TRÖÔØNG THCS BÌNH AN
KIỂM TRA
BÀI CŨ
HS1: Nêu công thức tính áp suất của chất lỏ
ra tại 1 điểm trong lòng chất lỏng.
p dụng: Tính áp suất của 1 cột nước cao 0,
Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m
*p=h.d
* Áp suất của cột nước là:
p = h . d = 0,8 . 10 000 = 8000
(N/m2)
KIỂM TRA
BÀI CŨ
HS2:Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Áp suất của nước tác dụng lên
đáy bình nào là lớn nhất?
A. Bình A
C. Bình C
B. Bình B
D. Bình D
A
B
D
C
KIỂM TRA
BÀI CŨ
HS3:Hãy so sánh áp suất
tại 2 điểm A,B trong 1 bình
đựng chất lỏng?
pA=pB vì hA = hB
.
.
A
B
?
Khi lộn ngược một cốc nước đầy được
đậy kín bằng một tờ giấy không thấm
nước thì nước có chảy ra ngoài không?
Baøi 9
BÀI 9 :
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Sự tồn tại của áp suất khí
quyển:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
Trái
Đấtkhí
được
bao
bọc bởi
mộtnên
lớp
không
khí
Vì không
cũng
có trọng
lượng
Trái
Đất và
mọidày
vật
trên
trên Trái
Đấtkilômét,
đều chịu áp
của quyển
lớp không khí bao
tới hàng
nghìn
gọisuất
là khí
quanh Trái Đất
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương
Thí nghiệm 1
Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng
sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bò bẹp theo
nhiều phía.
C1/ Hãy giải thích tại sao ?
p
p
p
p
Thí nghiệm 1:
C1: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra,
thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ
hơn áp suất không khí từ ngoài tác dụng
vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
Thí nghiệm 2
Cắm một ống thủy tinh ngập trong
nước, rồi lấy tay bòt kín đầu phía
trên và kéo ống ra khỏi nước.
Hình 9.3
Trở lại Vật lý
8
Thí nghiệm 2:
C2: Nước có chảy ra
khỏi ống hay không? Tại
sao?
Áp
suất
của
cột
nước
C2: Nước không chảy ra
???
khỏi ống vì áp lực của
Áp suất khí quyển
không khí tác dụng vào
nước từ dưới lên lớn
hơn trọng lượng của cột
nước.
Thí nghiệm 2:
C 3: Nếu bỏ ngón tay
bịt đầu trên của ống thì
xảy ra hiện tượng gì?
Giải thích tại sao?
C3: Nước sẽ chảy ra khỏi
ống vì áp suất khí quyển
bên trên cộng với áp suất
của cột nước lớn hơn áp
suất khí quyển bên dưới.
Thí nghiệm 3:
Hai bán cầu
Miếng lót
Thí nghiệm 3:
Thí nghiệm 3:
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng
kéo ratại
được.
C4: Hãykhông
giải thích
sao?
Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong
quả cầu ra thì áp suất
trong quả cầu bằng 0
Vỏ quả cầu chịu tác
dụng của áp suất
khí quyển làm hai
bán cầu ép chặt vào
nhau.
BÀI 9 :
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Sự tồn tại của áp suất khí
quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chòu
tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi
phương.
BÀI 9 :
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chòu
tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi
phương.
II/ Độ lớn của áp suất khí quyển:
1/ Thí nghiệm To-ri-xen-li:
Chân
không
76cm
1
m
A
B
Hình 9.5
Trở lại Vật lý
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
- Lấy một ống thủy tinh dài
1m, đổ đầy thủy ngân vào.
- Lấy ngón tay bịt miệng ống
rồi quay ngược ống xuống.
- Nhúng chìm miệng ống vào
một chậu đựng thủy ngân rồi
bỏ tay bịt miệng ống ra.
-> Thủy ngân trong ống tụt
xuống còn 76cm.
Chân không
1m
76cm
Thủy
ngân
2. Độ lớn của áp suất khí quyển:
C5: Các áp suất tác dụng lên A và lên B có
bằng nhau không? Tại sao?
p A = pB
(vì hai điểm A, B cùng nằm trên
mặt phẳng nằm ngang trong
lòng chất lỏng)
76cm
A
B
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C6: Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào?
Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Áp suất khí
quyển
Áp suất của cột
thủy ngân cao
76cm
76cm
A
B
2. Độ lớn của áp suất khí quyển:
C7: Hãy tính áp suất tại B, biết trọng lượng riêng
của thủy ngân (Hg) là 136.000N/m3. Từ đó suy ra
độ lớn của áp suất khí quyển.
Tóm tắt:
Giải:
h = 76cm = 0.76m
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra:
3
d = 136 000N/m
pB = d.h = 0,76 . 136 000 = 103 360 (N/m2)
pB = ? (N)
=> pkq = pB = 103 360 (N/m2)
Vậy Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất ở
đáy của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li.