TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI
BỘ MƠN VẬT LÝ
GIÁO VIÊN : TRẦN VĂN LUN
VÀ TẬP THỂ LỚP10 B
TRÂN TRỌNG KÍNH
CHÀO
QUÝ THẦY CÔ!
TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN
KHỐI LƯỢNG VÀ QUÁN TÍNH
CÁC LỰC CƠ HỌC: LỰC HẤP DẪN, LỰC ĐÀN
HỒI,
LỰC MA SÁT,
LỰCNÉM
HƯỚNG
TÂM
CHUYỂN ĐỘNG
NGANG
BÀI 9
TỔNG HP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA
CHẤT ĐIỂM
I. Lực – Cân bằng lực
II.Tổng hợp lực
III.Điều kiện cân bằng của
chất điểm
IV.Phân tích lực
Vật nào tác dụng vào cung làm cung biến dạng ?
Vật nào tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bay đi ?
I. LÖÏC – CAÂN BAÈNG
1. LÖÏC
LÖÏC
- Lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng của vật này lên
vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho
vật biến dạng.
- Lực là một đại lượng vectơ và được biểu diễn bằng một vectơ lực F
•
•
Gốc ( điểm đặt của lực) : là điểm mà lực tác dụng lên vật
Phương và chiều của lực là phương và chiều của vectơ lực
• Đường thẳng mang vectơ lực gọi là giá của lực.
F
- Đơn vị của lực là Niutơn (N)
I. LỰC – CÂN BẰNG
LỰC
1. LỰC
QUAN SÁT HÌNH SAU
2. CÂN BẰNG LỰC
a. Hai lực cân bằng: là hai lực
• Cùng tác dụng lên một vật
T
• Cùng giá
• Cùng độ lớn
m
• Ngược chiều nhau.
P
b. Các lực cân bằng :
Là các lực khi tác dụng đồng
HÃY CHO BIẾT CÓ
thời vào một vật thì khơngNHỮNG
gây
LỰC NÀO TÁC
DỤNG LÊN VẬT m?
ra gia tốc cho vật.
Hãy nhận xét về điểm đặt, phương chiều, độ lớn
của các lực này
II. TỔNG HỢP LỰC
F1
1. Thí nghiệm :
2. định nghĩa:
F = F1 + F2
F
F2
O
O
F3
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng
đồng thời vào một vật bằng một lực có tác
dụng giống hệt như các lực ấy.
F3
Các lực này đồng thời tác dụng vào chất điểm O
Thay
hai làm
lực Fcho
bởi một
F cùng
phương,
có tácthế
dụng
điểmlực
O đứng
yên.
Nếu
1 ,F2chất
ngược
chiều
và
lớn
vớivào
F3 O
bỏ Có
hai những
dây
treo,
nhưng
vẫn
giữ
cho
đứng
yên
lựccùng
nào độ
tác
dụng
chất
điểm
O
như cũ, ta có thể làm thế nào?
Vậy : sự thay thế các lực tác dụng vào cùng một
vật bởi (bằng) một lực có tác dụng gốing hệt như
các lực ấy gọi là tổng hợp lực
1. Thí nghiệm :
2. định nghĩa:
II. TỔNG HỢP LỰC
F1
F = F1 + F2
O
F2
F3
F
O
F3
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng
đồng thời vào một vật bằng một lực có tác
dụng giống hệt như các lực ấy.
3. quy tắc hình bình hành
Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của
một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ
điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
F = F1 + F2
F1
α
F
F2
F = F1F+ FF2
1
2
F
HAI LỰC CÙNG CHIỀU
F2
F1
F
α = 0 ⇒ F1 ↑↑ F2 ⇒ FMAX = F1 + F2
HAI LỰC NGƯỢC CHIỀU
α = 180 ⇒ F1 ↑↓ F2 ⇒ FMIN = F1 − F2
0
TỔNG QUÁT
F 2 = F12 + F22 + 2 F1 F2 . cos α
0 ≤ α ≤ 180 ⇒ F1 − F2 ≤ F ≤ F1 + F2
0
3. quy tắc hình bình hành
F = F1 + F2 + F3
F1
F2
F3
FHL
F3
F12
III. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
ur ur r
P +T = 0
T
m
P
III. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác
dụng lên nó phải bằng không
F = F1 + F2 + F3 + .... = 0
F3
F2
F3
FHL
F1
F12
Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật
này lên vật khác, kết quả gây ra gia tốc cho vật hoặc làm
vật biến dạng.
Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật
này lên vật khác, kết quả gây ra gia tốc cho vật hoặc làm
vật biến dạng.
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời
vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống
hệt như các lực ấy.
Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật
này lên vật khác, kết quả gây ra gia tốc cho vật hoặc làm
vật biến dạng.
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời
vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống
hệt như các lực ấy.
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực
của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.
CAÂU 1
A)
B)
C)
D)
Cho hai lực đồng quy có độ lớn 12N và 16N. Độ
lớn của hợp lực có thể là:
1N.Sa
i
2N.Sa
i
20N
Sa
30N
i
Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong các
giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?
A. 1N
B. 2N
C. 15N
D. 25N
Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9 N và 12 N. Trong các
giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?
C. 15N
Khi ấy, góc giữa hai lực này là bao nhiêu?
A. 00
B. 450
C. 900
D. 1800
I. LỰC . CÂN BẰNG LỰC
A
II. TỔNG HỢP LỰC
III. ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM
IV. PHÂN TÍCH LỰC
F1
1. Định nghĩa
Phân tích lực là thay thế một lực bằng
F3 y
hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt
như lực đó. Các lực thay thế này gọi là
y
các lực thành phần
2. Quy tắc
Lực F3 trong thí nghiệm có hai tác dụng:
F2
O
B
F3 x
F3
-Có
Phân
lựcdây
thành
haitheo
lực hướng
thểtích
giảimột
sự cân
bằng
của chất
- thích
Kéo
OA
Oxđiểm O theo cáchxnào khác?
thành phần đồng quy phải tuân theo
quy tắc hình bình
hành.
- Kéo
dây OB theo hướng Oy
- Chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ
Có thể thay lực F3 bởi hai lực
thể theo hai phương nào thì
mới phân
tích lực- theo
hai phương
ấy. Ox và cân bằng với F
F theo
phương
3x
1
- F3y theo phương Oy và cân bằng với F2
Sự thay thế này gọi là phân tích lực