Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Bài 31. Mắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 25 trang )

KÍNH CHÀO THẦY CÔ VÀ CÁC EM


Kiểm Tra Bài Cũ

Câu 1:Thế nào là sự điều tiết của mắt?
Câu 2:Điểm cực cận và điểm cực viễn là gì?vị trí cực cận và cực viễn của mắt bình
thường có giá trị như thế nào?


Kiểm Tra Bài Cũ

Câu 1:Thế nào là sự điều tiết của mắt?
Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được
tạo ra ở màng lưới.

Sơ lược về sự điều tiết của mắt
D=

1 1 1
= +
f
d d'

+ Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax, Dmin).
+ Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất (f min, Dmax).

D=

1 1
1


= +
f d OV


Câu 2:Điểm cực cận và điểm cực viễn là gì?vị trí cực cận và cực viễn của mắt bình thường có giá trị như
thế nào?
+ Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn C V. Đó cũng là điểm xa nhất mà
mắt có thể nhìn rỏ
+ Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận C C. Đó cũng là
điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rỏ.

Cc

A ≡ CV ≡ ∞

A’≡F’
0

V

fmax = OV

a, Điểm cực cận
b, Điểm cực viễn

Cc 25 cm.
cách mắt cỡ
ở xa vô cùng
CV .


=>Khi không điều tiết tiêu điểm F’ của TKM nằm trên điểm vàng

f

max

= OV


Bài 31:MẮT (Tiết 2)
I. Cấu tạo quang học của mắt
II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận.



III NĂNG SUẤT PHÂN LY CỦA MẮT
1. Góc trông
B

B

A

α

>
>

A’
B’


AB
tan α =
OA
-Góc trông đoạn AB: là góc α tạo bởi 2 tia sáng xuất phát từ 2 điểm A, B tới mắt.
-Góc trông càng lớn ảnh càng lớn


III

NĂNG SUẤT PHÂN LY CỦA MẮT

2. Năng suất phân li
Góc trông nhỏ nhất ε = αmin giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của
mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau.
Mắt bình thường ε = αmin = 1’


IV. Hiện tượng lưu ảnh của mắt
-Cảm nhận do tác động của ánh sáng lên tế bào màng lưới tiếp tục tồn khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắt, nên người quan sát vẫn còn
“thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.

-Hiện tượng này được ứng dụng trong điện ảnh. Khi chiếu phim, cứ sau 0,033 s hay 0,04 s ta lại chiếu một cảnh. Do hiện tượng lưu ảnh trên màng
lưới, nên người xem có cảm giác quá trình diễn ra là liên tục.



V. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
1. Mắt cận và cách khắc phục


a) Đặc điểm
CV

F
O

Cc

V


Mắt bình thường



Nhận xét tiêu cự thấu
CV

kính mắt của mắt cận

F
Cc

O

V
Mắt cận thị

Nêu các đặc điểm của mắt
thị so với mắt bình

cận thị.

thường


V. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
1. Mắt cận và cách khắc phục

a) Đặc điểm
Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới.
- fmax < OV.
- OCv hữu hạn.
- Cc ở rất gần mắt hơn bình thường.


V. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
1. Mắt cận và cách khắc phục

a) Đặc điểm
b) Cách khắc phục
CV

F
O

V

Cc



Mắt bình thường



Cc

CV

F

O
O

Nêu cách khắc phục của mắt
V

f = - OCV
Mắt cận thị

cận thị.


V. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
1. Mắt cận và cách khắc phục

a) Đặc điểm
b) Cách khắc phục
- Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rỏ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.
Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) là : fk = - OCV.


- Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong bề mặt giác mạc


V. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
2. Mắt viễn thị và cách khắc phục

a) Đặc điểm
CV

F
O

Cc

V


Mắt bình thường



F
Cc

O

V

Nhận xét tiêu cự thấu
Nêu các đặc điểm của mắt

kính mắt của mắt viễn
viễn thị.
thị so với mắt bình
thường

Mắt viễn thị


V. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
2. Mắt viễn thị và cách khắc phục

a) Đặc điểm
- Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng
lưới.
- fmax > OV.
- Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.
- Cc ở rất xa mắt hơn bình thường.
b) Cách khắc phục
Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để:
- Hoặc nhìn rỏ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.
- Hoặc nhìn rỏ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt).

- Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong bề mặt giác mạc


V. CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
3. Mắt lão và cách khắc phục

+ Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể
thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận CC dời xa mắt.

+ Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như
người viễn thị.


Vận dụng

Câu 1: Mắt bị viễn thị là mắt:
A. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trước màng lưới

B. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm sau màng lưới

C. Khi không điều tiết, có tiêu điểm nằm trên màng lưới

D. Khi điều tiết, có tiêu điểm nằm trước màng lưới


Vận dụng
Câu 2: Một người khi không đeo kính có khoảng nhìn rõ từ 10cm - 100cm. Mắt người đó là mắt:

A. Mắt cận
B. Mắt viễn
C. Mắt lão
D. Mắt bình thường


Vận dụng

Câu 3: Để khắc phục cho người bị mắt cận thị thì cần phải đeo kính gì:

A. Kính hội tụ

B. Kính phân kì
C. Cả kính hội tụ và kính phân kì


Vận dụng

Câu 4: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Tính độ tụ của kính phải đeo
sát mắt để mắt có thể nhìn vật ở vô cực không phải điều tiết

A. 0,5dp

C. –0,5dp

B. –2dp

D. 2dp


OCV = 50cm

f = - OC = - 50cm = - 0,5m.
K
V

1 1
⇒ DK = =
f K -0,5

= - 2(dp).



Theo đại diện Cục Y tế Dự phòng, hiện các bệnh lứa tuổi học đường thường mắc hiện nay là tật khúc xạ (nhiều nhất là tật cận thị),

Tật khúc xạ trong đó có cận thị là một trong các nguyên nhân hàng đầu gây giảm thị lực ở Việt Nam hiện nay.
Báo cáo của Cục Y tế Dự phòng cho thấy, thông qua khám sức khỏe định kỳ, trong các trường học, trung bình mỗi năm đã phát hiện khoảng
700.000 học sinh mắc tật khúc xạ, chủ yếu là cận thị.
Được biết, tật khúc xạ trong đó có cận thị là một trong các nguyên nhân hàng đầu, chỉ sau bệnh đục thể thủy tinh, gây giảm thị lực ở Việt Nam
hiện nay, đặc biệt là với những người trẻ tuổi.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×