Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài 7. Sai số của phép đo các đại lượng vật lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.07 KB, 11 trang )

Người thực hiện:
- Hồ Thị Tuyên
- Đỗ Thị Minh Hằng
- Vũ Thị Mỹ Duyên
- Nguyễn Thanh Trinh
- Hồ Hoàng Yến Nhi
- Đỗ Hà Phương


Mở đầu bài học:
1

2

3

Khi nghiên cứu hiện tượng tự nhiên, trong
vật lí học người ta thường dùng phương pháp
thực nghiệm từ đó rút ra quy luật vật lý.

Để thực hiện phép đo phải có các dụng cụ đo.
Tuy nhiên các kết quả thu được chỉ là gần
đúng.

Từ đó ta đặt ra các câu hỏi và khái niệm: phép
đo các đại lượng vật lý là gì? Vì sao có sự
chênh lệch giữa các giá trị của đại lượng cần
đo và kết quả đo?


I, PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ. HỆ ĐƠN VỊ


SI
1) Phép đo các đại lượng vật lí
- Phép đo các đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng
cùng loại được quy ước làm đơn vị.
- Công cụ thực hiện phép so sánh trên là dụng cụ đo, phép so
sánh trực tiếp qua dụng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp.
-Phép đo gián tiếp là phép xác định một đại lượng vật lí thông
qua một công thức liên hệ với các đại lượng trực tiếp.

Ví dụ:
- Đo chiều dài cái bàn:
+ Dùng thước để đo.
+ So sánh độ dài của thước với bàn.
- Để đó vận tốc của 1 vật nào đó, ta có thể đo gián tiếp
bằng cách áp dụng công thức: v= s / t


I, PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ. HỆ ĐƠN VỊ
SI
2) Đơn vị đo
Hệ SI quy định 7 đơn vị cơ bản:

• Đơn vị độ dài: mét (m)
• Đơn vị thời gian: giây (s)
• Đơn vị khối lượng: kilogam (kg)
• Đơn vị nhiệt độ (K)
• Đơn vị cường độ dòng điện: ampe (A)
• Đơn vị cường độ sáng: canđêla (Cd)
• Đơn vị lượng chất: mol (mol)



II, SAI SỐ PHÉP ĐO

1. Sai số do dụng cụ đo: Là sự sai lệch
do chính đặc điểm cấu tạo của dụng cụ
đo gây ra. => Sai số hệ thống

Nguyên nhân
gây ra sai số:

2. Sai số ngẫu nhiên: do các nguyên
nhân không kiểm soát được, chẳng hạn
do thao tác của người đo không chuẩn,
điều kiện làm thí nghiệm không ổn
định...


II, SAI SỐ PHÉP ĐO
3. Giá trị trung bình
Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta nhận được
các giá trị khác nhau: A1, A2, A3, …, An

Công thức tính giá trị trung bình:
A = A1+A2+…+An
n


4. Cách xác định sai số của phép đo

Sai số tuyệt đối


-Trị tuyệt đối của hiệu
số giữa giá trị trung
bình và giá trị của mỗi
lần đo => sai số tuyệt
đối ứng với lần đo đó.
- Trong trường hợp
n<5, người ta chọn giá
trị lớn nhất trong các
sai số tuyệt đối.
- Các kí hiệu
A1,
… là những đai lượng
không âm.

Công thức

-Sai số tuyệt đối trung
bình của n lần:
- Sai số tuyệt đối của
phép đo:

Sai số tuyệt đối

Sai số tuyệt đối của
phép đo là tổng sai số
ngẫu nhiên và sai số
dụng cụ.



5) Cách viết kết quả đo:
- Kết quả đo đại lượng A là kết quả dưới dạng một khoảng giá trị, trong
đó chắc chắn có chứa giá trị thực của đại lượng A:
- Chú ý: Sai số tuyệt đối thu được từ phép tính sai số thường chỉ được
viết đến một hoặc tối đa là hai chữ số có nghĩa, còn giá trị trung bình A
được viết đến bậc thập phân tương ứng.
- Vd: Phép đo độ dài quãng đường s cho giá trị trung bình
với sai số là
thì kết quả đo được là:

6) Sai số tỉ đối:
- Là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo,
tính bằng phần trăm:


7. Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp
- Các quy tắc:
a, Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt
đối của các số hạng.
b, Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối
của các thừa số.
-Chú ý: + Nếu trong công thức vật lí xác định chứa các hằng số thì hằng
số phải được lấy gần đúng đến số lẻ thập phân, nghĩa là nhỏ hơn 1/10
tổng các sai số tỉ đối có mặt trong cùng công thức tính.
+ Nếu công thức xác định đại lượng đo gián tiếp phức tạp và các dụng
cụ đo có độ chính xác cao thì người ta thường bỏ qua sai số dụng cụ.


* Các xác định sai số của phép đo gia tốc g trong CĐ rơi tự
do:

- Gia tốc được xác định bằng công thức:
- Thực hiện đo 5 lần, xác định được s và t

⇒Tính được
-Ta có:
=>

thay số cụ thể từ các lần đo vào
Từ đó tính được




×