1
BEFORE
AFTER
2
BEFORE
AFTER
3
BEFORE
AFTER
Những
viên sỏi
dưới
đáy cốc
như
dâng lên
Đồng xu
xuất
hiện sau
khi đổ
Hình
nước
ảnh
vào cốc
chiếc
thìa bị
gãy khúc
BÀI 26
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
lệch phương
Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng ……………………… của các tia sáng khi ………………………………………………………… giữa
truyền xiên góc qua mặt phân cách
hai môi trường.
SI
Tia khúc xạ
I
Pháp tuyến với mặt phân cách tại điểm tới
N
NIN’
S
Điểm tới
i
IR
Tia tới
i
Góc khúc xạ
r
Góc tới
(1)
Môi trường chứa tia khúc xạ
(2)
Môi trường chưa tia tới
1
2
I
r
N’
R
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
SI
I
N’IN
IR
N
Tia tới
Điểm tới
S
Pháp tuyến với mặt phân cách tại điểm tới
Tia khúc xạ
i
Góc tới
r
Góc khúc xạ
1
Môi trường chứa tia tới
2
Môi trường chứa tia khúc xạ
i
1
2
I
r
N’
R
Thí nghiệm
•
•
•
Dụng cụ
Khối nhựa bán trụ trong suốt
Thước đo độ
Đèn chiếu lazer
Bảng kết quả thí nghiệm
i
r
Bảng kết quả thí nghiệm
i
r
i/r
sini
sinr
sini/sinr
1.54
0.17
0.11
1.53
1.54
0.34
0.22
1.52
1.54
0.50
0.33
1.50
1.57
0.64
0.43
1.49
1.61
0.77
0.52
1.49
1.71
0.87
0.57
1.51
i
r
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa i và r
i/r
1.54
1.54
1.54
1.61
r
1.57
1.71
Nhận xét:
• Khi i nhỏ: r ~ i
• Với góc i lớn:
r không còn tỉ lệ với i
i
sini
sinr
0.17
0.11
0.34
0.22
1.52
0.50
0.33
1.50
0.64
0.43
0.77
0.52
0.87
0.57
sini/sinr
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
sini và sinr
1.53
1.49
sin r
1.49
1.51
thị có dạng một đường thẳng với mọi
• Đồ
giá trị của i
=> hay với n: hằng số
sin i
Định luật khúc xạ ánh sáng
René Descartes (1596 – 1650), là nhà tri ết gia, nhà
Willebrord Snell (1596 – 1650), là giáo s ư toán và vật lý
khoa học, nhà toán học người Pháp.
người Hà Lan tại Đại học Leiden
sin i
= n21 < 1
sin r
→i
sin i
= n21 > 1
sin r
→i >r
N
N
S
S
i
i
1
2
1
I
2
I
r
N’
r
R
N’
R
S
R
K
I
J
Câu 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng:
A.
B.
C.
D.
C
Ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Ánh sáng bị gãy khúc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Ánh sang bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 2: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng, góc khúc xạ:
A.
B.
C.
D.
D
Luôn lớn hơn góc tới.
Luôn nhỏ hơn góc tới.
Luôn bằng góc tới.
Phụ thuộc vào chiết suất của môi trường.
Câu 3: Hình vẽ nào sai khi minh họa sự truyền ánh sáng qua hai môi trường trong suốt:
A
B
C
C
D
Câu 4: Biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng:
n2
A. sin i = sin r
n1
B. sin r.n1 = sin i.n2
C
C.
n1 sin i = n2 sin r
D. sin i.sin r = n1.n2
Câu 5: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với:
A.
Không khí
B.
Chân không
B
C.
Nước
D.
Chính nó
Câu 6: Hãy chi ra câu sai:
A.
B.
C.
D.
D
Chiết suất tuyệt đối của mọi môi trường trong suốt đều lớn hơn 1.
Chiết suất tuyệt đối của chân không được quy ước là 1.
Chiết suất tuyệt đối cho biết vận tốc truyền ánh sang trong môi trường chậm hơn trong chân không bao nhiêu lần.
Chiết suất tỷ đối giữa hai môi trường luôn luôn lớn hơn 1.
Cảm ơn thầy cô và các em