MÔN: VẬT LÝ
GV: MẠNH THỊ LAN ANH
KIỂM TRA BÀI CŨ
• Viết công thức tính suất điện động và điện động
và điện trở trong của bộ nguồn gồm n nguồn
mắc nối tiếp, mắc song song ?
• Viết các công thức tính
I= ? ; E= ?; UN =?; Ang =?; Png = ?
Bộ nguồn ghép nối tiếp: ξ b = ξ1 + ξ 2 + ... + ξ n
rb = r1 + r2 + ... + rn
• Bộ nguồn ghép song song:
ξb = ξ1 = ξ 2 = ..... = ξ
rb
r
=
n
BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ
BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
I. Những lưu ý trong phương pháp giải.
-Khi giải bài toán về toàn mạch người ta thường trải qua
4 bước cơ bản :
+Bước 1: Nhận dạng bộ nguồn
ξ b = ? rb = ?
+Bước 2: Nhận dạng và phân tích mạch ngoài (mạch điện trở)
RN = ?
* Nguyên tắc 1: Phải phân tích mạch điện từ đoạn
mạch nhỏ đến đoạn mạch lớn.
+Bước 3: Áp dụng ĐL Ôm cho toàn mạch:I =
ξb
RN + rb
+Bước 4: Tính các đại lượng khác: U, I, P,A….
* Nguyên tắc 2: Phải tính U, I từ đoạn mạch lớn
đến đoạn mạch nhỏ .
* Nguyên tắc 3: Ưu tiên tính đại lượng “bằng”
trước.
BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ
BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
Hoàn thành câu C1
a
I = I1 = I 2 = ....I n
b
RN = R1 + R2 + R3
c
U = U1 + U 2 + U 3
BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ
BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
Hoàn thành câu C2
a
b
c
U = U1 = U 2 = ....U n
I = I1 + I 2 + I 3
1
1
1
1
=
+
+
R R1 R2 R3
BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ
BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
Bài tập 1
a. Điện trở mạch ngoài
b. Dòng điện qua mạch
RN = R1 + R2 + R 3 =18Ω
ξ
I=
= 0,3 A
RN + r
U
=
I
.
R
=
1
,
5
V
1
1
c.Hiệu điện thế giữa hai đầu R1
BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ
BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
Bài tập
Bài tập 2: Cho sơ đồ
mạch điện kín như
hình vẽ: Trong đó
mỗi nguồn có
D
A
ξ = 3.3 V , r = 0.06 Ω
R
1
B
b1
C
D
2
R
b2
Trên đèn bóng Đ1 có ghi 6V – 3W; bóng đèn
Đ2 ghi 2.5V – 1.25W. Điều chỉnh
và
b2
b1
sao cho Đ1 và Đ2 sáng bình thường.
R
1. Tính giá trị
R
b1
và
R
b2
R
?
2. Tính công suất của bộ nguồn và hiệu suất của bộ nguồn khi đó?
BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ
BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
Hướng dẫn và giải:
1. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
ξ
b
= 2ξ = 6,6 V ; r b = 2r = 0,12 Ω
- Cường độ định mức và điện trở của bóng đèn 1:
I
dm1
=
P
U
dm1
= 0, 5 A;
dm1
R
d1
=U
P
2
dm1
= 12Ω
dm1
- Cường độ định mức và điện trở của bóng đèn 2:
I
dm 2
=
P
U
dm 2
dm 2
= 0, 5 A;
R
d2
=U
P
2
dm 2
dm 2
= 5Ω
BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ
TOÀN MẠCH
Hướng dẫn và giải:
I =I ;I =I =I
- Để đèn sáng bình thường thì:
U =U =U =U
1
dm1
BC
- Khi đó:
U
AC
2
1
2
I = I + I = I + I = 1A = I = I
BC
dm1
dm 2
1
2
= I AC * R AC = ξ − I AC*r b = 6,48V
U
b
⇒ U AB = U AC −U BC = 0,48V
⇒ R AB = R b1 = U AB = 0, 48Ω
I
AB
và:
Rb 2
dm 2
Rb 2
dm1
= 6V
=
I
AC
= U BC −U dm 2 = 3,5V
⇒ R b 2 = U b 2 = 7Ω
I
2
BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ
BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
Hướng dẫn và giải:
2. Công suất của bộ nguồn:
P
bng
= ξ * I = 6,6 W
b
- Hiệu suất của bộ nguồn:
6, 48
U
R
AC
AC
H b = ξ = + = 6, 6 ≈ 98, 2%
R AC r b
b
BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ
BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
Bài tập củng cố
BT1: Một nguồn điện có suất điện động ξ , điện trở trong r, mắc
nối tiếp với điện trở ngoài R = r, thì cường độ dòng điện trong
mạch là I. Nếu thay nguồn điện trên bằng 3 nguồn điện (mỗi
nguồn có ξ , r như ban đầu) và mắc nối tiếp thì cường độ dòng
điện trong mạch là:
A. 1,5 I
B. 2 I
C. 2,5 I
D. 3 I
BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ
BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
Bài tập củng cố
BT2: Một nguồn điện có suất điện động ξ , điện trở trong r, mắc
nối tiếp với điện trở ngoài R = r, thì cường độ dòng điện trong
mạch là I. Nếu thay nguồn điện trên bằng 3 nguồn điện (mỗi
nguồn có ξ , r như ban đầu) và mắc song song thì cường độ
dòng điện trong mạch là:
A. 1,5 I
B. I/3
C. I/4
D. I
BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ
BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH
Cũng cố - dặn dò
1.Về nhà làm các bài tập sgk 1,2,3
trang 62
2. Hai tiết sau sữa BT và ôn tập
chương 2