Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 21. Nam châm vĩnh cửu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 19 trang )


Chương 2 KIM LOẠI
* Kim loại có những tính chất vật lí và
những tính chất hóa học nào ?
* Nhôm, sắt có những tính chất và ứng dụng gì ?
Hợp kim là gì ? Sản xuất gang thép như thế nào?
* Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
Có những biện pháp nào để bảo vệ kim loại khỏi bị
ăn mòn ?


Vật liệu , đồ dùng , thết bị , máy móc


Ca
Fe


CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
Bài 15- Tiết 22

Tính chất vật lí
của kim loại


Tính chất vật lí của
kim loại

1.Tính dẻo

3.Tính dẫn nhiệt



2. Tính dẫn điện

4.Ánh kim


Ứng dụng tính dẻo


Ứng dụng tính dẫn điện
Dây cáp bằng Đồng

Dây cáp hạ thế (Al)

Dây điện dùng trong gia đình


Ứng dụng tính dẫn nhiệt


Tính ánh kim


Độ cứng
 Có KL rất cứng: W, Cr…

Có KL rất mềm: Na, K , Li…


Khối lượng riêng

Kim
loại

Khối
lượng
riêng
(g/cm3)

Fe

7,86

Li

0,50

Al

2,70


Nhiệt độ nóng chảy
Kim loại

Nhiệt độ
nóng chảy

Thuỷ
ngân


-39 0C

Kẽm
Vonfam
Nhôm
Sắt

419 0C
34100C
660oC
1539oC


Hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp
để điền vào chỗ trống trong các câu sau
1. Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện
là do có nhiệt
độ nóng chảy cao
…………….
2. Bạc, vàng được dùng làm
rất đẹp.

đồ trang sức
…………

vì có ánh kim

3. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do
nhẹ và bền
…..

…..
4. Đồng và nhôm được dùng làm dây
dẫn điện là do dẫn
……….
điện tốt.
5. Nhôm
….. được dùng làm vật dụng nấu bếp là do bền
trong không khí và dẫn nhiệt tốt


Khai thác quặng kim loại, tái chế kim loại,phế thải
kim loại lâu ngày


Môi trường đất ,nước , không khí bị nhiễm kim loại


HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ

• Chuẩn bị trước bài 16
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
• Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo
khoa - trang 48


BÀI TẬP 4: Hãy tính thể tích 1 mol của mỗi kim loại
(nhiệt độ, áp suất trong phòng thí nghiệm), biết khối lượng
riêng (g/cm3) tương ứng là: Al = 2,7; K = 0,86; Cu = 8,94;
Fe = 7,86.
HƯỚNG DẪN

Ta có 2,7 gam Al chiếm 1cm3

27 x1
3
3
x
=
=
10
cm
1mol Al (27g) chiếm thể tích x cm =>
2, 7
39 x1
Tương tự
vK =
= 45,35cm;3
0,86
56 x1
64 x1
3
3
vFe =
= 7,12cm
vCu =
= 7,16cm
8,94
7,86


Tiết học đến đây kết thúc.

Xin kính chúc sức khỏe các thầy
cô giáo, chúc các em học tốt
Xin chào tạm biệt !



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×