Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Tiết 23-Bài 21 Nam châm vĩnh cửu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.86 KB, 36 trang )











































































































































































Biªn so¹n: NguyÔn V¨n Yªn
Phßng GD&§T TP B¾c Ninh
Tr­êng THCS Phong Khª
S N
TiÕt 23 Bµi 21: –
Nam ch©m vÜnh cöu
B1.P

Năm 1820 nhà bác học ơ-xtét ngư
ời Đan Mạch phát kiến về sự liên
hệ giữa điện và từ, (mà hàng nghìn
năm về trước con người vẫn coi là
hai hiện tượng tách biệt, không liên
hệ gì với nhau).
Là cơ sở cho sự ra đời của động cơ điện.
Giải phóng sức lao động cho con người. Với

những ý nghĩa quan trọng đó thầy trò
chúng ta sẽ nghiên cứu điện và từ qua chư
ơng II. Điện từ học


Trong điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện
cảm ứng?

Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt
động như thế nào?

Vì sao ở hai đầu mỗi đường dây tải điện phải
đặt máy biến thế?
chương II: Điện từ học
Ta sẽ nghiên
cứu:

Nam châm điện có đặc điểm gì
giống và khác nam châm vĩnh cửu?

Từ trường tồn tại ở đâu? Làm thế nào để
nhận biết từ trường? Biểu diễn từ trường
bằng hình vẽ như thế nào?

Lực điện từ do từ trường tác dụng lên dòng
điện chạy qua dây dẫn thẳng có đặc điểm
gì ?

Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
Tổ Xung Chi là nhà phát

minh của Trung Quốc thế kỉ
V. Ông đã chế ra xe chỉ nam.
Đặc điểm của xe này là dù xe
có chuyển động theo hướng
nào thì hình nhân trên xe
cũng chỉ tay về hướng Nam.
Bí quyết nào đã làm cho
hình nhân trên xe của Tổ
Xung Chi luôn luôn chỉ
hướng Nam?

Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
C
1
: Nhớ lại kiến thức
về từ tính của nam
châm ở lớp 5 và lớp
7, em hãy đề xuất
một phương án thí
nghiệm để phát hiện
xem một thanh kim
loại có phải là nam
châm không?
Trả lời câu C1:
Đưa thanh
kim loại lại gần
vụn sắt. Nếu
thanh kim loại

nào hút vụn sắt
thì nó là nam
châm.

I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
C2: Đặt kim nam châm
trên giá thẳng đứng như
hình 21.1
+ Khi đã đứng cân bằng,
kim nam châm nằm dọc
theo hướng nào?
Bắc
N
a
m
Trả lời C2:
+Khi đã đứng cân bằng,
kim nam châm nằm
dọc theo hướng Nam
Bắc địa lí.

C2:
+Xoay cho kim nam
châm lệch khỏi hướng
vừa xác định, buông
tay. Khi đã đứng cân
bằng trở lại, kim nam
châm còn chỉ hướng

như lúc đầu nữa
không? Làm lại thí
nghiệm hai lần và cho
nhận xét?
+Khi đã đứng cân bằng
trở lại, nam châm vẫn
chỉ hướng Nam-Bắc như
cũ.
Nam
Bắc

I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: Bình thường, kim (hoặc thanh)
nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng
luôn chỉ hướng Nam-Bắc. Một cực của
nam châm( còn gọi là từ cực) luôn chỉ
hướng Bắc (được gọi là cực Bắc), còn
cực kia luôn chỉ hướng Nam (được gọi
là cực Nam).
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu

Chóng ta h·y quan s¸t mét sè thanh nam ch©m
Nam ch©m ch÷ U
Nam ch©m th¼ng
Kim nam ch©m

C¸ch s¬n mÇu, ký hiÖu cùc tõ

S (South): cùc Nam

S N
N (North): cùc B¾c
Hót s¾t, thÐp, niken,
coban, ga®«lini…
Kh«ng
hót ®ång,
nh«m…

Nam ch©m cßn hót ®­îc
S N
Kh«ng hót ®­îc nh«m ®ång vµ
KL kh«ng thuéc vËt liÖu tõ
S¾t, thÐp, niken, coban, ga®«lini…

Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm:
C3: Đưa từ cực kh của hai nam châm lại
gần nhau (Hình 21.3 ). Quan sát
hiện tượng và cho nhận xét.
Trả lời câu C3: Các cực khác tên thì hút
nhau.
Hình 21.3

Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm

2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm:
C3: Đưa từ cực của hai nam châm lại
gần nhau (Hình 21.3 ). Quan sát
hiện tương và cho nhận xét.
Trả lời câu C3: Các cực khác tên thì hút
nhau.

Bài 21: Nam châm vĩnh cửu
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm:
C3: Đưa từ cực của hai nam châm lại
gần nhau (Hình 21.3 ). Quan sát
hiện tương và cho nhận xét.
Trả lời câu C3: Các cực khác tên thì hút
nhau.

×