I/ THUYẾT ÊLECTRON:
1/ Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tô
+ Nguyên tử có:
- Hạt nhân ở giữa mang điện dương. Bên trong có các hạt
nơtron (không mang điện) và prôton (mang điện dương).
- Các hạt êlectron mang điện âm quay xung quanh.
Điện tích: |qe| = |qp| = 1,6. 10 -19 C
- Sô prôton bằng sô êlectron nên nguyên tử trung hòa về điện.
+ Điện tích của prôton và êlectron nhỏ nhất nên gọi là điện
tích nguyên tô.
-
+ +
-
Nêu các đặc điểm
của nguyên tử ?
2/ Thuyết êlectron:
( sách giáo khoa)
+ Giải thích sự nhiễm điện của các vật bằng thuyết êlectron:
-
+ +
-
-
+ +
-
-
Nếu nguyên tử:
- Mất bớt êlectron
- Thu thêm êlectron
Têndương.
gọi mới
→ ion
của
→
ionnguyên
âm. tử ?
+ Vậy vật có sô êlectron nhiều hơn prôton thì nhiễm điện
âm và ngược lại.
II/ VẬN DỤNG THUYẾT ÊLEC TRON:
+ Vật dẫn điện và vật cách điện:
( sách giáo khoa)
+ Sự nhiễm điện do tiếp xúc:
+
-
Nêu hiện tượng
và giải thích ?
+ sự nhiễm điện do hưởng ứng:
A
Nêu hiện tượng
và giải thích ?
A
M
+
N
+
-
M
N
III. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH:
+ Ví dụ: Có 2 vật với điện tích lúc đầu là q1,q2.
Sau khi chạm nhau và tách ra, điện tích mới là q’1, q’2 .
Ta có:
q1 + q2 = q’1 + q’2
q′1 = q′2 =
q1 + q2
2
+ Định luật bảo toàn điện tích: (sách giáo khoa)
Cũng cô:
Chọn câu đúng: ( câu 5 trang 14 – SGK )
Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, bằng
bấc, treo ở đầu một sợi chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc bị hút
dính vào quả cầu Q. Sau đó thì:
A. M tiếp tục bị hút dính vào Q
B. M rời Q và vẫn bị hút lệch về phía Q
C. M rời Q về vị trí thẳng đứng
D M bị đẩy lệch về phía bên kia
D.
Câu 6 trang 14 – SGK:
Đưa một quả cầu A tích
điện dương lại gần đầu M
của một khôi trụ kim loại
MN.
A
M
+
I
Tại M và N sẽ xuất hịên các điện tích trái dấu.
Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu chạm tay vào điểm I,
trung điểm của MN?
A. Điện tích ở M và N không thay đổi.
B. Điện tích ở M và N mất hết.
C. Điện tích ở M còn, ở N mất.
D. Điện tích ở M mất, ở N còn.
N