là este:

A. Isoamyl axetat
B. Natri axetat
C. Benzyl benzoat
D. Etyl fomat
Câu 13: Công thức phân tử của este no, mạch hở, hai chức là
A. CnH2xO2
B. CnH2n-2O2
C. CnH2nO4
D. CnH2n-2O4
Câu 14: Số đồng phân este mạch hở có công thức phân tử C5H10O2 là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 15: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A.C4H9OH
B.C3H7COOH
C.CH3COOC2H5
D.C6H5COOH
Câu 16: Este rất ít tan trong nước do các nguyên nhân sau:
A. Không có tính axit, cũng không có liên kết phân cực O – H.
B. Không có H linh động, không tạo được liên kết hidro với nước.
C. Nhóm chức este –COO – có tính kị nước.
D. Có nhiều gốc hidrocacbon, tăng tính kị nước.
Câu 17: Sản phẩm thủy phân este trong dung dịch kiềm thường là hỗn hợp:
A. ancol và axit
B. ancol và muối
C. muối và nước
D. axit và nước
Câu 18. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:

A.Este hóa
B. Xà phòng hóa
C. Tráng gương
D. Trùng ngưng
Câu 19: Cho các chất lỏng sau : axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, chỉ cần


dùng:
A. nước và quỳ tím.
B. nước và dd NaOH.
C. dd NaOH.
D. nước brom.
Câu 20: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là
A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOC2H5.
Câu 21: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5.
B. CH3COOC6H5.
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
D. CH3OOC–COOCH3.
Câu 22: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH3-COO-C(CH3)=CH2
B. CH3-COO-CH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.
Câu 23: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5).
Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).

C. (2), (3), (5).
D. (3), (4), (5).
Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng:
+ AgNO3 / NH 3
+ NaOH
+ NaOH
→


→
t0
t0
t0
Este X (C4HnO2)
Y
Z
C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X
thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 25: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4 H6O2 , sản phẩm thu được có khả
năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 2 6 : Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit
C2H5COOH là

A. 2.
B. 6.
C. 4.
D. 9.
Câu 27: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC6H4C2H5.
B. C2H5COOC6H5.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. C6H5COOC2H5.
Câu 28: Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 29: Một este có công thức phân tử là C 4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được
axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3.
D. CH3COO-CH=CH2
Câu 30: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A.6.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 31: Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và

ancol.
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Câu 32: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức X thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản
ứng. X là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl fomiat.
D. n-propyl axetat.


Câu 33: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 4H8O2, tác dụng được với dung
dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 34: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hoá:
0

+ H 2 du ( Ni ,t )



0


+ NaOH du ,t



+ HCl



Triolein
X
Y
Z. Tên của Z là
A. axit stearic.
B. axit panmitic.
C. axit oleic.
D. axit linoleic
Câu 36: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn
chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. C2H5OCO-COO CH3.
B. CH3OCO- CH2- CH2-COO C2H5.
C. CH3OCO- CH2-COO C2H5.
D. CH3OCO-COO C3H7
Câu 37: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong
dãy khi thủy phân trong dd NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ trong nhóm OH của axit

−COOH và H trong nhóm của ancol -OH
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công
nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần
dùng thuốc thử là nước brom.
D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có
mùi thơm của chuối chín.
Câu 39 : Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm
glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 40 : Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
t0
CH3COOCH2CH = CH2 + NaOH 

A.
t0
HCOOCH = CHCH3 + NaOH 

B.
t0
CH3COOC6H5 + NaOH 

C.
t0
CH3COOCH = CH2 + NaOH 

D.

C4H8O2
Câu 41 : Este X có công thức phân tử
. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8% đun
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan.
X là
HCOOCH(CH3)2
CH3COOCH2CH3
A.
B.
CH3CH2COOCH3
HCOOCH2CH2CH3
C.
D.
Câu 42 :Từ quả đào chín người ta tách ra được chất X có công thức phân tử C 3H6O2. X có phản ứng
tráng bạc, không phản ứng với Na, trong X chỉ có 1 loại nhóm chức. X là
A. HCOOCH2CH3
B. CH3COOCH3
C. CH3CH2COOH
D. CH3 COCH2OH
Câu 43: Khi thủy phân tinh bột, sản phẩm cuối cùng thu được là


A. saccarozơ.
B. xenlulozơ.
C. glucozơ.
D. fructozơ.
Câu 44: Chất thuộc loại monosaccarit là
A. glucozơ.
B. xenlulozơ.
C. tinh bột.

D. saccarozơ.
Câu 45: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là
A. xenlulozơ.
B. tinh bột.
C. fructozơ.
D. saccarozơ.
Câu 46: Xenlulozơ tan được trong
A. etanol.
B. benzen.
C. nước Svayde.
D. ete.
Câu 47: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ.
B. tinh bột.
C. fructozơ.
D. saccarozơ.
Câu 48: Glucozơ và saccarozơ đều thuộc loại hợp chất
A. monosaccarit. B. đisaccarit.
C. polisaccarit.
D. cacbohiđrat
Câu 49: “Thuốc súng không khói” là sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với
A. Cu(OH)2.
B. H2O/H+. C. HNO3/H2SO4, t0.
D. H2/Ni, t0.
Câu 50: Miếng chuối còn xanh tác dụng được với dung dịch iốt cho màu xanh là do có chứa
A. glucozơ
B. saccarozơ
C. tinh bột
D. xenlulozơ.
Câu 51: Sobitol là sản phẩm của phản ứng giữa glucozơ với

A. H2/Ni, t0.
B. AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2.
D. H2O/H+.
Câu 52: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là
A. mantozơ.
B. fructozơ.
C. glucozơ.
D. saccarozơ.
Câu 53: Chất không tan được trong nước lạnh là
A. fructozơ.
B. glucozơ.
C. saccarozơ.
D. tinh bột.
Câu 54: Nguyên tắc phân loại cacbohiđrat là dựa vào
A. tên gọi.

B. tính khử.

C. tính oxi hoá.

D. phản ứng thuỷ phân.

Câu 55: Glucozơ không thuộc loại
A. hợp chất tạp chức.
B. cacbohiđrat.
C. monosaccarit.
D. đisaccarit.
Câu 56: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
Câu 57: Tính chất của saccarozơ là tan trong nước (1); chất rắn không màu (2); khi thuỷ phân tạo thành
fructozơ và glucozơ (3); tham gia phản ứng tráng gương (4); phản ứng với Cu(OH) 2 (5). Những tính chất
đúng là
A. (3), (4), (5).
B. (1), (2), (3), (4).
C. (2), (3), (5).
D. (1), (2), (3), (5).
Câu 58: Cặp chất vừa tác dụng được với Cu(OH)2, vừa bị H2 khử là
A. glucozơ, saccarozơ B. fructozơ, saccarozơ C. glucozơ, fructozơ. D. xenlulozơ, tinh bột
Câu 59: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : CO2 → X→Y→ Z→ T→ PE. Các chất X, Y, Z là
A. tinh bột, xenlulozơ, ancol etylic, etilen.
B. tinh bột, glucozơ, ancol etylic, etilen.
C. tinh bột, saccarozơ, anđehit, etilen.
D. tinh bột, glucozơ, anđêhit, etilen.
Câu 60: Cho các hình ảnh

Thứ tự các loại cacbohiđrat có nhiều trong hình A, B, C, D lần lượt là


A. Mantozơ, tinh bột, frutozơ, xenlulozơ
B. Saccarozơ, tinh bột, frutozơ, xenlulozơ

C. Saccarozơ, tinh bột, glucozơ, xenlulozơ
D. Mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, tinh bột

Câu 61: Cho các phát biểu sau:
(1): Glucozơ cho phản ứng thủy phân.

(2): Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ.
(3): Glucozơ là monosaccarit, phân tử có 6 nhóm – OH.
(4): Glucozơ có tính chất của ancol đa chức.
Chọn các phát biểu đúng là:
A. (2) , (4)
B. (1) , (3)
C. (2) , (3)
D. (3) , (4)
Câu 62: Phản ứng với chất nào sau đây có thể chuyển hoá glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống
nhau?
A. Phản ứng H2 /Ni,t0.
B. Phản ứng với Cu(OH)2.
C. Phản ứng với dd AgNO3.

D. Phản ứng với Na.

Câu 63. Để chứng minh saccarozơ là một đisaccarit cần cho dung dịch saccarozơ phản ứng với
A. H2O/H+, t0.
B. kim loại Na.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. dung dịch AgNO3/NH3, t0.
Câu 64: Dãy gồm các chất: (1) H2/Ni, t0; (2) Cu(OH)2; (3) AgNO3/NH3, t0; (4) H2O/H2SO4
Trong điều kiện thích hợp, saccarozơ có thể tác dụng được với nhóm các chất
A. (1), (2).
B. (2), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (4).
Câu 65: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
A. dd AgNO3/NH3, t0..

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. H2 /Ni,t0.

D. kim loại Na.

*Mức độ vận dụng.
Câu 1: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cô
cạn X được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 14,2.
C. 19,8.
D. 21,8.
Câu 2: Hai este X, Y đều là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 9H8O2; X và Y đều cộng hợp
với brôm theo tỉ lệ mol 1:1. X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một andehyt. Y tác dụng
với dung dịch NaOH dư cho 2 muối, nước và các muối đều có phân tử khối lớn hơn 82 đvC. Công thức
cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. C6H5COO-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
B. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
C. HCOO-C6H4-CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5.
D. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH.
Câu 3: Một chất béo X, chứa este của axit panmitic, axit stearic và các axit béo tự do đó. Đốt cháy hoàn
toàn một lượng X thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Khối lượng glyxerol thu được khi thủy phân
hoàn toàn cũng lượng chất béo trên là
A. 4,6 gam.
B. 18,4 gam.
C. 9 gam.
D. 9,2 gam.
Câu 4: Thủy phân este X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp
2 chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH=CH2.

B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH=CHCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 5: isoamyl axetat còn gọi là dầu chuối. Khi cho 132,35 gam axit axetic tác dụng với 200 gam ancol
isoamylic (xúc tác H2SO4, hiệu suất phản ứng 68%) thì khối lượng isoamyl axetat thu được gần với giá trị
nào sau đây nhất?
A. 292,5 gam.
B. 226,0 gam.
C. 195,0 gam.
D. 421,7 gam.
Câu 6: Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glyxerol và 83,4
gam muối của một axit béo. Chất X là
A. tripanmitin.
B. triolein.
C. tristearin.
D. trilinolein.


Câu 7: a mol chất béo X cộng hợp tối đa với 5a mol Br 2. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a mol X được
b mol H2O và V lít CO2 (ở đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là
A. V = 22,4.(4a - b).
B. V = 22,4.(b + 7a).
C. V = 22,4.(b + 3a).
D. V = 22,4.(b + 6a).
Câu 8: Đun sôi m gam một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,92
gam glyxerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của m là
A. 9,91.
B. 8,82.
C. 10,90.
D. 8,92.

Câu 9: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là :
A. CH3-COO-C6H5
B. C6H5-CH2-COO-CH3 C. CH3-COO-CH2-C6H5 D. C6H5-COO-CH3
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn
vào bình đựng dung dịch nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam, số mol của CO 2 và H2O sinh
ra lần lượt là:
A. 0,1 và 0,1 mol
B. 0,1 và 0,01 mol
C. 0,01 và 0,1 mol
D. 0,01 và 0,01 mol
Câu 11: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là :
A. 16,68 gam.
B. 18,38 gam.
C. 18,24 gam.
D. 17,80 gam.
Câu 12: Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H 2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi
phản ứng dừng lại thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 70%
B. 75%
C. 62,5%
D. 50%
Câu 13: Tỉ khối của một este X so với hiđro là 44. Khi thuỷ phân X thu được hai hợp chất. Nếu đốt cháy
a gam mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 (cùng to, p). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH3
B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3
D. C2H5COOCH3
Câu 14: X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu
được 32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là

A. (CH3COO)2C2H4
B. (HCOO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2C2H4
D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết p nhỏ hơn 3), thu
được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m
gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được
12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 6,66.
C. 8,88
D. 10,56
Câu 16: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO 3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam
Ag. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 11,4 %.
B. 14,4 %.
C. 13,4 %.
D. 12,4 %.
Câu 17: Từ 2,25 gam glucozơ có thể điều chế được m gam sobitol với hiệu suất 80%. Giá trị m là
A. 2,27 gam.
B. 1,82 gam.
C. 1,80 gam.
D. 1,85 gam.
Câu 18: Cho 18 gam glucozơ lên men thành ancol etylic, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Khối
lượng ancol etylic tạo ra là
A. 5,52 gam.
B. 7,67 gam.
C. 15,3 gam.
D. 9,2 gam.
Câu 19: Khi thuỷ phân saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ

đã thuỷ phân là
A. 513 gam.
B. 270 gam.
C. 256,5 gam.
D. 288 gam.
Câu 20: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 300 gam.
B. 360 gam.
C. 270 gam.
D. 250 gam.
Câu 21: Thủy phân 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, trung hòa axit dư thu được dung dịch X.
Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn X thu được bao nhiêu gam bạc?
A. 4,32 gam.
B. 2,16 gam.
C. 5,04 gam.
D. 1,08 gam.
mH 2O : mCO2
Câu 22: Khi đốt cháy một cacbohiđrat X được
= 33 : 88. CTPT của X là
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
D. Cn(H2O)m.
Câu 23: Cho 25 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung
dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,3M.
B. 0,4M.
C. 0,2M.
D. 0,1M.



Câu 24: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng bạc thu
được tối đa là
A. 21,6 gam.
B. 10,8 gam.
C. 32,4 gam.
D. 16,2 gam.
Câu 25: Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên
men là
A. 70%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 85%.
Câu 26: Lên men 24,3 gam bột nếp (chứa 80% tinh bột). Toàn bộ lượng khí CO 2 thoát ra dẫn qua nước
vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Hao hụt quá trình lên men là 45%. Giá trị m là
A. 16,5 g.
B. 11,8 g.
C. 10,8 g.
D. 13,2 g.
Câu 27: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình
là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 300
gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 141,6
gam. Giá trị của m là:
A. 405.
B. 324.
C. 486.
D. 297.
Câu 28: Khối lượng gạo (chứa 90% tinh bột) cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol
etylic 460 (biết rằng khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là
72%) là

A. 5,4 kg
B. 4,5 kg
C. 5,0 kg
D. 6,0 kg
Câu 29: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric (H 2SO4 đặc làm xúc tác). Để điều
chế được 237,6 gam xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng là 90% cần V ml dung dịch HNO 3 68% có
khối lượng riêng bằng 1,4 gam/ml (lấy dư 20% so với lượng cần dùng). Giá trị của V là
A. 211,76
B. 190,61
C. 70,58
D. 176,47


 MỨC ĐỘ 3:
Câu 51: Cho este X có CTPT C8H8O2 tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu cơ và
H2O. X có tên gọi là
A. metyl benzoat
B. benzyl fomat
C. phenyl fomat
D. phenyl axetat
Câu 52: Chất X có công thức phân tử C 4H8O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có
công thức C2H3O2Na. Công thức của X là
A. HCOOC3H7
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC3H5
Câu 53: Choaxit cacboxylic tác dụng với ancol có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công
thức phân tử (CTPT) C4H6O2. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat
B. metyl metacrylat C. metyl propionat

D. vinyl axetat
Câu 54: Một este Y có công thức phân tử là C 4H6O2. Khi thuỷ phân Y trong môi trường axit thu được
đimetyl xeton. CTCT thu gọn của Y là
A. HCOO-CH=CH-CH3B. CH3COO-CH=CH2
C. HCOO-C(CH3)=CH2
D. CH=CH2-COOCH3
Câu 55: Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 8,6 gam Z thu được thể tích bằng
thể tích của 3,2 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết MY> MX. Tên gọi của Y là
A. axit fomic
B. axit metacrylic
C. axit acrylic
D. axit axetic
Câu 56: Thuỷ phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được
A. axit axetic và ancol vinylic
B. natri axetat và ancol vinylic
C. natri axetat và anđehit axetic
D. axit axetic và anđehit axetic
Câu 57: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở E (C5H6O4) và F (C4H6O2). Đun hỗn hợp X với dung dịch NaOH
dư, sau đó cô cạn dung dịch, thu được chất rắn Y. Nung Y với NaOH (có mặt CaO) thì được một chất khí
là CH4. Vật CTCT của E và F là
A. HOOC-CH=CH-COO-CH3 và CH3-OOC-CH=CH2
B. HOOC-COO-CH2-CH=CH2 và H-COO-CH2-CH=CH2
C. HOOC-CH=CH-COO-CH3 và CH2=CH-COO-CH3
D. HOOC-CH2-COO-CH=CH2 và CH3-COO-CH=CH2
Câu 58: Thuỷ phân este E có CTPT C 4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X,
Y (chứa các nguyên tố C,H,O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất E

A. etyl axetat
B. propyl fomat
C. isopropyl fomat

D. metyl propionat
Câu 59: Este mạch hở, đơn chức, chứa 50% C (về khối lượng) có tên gọi là
A. etyl axetat
B. vinyl axetat
C. metyl axetat
D. vinyl fomat
Câu 60: Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H 2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi
phản ứng dừng lại thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 70%
B. 75%
C. 62,5%
D. 50%
Câu 61: Tỉ khối của một este X so với hiđro là 44. Khi thuỷ phân X thu được hai hợp chất. Nếu đốt cháy
a gam mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 (cùng to, p). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH3
B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH3
D. C2H5COOCH3
Câu 62: Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được
0,92 gam glixerol; 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là
A. 8,82
B. 9,91
C. 10,90
D. 8,92
Câu 63: Thuỷ phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84 gam glixerol và 18,24
gam muối của axit béo duy nhất. Công thức của chất béo đó là
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5
D. (C15H29COO)3C3H5



Câu 64: Thể tích H2 (đktc) cần để hiđro hoá hoàn toàn 1 tấn triolein (trioleoyl glixerol) là
A. 76018 lít
B. 760,18 lít
C. 7,6018 lít
D. 7601,8 lít
Câu 65: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,4
B. 19,2
C. 9,6
D. 8,2
Câu 66: Đốt cháy 6g este Y ta thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Tìm CTCT của Y?
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. HCOOCH2CH3
D. CH3COOCH2CH3
Câu 67: Cho 14,8g một hỗn hợp gồm 2 este đồng phân của nhau bay hơi ở điều kiện thích hợp. Kết quả
thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,4g oxi trong cùng điều kiện như trên. Khi đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp hai este trên, thu được sản phẩm phản ứng là CO 2 và H2O , tỉ lệ thể tích khí CO2 và hơi
H2O là 1:1. CTPT của 2 este là
A. C3H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C4H6O4
Câu 68: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với metan là 5,5. Nếu đun nóng 2,2 g X với dung
dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 2,05 g muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC3H7
B. CH3COOC2H5

C. C2H5COOCH3
D.CH3COOC3H7
Câu 69:Cho 4,2g este no đơn chức E tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,76 g muối natri. Công
thức cấu tạo E có thể là
A. CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH3
D. HCOOC2H5
Câu 70: Thực hiện phản ứng este hóa 9,2g glixerol với 60g axit axetic. Giả sử chỉ thu được glixerol
triaxetat có khối lượng 17,44g. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 20%
B. 80%
C. 75%
D. 25%
Câu 71:Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng 1 lượng vừa đủ C2H5OH thu được 0,02 mol
este. Hiệu suất phản ứng H = 60%. Giá trị của m là
A. 2,5 g
B. 1,2 g
C. 2 g
D. 0,6 g
Câu 72:Từ 1 kg đất đèn( trong đó có 96% canxi cacbua) điều chế ra axit axetic, hiệu suất toàn quá trình
điều chế axit đạt 80%. Toàn bộ lượng axit thu được cho tham gia phản ứng este hóa với lượng dư ancol
etylic. Hiệu suất phản ứng este hóa là 90%. Tính khối lượng este etyl axetat thu được?
A. 0,9504 kg
B. 0,5904 kg
C. 1,32 kg
D. 0,96 kg
Câu 73:Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14g một mẫu chất béo, cần 15ml dung dịch
KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo là
A. 84

B. 48
C. 6
D. 0,006
Câu 74:Để trung hòa 10g một chất béo có chỉ số axit là 5,6 cần dùng bao nhiêu gam NaOH?
A. 40
B. 5,6
C. 4
D. 0,04
Câu 75: Xà phòng hóa 1kg chất béo có chỉ số axit là 2,8 cần dùng 350 ml dung dịch KOH 0,1M. Khối
lượng glixerol thu được là bao nhiêu?
A. 16,8
B. 19,6
C. 9,2
D. 92
 MỨC ĐỘ 4:
Câu 76 : Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,6 lít
khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. CH3COOCH3 và 6,7
B. HCOOC2H5 và 9,5
C. HCOOCH3 và 6,7
D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
Câu 77. Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8
gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol,
thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối trung
gian trong Z là
A. 0,82 g
B. 0,68 g C. 2,72 g
D. 3,40 g
Câu 78. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác

a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,30
C. 0,18.
D. 0,15.
Câu 79 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng
este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là


A. 15,30
B. 12,24 C. 10,80
D. 9,18
Câu 80: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được
15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6 gam
axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của
a là
A. 15,48.
B. 25,79. C. 24,80.
D. 14,88.
Câu 81: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được
thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam
X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88
gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88.
B. 10,56.
C. 6,66.
D. 7,20.
Câu 82: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và
este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra

16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. CH3COOH và C2H5OH.
B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH.
D. HCOOH và CH3OH.
Câu 83: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số
nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư)
thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5.
B. 17,5.
C. 15,5.
D. 16,5.
Câu 84: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic,
rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa
và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,74 gam.
B. Giảm 7,38 gam.
C. Tăng 2,70 gam.
D. Tăng 7,92 gam.
Câu 85: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu
được 2,16 gam H2O. % số mol của vinyl axetat trong X là
A. 25%.
B. 72,08%.
C. 27,92%.
D. 75%.
Câu 86: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản
phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH) 2 thì vẫn thu được
kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử
bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:
A. 43,24%

B. 53,33% C. 37,21%
D. 36,36%
Câu 87: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m 2 gam ancol
Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức.
Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 11,6.
B. 16,2.
C. 10,6.
D. 14,6.
Câu 88: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung
dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi
Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch
Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam
một chất khí. Giá trị của m là
A. 40,60.
B. 22,60.
C. 34,30.
D. 34,51.
Câu 89:Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O 2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6
gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch
chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40
B. 31,92
C. 36,72
D. 35,60
Câu 90: Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 4H8O2 tác dụng với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với
dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,0

B. 6,4 C. 4,6
D. 9,6
Câu 91: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O 2, thu
được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH


1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b
mol muối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3
B. 4 : 3
C. 3 : 2
D. 3 : 5
Câu 92: Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400
ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m - 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn
chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H 2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất
rắn khan. % khối lượng của X trong A là:
A. 54,66%
B. 45,55%
C. 36,44%
D. 30,37%
Câu 93: Este X có CTPT là C7H12O4. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được một muối có phân tử khối
134 và 2 ancol Y,Z. Số CTCT của X là
A.4
B.3
C.6
D.5
Câu 94: Cho m gam hỗn hợp gồm một axit cacboxilic đơn chức X và một este đơn chức Y tác dụng
hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol Z và 26,8
gam hỗn hợp rắn khan gồm hai chất có số mol bằng nhau. Cho ancol Z tác dụng với Na thoát ra 0,56 lít
khí đkc và có 3,4 gam muối tạo thành. Y là:

A. etyl acrylat.
B. Metyl propionat
C.metyl acrylat.
D. etyl axetat.
Câu 95: Hỗn hợp A gồm 3este đơn chức, tạo thành từ một ancol B với 3 axit hữu cơ trong đó có hai axit
no là đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 axit không no chứa 1 liên kết đôi( mạch phân nhánh). Xà phòng hóa m
gam hh A bằng dd NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam ancol B. Cho p gam ancol B vào bình đựng
Na dư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng Na tăng 6,2 gam. Mặc khác đốt cháy
hoàn toàn m gam A thu được 13,44 lít CO 2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng
mol nhỏ nhất trong hỗn hợp A là:
A.40,82
B. 50,32
C. 41,28
D. 38,46
Câu 96. Thuỷ phân hoàn toàn 13,6g pheyl axetat bằng dd NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
A. 8,2.
B. 17,6.
C. 11,6.
D. 19,8.
Câu 97. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 8H8O2, tác dụng với dd NaOH thu được 2 muối. Chất
X có bao nhiêu công thức cấu tạo thoả mãn tính chất trên?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 1.
Câu 98. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở Y và Z (M Yđược 4,928 lít khí CO 2 đktc. Nếu cho 5,64g X tác dụng với dd AgNO 3 dư / NH3 thu được 10,8g Ag. Công
thức phân tử và phần trăm số mol của Z trong X là
A. C3H6O2; 75%

B. C3H6O2 25%
C. C4H8O2; 25%
D. C4H8O2; 37,5%
Câu 99. Thuỷ phân hoàn toàn 443g một chất béo bằng dd NaOH vừa đủ thu được 46g glixerol và m gam
xà phòng. Tính giá trị của m.
A. 457g
B. 475g
C. 489g
D. 498g
Câu 100: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6g chất
X, người ta dùng 34,10ml dung dịch NaOH 10% có D = 1,1g/ml. Lượng NaOH này dư 25% so với lượng
NaOH cần dùng cho phản ứng. X có công thức phân tử nào sau đây?
A. C4H8O2.
B. C3H6O3.
C. C4H6O2.
D. C2H4O2.



×