Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 10. Ba định luật Niu-tơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 26 trang )

BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NEWTON


I.ĐỊNH
LUẬT3I NEWTON
NEWTON
ĐỊNH LUẬT
- Muốn mẩu gỗ chuyển động, kéo mẩu gỗ
bằng dây kéo.
- Khi ngừng kéo thì vật ngừng chuyển động

 Lực là cần thiết để duy trì chuyển động của
vật. (Quan điểm của A-ri-xtốt).


I.ĐỊNH
LUẬT3I NEWTON
NEWTON
ĐỊNH LUẬT
1.Thí nghiệm lịch sử của Ga-li–lê
a)TN : quan sát hình ảnh

b) Nhận xét : Nếu không có lực cản (Fms) thì không cần
đến lực để duy trì chuyển động của một vật.

N

P


2. Định luật I Newton


Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của
các lực có hợp lực bằng không thì vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên,
vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều


Quan sát hiện tượng sau

Tại sao khi xe dừng người
ngồi trong xe lại ngả về
phía trước ?


3. Quỏn tớnh
* Quỏn tớnh l tớnh cht của mọi vật có xu hớng bảo

toàn vận tc cả về hớng và độ lớn.

* Quỏn tớnh cú 2 tớnh cht sau
+ Xu hớng giữ nguyên trạng thái đứng yên (v = 0) tớnh


+ Xu hớng giữ nguyên trạng thái chuyn động thẳng
đều tớnh


II.ĐỊNH
LUẬT3 IINEWTON
NEWTON
ĐỊNH LUẬT
1. Quan sát


a cùng hướng với F

F

a




m

a∼ F

F



F

m




m

F




M>m



M
F

a

1
m


II.ĐỊNH
LUẬT3 IINEWTON
NEWTON
ĐỊNH LUẬT
2. Định luật II Niu tơn:
Định luật II Niu- ton: Gia tốc của một vật cùng
hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của
gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ
nghịch với khối lượng của vật.

a

F

hay


F = ma

m
Suy ra:
Trong trường hợp vật chịu tác dụng của
nhiều lực thì F là hợp lực của các lực đó :
F= F1 + F2+ F3 +…

Đ

n
h

L
u



II.ĐỊNH
LUẬT3 IINEWTON
NEWTON
ĐỊNH LUẬT
3.Khối lượng và mức quán tính:

a. Định nghĩa: Khối lượng là đại
lượng đặc trưng cho mức quán tính
của vật.

b. Tính chất của khối lượng :
- Đại lượng vô hướng.

- Có tính chất cộng.


ĐỊNH LUẬT II3 NEWTON
4. Trọng lượng. Trọng lực.
a) Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào
vật gây ra cho vật gia tốc rơi tự do. Trọng lực
được kí hiệu là : P
b) Trọng lượng là độ lớn của trọng lực tác dụng
lên một vật
c) Công thức của trọng lực:
P = mg
Đặc điểm của trọng lực
- Phương: thẳng đứng.
- Chiều: từ trên xuống.
- Độ lớn: P= mg
- Điểm đặt: tại điểm đặc biệt
(trọng tâm của vật).


ĐỊNH LUẬT III
NEWTON
3 NEWTON
1. Sự tương tác giữa các vật

A

Vật A tác dụng lên vật B
thì vật B cũng tác dụng
Tương

lêntácvật A. Đó là sự tác
dụng tương hỗ giữa các
vật.

B

Trong tự nhiên, tác dụng bao giờ cũng hai
chiều.Do đó tác dụng được gọi là tương
tác.

Nhóm 4


ĐỊNH LUẬT III
NEWTON
3 NEWTON
2. Định luật III Niu- tơn
Những lực tương tác giữa
các vật là những lực trực đối,
nghĩa là cùng độ lớn, cùng giá
nhưng ngược chiều.

FAB = - FBA
Nhóm 4


ĐỊNH LUẬT III
NEWTON
3 NEWTON
ĐỊNH LUẬT III

NEWTON
3 NEWTON
3. Lực và phản lực:
Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi
là lực tác dụng, còn lực kia là phản lực.

Nhóm 4


Tại sao chim có thể
bay được ?
Cánh chim tác dụng lực vào gió và gió cũng tác dụng
trở lại cánh chim làm chim bay được.


Tại sao cá có
thể bơi được
trong nước?

Vây cá tác dụng vào
nước 1 lực và nước
cũng tác dụng lại vây
cá đẩy cá đi tới.


Quan sát hai người đứng trên ván
trượt patanh. Người B đứng yên và
người A đẩy người B. Quan sát hiện
tượng. Rút ra nhận xét.
Nhóm 4



Nhóm 4


B tác dụng trở
lại A và cũng
làm A dịch
chuyển ra xa.

A tác dụng vào
B làm B chuyển
động ra xa.

A và B đều bị đẩy ra xa
nhau. Tại sao?


ĐỊNH LUẬT III
NEWTON
3 NEWTON
3. Lực và phản lực:
Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi
là lực tác dụng, còn lực kia là phản lực.

Đặc điểm:
- Xuất hiện và mất đi cùng lúc
- Cùng loại (Hai lực trực đối).
- Không cân bằng nhau vì tác dụng lên
hai vật khác nhau

Nhóm 4


Vận dụng
Tại sao súng
giật khi bắn

Súng tác dụng lực
lên đạn làm đạn
bay ra khỏi nòng
súng và khi đạn nổ
sẽ tác dụng lực lên
súng làm súng giật


Một ôtô tải đâm vào một ôtô con chạy ngược chiều.
Ôtô nào chịu lực tác dụng lớn hơn?
Ôtô nào nhận được gia tốc lớn hơn? Hãy giải thích.


Theo Định luật 3 Newton, cả 2 ôtô đều chịu
lực tác dụng như nhau F12 = F21
Theo Định luật 2 Newton F = m.a nên ôtô con
có khối lượng nhỏ thì sẽ có gia tốc lớn.


Bài tập
CÂU 1: Hiện tượng nào kể sau là sự biểu hiện của quán tính:
A. Vật nặng rơi trong không khí nhanh hơn vật nhẹ.
B. Trong chân không mọi vật nặng nhẹ đều rơi như nhau.

C. Khi rơi chạm cát, vật nặng gây ra độ lún sâu cho vật nhẹ.
D. Cả 3 hiện tượng A, B,C.
CÂU 2: Đặt F là hợp lực của tất cả các lực tác dụng vào vật có
khối lượng m. Định luật II Niu-tơn có công thức: F= ma.
Tìm phát biểu SAI trong vận dụng định luật.
A. Áp dụng cho cđ rơi tự do ta có công thức trọng lực: P=mg.
B. Vật chịu tác dụng của lực luôn cđ theo chiều của hợp lực F.
C. Khối lượng m càng lớn thì vật càng khó thay đổi vận tốc.
D. Nếu vật là chất điểm thì điều kiện cân bằng của vật là F= 0.

Đáp án: 1- C, 2- B


×