Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã việt nam – chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.65 KB, 103 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Họ và tên học viên: Trịnh Xuân Lập
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: TS.Nguyễn Đình Chiến
Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Hợp tác Xã

Ế

Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa.

U

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,

́H

thông tin được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và

Thanh hóa, ngày tháng năm

K

IN

H



được phép công bố.


̣I H

O

̣C

Học viên thực hiện

Đ
A

Trịnh Xuân Lập

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đào tạo Sau đại học, Quý Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế
đã truyền đạt kiến thức, giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong hai năm học
tập, nghiên cứu cũng như quá trình thực hiện luận văn vừa qua.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Thầy giáo hướng dẫn là TS.

luận văn này từ giai đoạn chuẩn bị đề cương cho đến nay.

Ế

Nguyễn Đình Chiến, đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện

U


Trong quá trình học tập, thực hiện luận văn tôi vừa qua đã có sự động viên,

́H

hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi, kịp thời của Ban Giám đốc và các anh chị đồng



nghiệp tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá, đồng thời đã
giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thu thập thông tin, số liệu liên quan. Tôi xin

K

IN

H

cảm ơn và trân trọng sự giúp đỡ quý báu này.

Thanh Hóa, tháng 11 năm 2015

̣I H

O

̣C

TÁC GIẢ


Đ
A

Trịnh Xuân Lập

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH

U

Ế

LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1

́H

1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................3



3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3

4.Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3

H

5.Kết cấu của đề tài .....................................................................................................4

IN

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN

K

HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................................................................5
1.1Tổng quan về ngân hàng thương mại.....................................................................5

̣C

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại .....................................................................5

O

1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại ..............................................................6

̣I H

1.1.3 Vai trò của Ngân hàng thương mại ....................................................................7
1.1.4 Các hoạt động chính của Ngân hàng thương mại ..............................................7

Đ
A


1.2 Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại................................................10
1.2.1 Hiệu quả kinh doanh tại NHTM ......................................................................10
1.2.2. Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại NHTM ......................................................11
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh tại NHTM ............12
1.2.4 Các chỉ tiêu về nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại NHTM ..................15
1.3 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của một số ngân hàng thương mại24
1.3.1 Kinh nghiệm từ nước ngoài .............................................................................24
1.3.2 Kinh nghiệm từ các ngân hàng Việt Nam........................................................26

iii


1.3.3. Bài học về nâng cao hiệu quả kinh doanh.......................................................29
Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG HỢP
TÁC – CHI NHÁNH THANH HÓA.......................................................................30
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Hợp tác – Chi nhánh Thanh Hóa ................................30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Hợp tác- chi nhánh Thanh
Hóa. ...........................................................................................................................30
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ ........................................................................................31

Ế

2.1.3. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................32

U

2.1.4.Nguồn lực.........................................................................................................36

́H


2.1.5.Kết quả kinh doanh của Chi nhánh. .................................................................42
2.2 Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Hợp tác- Chi nhánh Thanh Hóa...............44



2.2.1 Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng về quy mô .............................................................44
2.2.2. Nhóm chỉ tiêu nâng cao chất lượng tài sản Có ...............................................48

H

2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phân tích khả năng thanh khoản..............................................49

IN

2.2.4. Nhóm chỉ tiêu nâng cao khả năng sinh lời......................................................51

K

2.2.5. Chỉ tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh từng dịch vụ......................................59
2.3. Đánh giá thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Hợp tác – Chi

O

̣C

nhánh Thanh Hóa ......................................................................................................65

̣I H


2.3.1. Ưu điểm...........................................................................................................66
2.3.2.Những hạn chế .................................................................................................67

Đ
A

2.3.3.Một số nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế ............................................69
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC- CHI NHÁNH THANH HÓA..............................73
3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Coop-bank Thanh Hóa ........73
3.1.1 Xu hướng phát triển của các ngân hàng trong thời gian tới.............................73
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Co.op bank Thanh Hóa .....76
3.2. Giải pháp tiếp tục nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại Ngân hàng Hợp
tác- Chi nhánh Thanh Hóa ........................................................................................76
3.2.1 Nhóm giải pháp về quản trị chung ...................................................................77

iv


3.2.2 Nhóm giải pháp về tài chính ............................................................................79
3.2.3. Nhóm giải pháp cụ thể đối với từng dịch vụ.................................................85
3.3. Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ...............................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................93
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2

Ế

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT


VIẾT TẮT

NGHĨA

Co.op Bank

Ngân hàng Hợp tác Xã Việt Nam

2

NHHT

Ngân hàng Thương mại

3

NHTW

Ngân hàng trung ương

4

CNH-HĐH

Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

5

GTCG


Giấy tờ có giá

6

HĐQT

Hội đồng quản trị

7

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

9

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

9

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương

10

ACB


Ngân hàng TMCP Á Châu

11



Giám đốc

12

NH

13

NHNN

14

NHTM

15

NHTMCP

U
́H



H


IN

K
O

̣C

Ngân hàng

̣I H

Đ
A

Ế

1

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần

16

NHTW

Ngân hàng trung ương

17


TSC

Trụ sở chính

18

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

19

TSCĐ

Tài sản cố định

20

VNĐ

Việt Nam đồng

21

CN

Chi nhánh

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Tình hình nhân sự tại Coopbank Chi nhánh Thanh Hóa .......................36

Bảng 2.2:

Bảng cân đối Coopbank Chi nhánh Thanh Hóa qua 4 năm ................40

Bảng 2.3:

Kết quả hoạt động kinh doanh Coopbank CN Thanh Hóa giai đoạn
...................................................................43

Ế

2011-2014

Thị phần huy động vốn của một số ngân hàng trên địa bàn Thanh Hoá

́H

Bảng 2.5:

U

Bảng 2.4 : Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của Co.op bank Thanh Hóa................45




2011– 2014 ............................................................................................47
Tỷ lệ của các nhóm tài sản Có...............................................................49

Bảng 2.7:

Các chỉ tiêu về khả năng thanh khoản của Co.op bank Thanh Hóa ......50

Bảng 2.8:

Hệ số ROA và ROE của Co.op bank Thanh Hóa..................................55

Bảng 2.9:

So sánh Tỷ lệ lãi ròng cận biên (NIM) với các NHTM Việt Nam........58

K

IN

H

Bảng 2.6:

̣C

Bảng 2.10: Chỉ số lãi ròng cận biên NIM và NNIM...............................................59

O


Bảng 2.11: Phân loại nợ tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Thanh Hoá

̣I H

giai đoạn 2011-2014 ..............................................................................59

Đ
A

Bảng 2.12: Phân tích nguồn huy động qua tiền gửi tiết kiệm..................................61
Bảng 2.13: Quy mô và tốc độ huy động vốn qua các nguồn khác...........................62
Bảng 2.14: Qui mô và cơ cấu vốn huy động vốn tiết kiệm theo thời gian
huy động ................................................................................................63
Bảng 2.15: Qui mô và cơ cấu vốn huy động theo đối tượng huy động ...................63

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ tổ chức hoạt động của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hóa ..............................................................................32

Biều đồ 2.1:

Cơ cấu tài sản có của Co.op bank Thanh Hóa ..................................45


Biểu đồ 2.2 : Tăng trưởng vốn huy động của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam -

U

Ế

Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2014 ...................................48

́H

Biểu đồ 2.3 : Khả năng thanh khoản của Co.op bank Thanh Hóa..........................51

Biểu đồ 2.5:



Biểu đồ 2.4 : Tốc độ tăng trưởng của thu nhập, chi phí và lợi nhuận ....................52
Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Co.op bank Thanh Hóa 2011-

H

2014...................................................................................................53
ROA và ROE từ năm 2011 -2014 .....................................................56

Biểu đồ 2.7:

Hệ số ROE của các NHMT Việt Nam ..............................................56

Biểu đồ 2.8:


Nợ xấu và tổng dư nợ từ 2011-2014 .................................................60

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Biểu đồ 2.6:

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là một tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân
hàng gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ
thống tài chính nói riêng. Trong đó ngân hàng thương mại (NHTM) chiếm tỷ trọng
lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng ngân hàng. Thời gian qua vấn đề
giải thể và sáp nhập các ngân hàng yếu kém của Việt Nam đang được Ngân hàng

Ế


nhà nước cân nhắc kỹ để thanh lọc thị trường do hầu hết thanh khoản của các ngân

U

hàng thương mại đều có vấn đề. Các ngân hàng thương mại liên tục cạnh tranh

́H

trong việc huy động vốn, tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng, liên tục tăng



trưởng nhanh và quá nóng dẫn tới những bất trắc trong rủi ro hoạt động. Nợ xấu
ngân hàng cũng đang tăng nhanh. Hoạt động kinh doanh trong cơ chế kinh tế

H

thị trường, môi trường cạnh tranh gay gắt, nâng cao hiệu quả kinh doanh của

IN

hoạt động sản xuất kinh doanh là điều kiện tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp. Trong cơ chế kinh tế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản:

K

sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai dựa trên quan hệ cung cầu, giá

̣C


cả thị trường, cạnh tranh và hợp tác. Mặt khác, trong nền kinh tế thị trường thì

O

các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Xu hướng cạnh tranh

̣I H

trong ngành ngân hàng ngày cũng càng gay gắt do ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng kinh tế khiến cho các ngân hàng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm khách

Đ
A

hàng mới, dẫn đến việc cường độ cạnh tranh tăng lên. Sự xuất hiện của các ngân
hàng 100% vốn nước ngoài đang làm gia tăng mức độ cạnh tranh. Các ngân hàng
nước ngoài thường sẵn có một phân khúc khách hàng riêng, đa số là doanh nghiệp
từ nước họ. Còn các ngân hàng trong nước nắm lợi thế là mối quan hệ mật thiết với
khách hàng có sẵn và mạng lưới kênh phân phối rộng rãi đã được thiết lập. Để tồn
tại và phát triển trong bối cảnh cảnh đó, các NHTM giải quyết tốt vấn đề duy trì và
nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh dịch vụ sẽ tạo tiền đề thuận lợi để có được
những bước đi ban đầu cần thiết khi bước vào sân chơi bình đẳng của xu thế hội
nhập quốc tế về Ngân hàng.

1


Bên cạnh đó, theo thống kê từ Ngân hàng Nhà nước, hiện hệ thống các tổ
chức tín dụng của Việt Nam khá đầy đủ, bao gồm 48 ngân hàng thương mại, 2 ngân
hàng chính sách, 53 chi nhánh ngân hàng nước ngoài, 28 tổ chức tín dụng phi ngân

hàng, 2 tổ chức tài chính vi mô và hệ thống quỹ tín dụng nhân dân gồm 1 ngân hàng
hợp tác xã và 1.414 quỹ cơ sở. Trong bối cảnh đó, các NHTM đặc biệt là các
NHTM quy mô nhỏ buộc phải nỗ lực tự thân để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
đầu vào, cải thiện khả năng sinh lời và đảm bảo an toàn hoạt động. Kinh doanh có

Ế

hiệu quả và liên tục nâng cao hiệu quả kinh doanh trở thành điều kiện sống còn để

U

các NHTM có thể tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt đó. Yêu

́H

cầu đặt ra đối với các NHTM là phải cải tiến, tiếp tục đổi mới để nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của mình, từ đó gia tăng tính cạnh tranh và dần nâng cao vị



thế cũng như uy tín của ngân hàng đối với khách hàng.

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa (viết tắt là Co.op

H

bank Thanh Hóa hay Ngân hàng Hợp tác Thanh Hóa) tiền thân là Quỹ tín dụng

IN


nhân dân Trung Ương với 100% vốn chính phủ và hiện đang là Chi nhánh lớn, dẫn

K

đầu cả nước của ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam. Bên cạnh sử dụng nguồn vốn của
Chính phủ như trước đây, Chi nhánh cũng thực hiện chức năng huy động vốn để

O

̣C

thực hiện mục tiêu kinh doanh của đơn vị. Đây là bước chuyển mình để phù hợp với

̣I H

xu hướng phát triển trong bối cảnh mới hiện nay đồng thời cũng là cơ hội để ngân
hàng phát triển và lớn mạnh, tuy nhiên, điều này cũng đặt ra nhiều thách thức của

Đ
A

ngân hàng để cạnh tranh và phát triển. Trong thời gian vừa qua hoạt động như
một Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Hợp tác Thanh Hóa đã có nhiều giải pháp
năng động và linh hoạt để nâng cao hiệu quả kinh doanh, nhưng hoạt động củaNgân
hàng vẫn chưa đạt hiệu quả như kỳ vọng, có thời điểm ngân hàng phải ngừng giải
ngân do lượng vốn cho vay của Chi nhánh đã vượt quá nguồn vốn Trung ương cấp
và lượng vốn mà Chi nhánh huy động được. Thực tế này đang ảnh hưởng nghiêm
trọng đến kết quả và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Bên cạnh đó, với xuất phát
điểm là quỹ tín dụng nhân dân, hoạt động của Ngân hàng Hợp tác Thanh Hóa chưa
có những bước ngoặt phát triển đột phá: Tốc độ tăng trưởng thấp, thị phần còn khá


2


khiêm tốn; các loại hình dịch vụ kinh doanh còn chưa đa dạng (98% thu nhập từ
hoạt động tín dụng)…Vì vậy “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng hợp
tác xã Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa” được chọn làm nội dung nghiên cứu cho
luận văn thạc sỹ.
2.Mục tiêu nghiên cứu
+ Mục tiêu chung: Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam – chi nhánh Thanh Hóa, từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả

Ế

hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

U

+ Mục tiêu cụ thể:

́H

- Làm rõ các vấn đề lý luận về hiệu quả kinh doanh của NHTM.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng Hợp



tác xã Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa.

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của tại Ngân


IN

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

hàng Hợp tác xã Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới.

K

+ Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn hiệu quả kinh
doanh tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa.

O

̣C

+ Phạm vi nghiên cứu:

̣I H

- Phạm vi về nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa trong 4 năm gần đây nhất là từ năm 2011 đến 2014 .

Đ
A

* Phạm vi thời gian: Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng Ngân hàng Hợp


tác xã Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa từ 2011-2014
*Phạm vi không gian: tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - chi nhánh

Thanh Hóa
4.Phương pháp nghiên cứu
*Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập từ các báo cáo đánh
giá hàng năm về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2014; các ngân hàng thương mại khác trên địa

3


bàn Thanh Hóa; Ngân hàng nhà nước; đơn vị thống kê và các nghiên cứu trước
đây. Các bài luận văn, luận án, nghiên cứu khoa học về chất lượng tín dụng của
NHTM, giáo trình, sách chuyên khảo về nghiệp vụ NHTM,….
*Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Trên cơ sở số liệu thu thập được, tác giả sử dụng các phương pháp sau để
tổng hợp và phân tích dữ liệu:
-Phương pháp thống kê:

Ế

+Thống kê mô tả và thống kê so sánh để mô tả và so sánh các chỉ tiêu nghiên

U

cứu theo từng đối tượng, thời gian và không gian

́H


+ Các chỉ tiêu mô tả và so sánh như :

- Nhóm chỉ tiêu phân tích qui mô, tốc độ tăng trưởng và chất lượng tổng



tài sản

- Nhóm chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời

H

- Nhóm chỉ tiêu phân tích khả năng thanh khoản

IN

- Phương pháp chuyên gia: Để tìm hiểu sâu các vấn đề nghiên cứu dựa trên

K

ý kiến của những người am hiểu về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng ( các
chuyên gia nghiên cứu về ngân hàng, người quản lý, khách hàng...).

O

̣C

+ Công cụ xử lý số liệu:

̣I H


Việc xử lý và tính toán các số liệu phục vụ nghiên cứu được tiến hành trên máy
tính với sự hỗ trợ của các phần mềm EXCEL.

Đ
A

5.Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được

kết cấu thành 3 chương sau:
Chương 1: Tổng quan về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng hợp tác xã Việt
Nam - chi nhánh Thanh Hóa
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng hợp tác
xã Việt Nam - chi nhánh Thanh Hóa

4


CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính chất
tổng hợp. Các nhà nghiên cứu ghi nhận rằng, ngân hàng thương mại hình thành trên

Ế


cơ sở của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hoá. Khi sản xuất phát triển thì nhu

U

cầu trao đổi mở rộng sản xuất giữa các vùng lãnh thổ, giữa các quốc gia tăng lên.

́H

Để khắc phục sự khác biệt về tiền tệ giữa các khu vực thì xuất hiện các thương gia



làm nghề đổi tiền. Khi trao đổi hàng hoá phát triển quay trở lại kích thích sản xuất
hàng hóa. Cùng với sự phát triển đó, các nghiệp vụ được phát triển dần như giữ tiền

H

hộ, chi trả hộ... trên cơ sở đó thực hiện hoạt động tín dụng.[1]

IN

NHTM hiện diện trong nền kinh tế đi từ bước hình thành sơ khai nhất là
những cửa hiệu hay bàn đổi tiền trong các Trung tâm thương mại, giúp khách du

K

lịch và thương nhân đổi ngoại tệ lấy bản tệ. Hình thái đầu tiên đó xuất hiện ở các

̣C


Thành phố của Hy Lạp, La Mã với chủ yếu là hai hoạt động: đổi tiền và chiết khấu

O

thương phiếu. Ngành kinh doanh này sau đó lan rộng tới Bắc Âu, Tây Âu. Trải qua

̣I H

nhiều giai đoạn hình thành và phát triển, NHTM được các tổ chức tín dụng của các
nước trên Thế giới đưa ra các nhận định khác nhau để diễn đạt về hoạt động của các

Đ
A

NHTM. Sau đây là một số định nghĩa khác nhau về NHTM:
Ở Mỹ, ngân hàng thương mại được dịnh nghĩa: “Là loại hình tổ chức tài

chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín
dụng tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so
với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.[1]
Ở Pháp, ngân hàng được coi là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề
thường xuyên nhận của công chúng dưới nhiều hình thức ký thác hay hình thức
khác, số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chứng khoán tín dụng hay
dịch vụ tài chính (luật ngân hàng 1941).

5


Còn trong luật ngân hàng của Đan Mạch 1930 lại định nghĩa:“ Những nhà

băng thiết yếu gồm các nghiệp vụ ký thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương
mại và hành nghề địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các
nghiệp vụ chuyển ngân, đứng ra bảo hiểm,…”
Ở Việt Nam trong nghị định 49/NĐCP về tổ chức ngân hàng thương mại đã
nêu:“ NHTM là tổ chức tín dụng có hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận
tiền gửi, cho vay, cung ứng các phương tiện thanh toán và các dịch vụ ngân hàng

Ế

khác.” [3]

U

Ngày nay trong tiến trình phát triển chung của nền kinh tế, cùng với sự thông

́H

thoáng trong quy định lĩnh vực, phạm vi kinh doanh phù hợp với xu thế hội nhập,
các tổ chức kinh tế phi ngân hàng càng tham gian nhiều vào lĩnh vực kinh doanh



tiền tệ. Tuy nhiên vẫn tồn tại một ranh giới nhất định giữa ngân hàng với các tổ
chức phi ngân hàng ở chỗ NHTM là tổ chức kinh doanh tiền chủ yếu là tiền gửi

H

không kì hạn. Chính từ hoạt động này đã tạo nên chức năng tạo tiền đề thông qua hệ

IN


số nhân tiền trong toàn bộ hệ thống ngân hàng. Đó là đặc trưng cơ bản để phân biệt

K

NHTM với các tổ chức tài chính tín dụng.

1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại

̣C

Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường, NHTM thực hiện các chức năng

̣I H

O

sau đây:

- Chức năng thứ nhất: NHTM là một trung gian tín dụng. Đây là chức năng
đặc trưng và cơ bản nhất của ngân hàng và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc

Đ
A

thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Thực hiện chức năng này, một mặt NHTM
huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế như
vốn tạm thời nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế, cơ quan, đoàn thể, tiền tiết kiệm của
dân cư.... để hình thành nguồn vốn cho vay. Mặt khác, trên cơ sở nguồn vốn đã huy
động được, ngân hàng sử dụng cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế.

- Chức năng thứ hai: NHTM là làm trung gian thanh toán và quản lý các
phương tiện thanh toán. Khi các khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, họ sẽ được
ngân hàng đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi một cách
nhanh chóng, tiện lợi, nhất là đối với những khoản thanh toán có giá trị lớn, cùng

6


khắp địa phương, mà nếu khách hàng tự thực hiện sẽ rất tốn kém và khó khăn.
Trong khi làm trung gian thanh toán, ngân hàng tạo ra những công cụ lưu thông như
séc, thẻ thanh toán...đã tiết kiệm được cho xã hội rất nhiều về chi phí lưu thông.
- Chức năng thứ ba: NHTM cung cấp dịch vụ tài chính - ngân hàng. Trong
quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, ngân hàng có những điều kiện
thuận lợi về kho quỹ, thông tin, quan hệ rộng rãi với các doanh nghiệp. Qua đó,
ngân hàng có thể làm tư vấn tài chính, đầu tư, giữ hộ tài sản quý giá, làm đại lý phát

Ế

hành chứng khoán cho các doanh nghiệp ... để nhận được khoản hoa hồng, phí sẽ

U

vừa tiết kiệm chi phí vừa đạt hiêu quả cao [3].

́H

1.1.3 Vai trò của Ngân hàng thương mại

NHTM giúp cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh




doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh.

NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa NHTW với nền kinh tế trong việc thực

H

hiện các chính sách tiền tệ. Để thực thi chính sách tiền tệ, NHTW sử dụng các công

IN

cụ như lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các nghiệp vụ trên thị trường mở. Chính các

K

NHTM là chủ thể chịu sự tác động trực tiếp của những công cụ này, đồng thời đóng
vai trò cầu nối trong việc chuyến tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến nền

O

̣C

kinh tế để Chính phủ và NHTW có những chính sách điều tiết thích hợp.

̣I H

NHTM góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia. Với xu hướng
phát triến kinh tế theo hướng hội nhập vào cộng đồng kinh tế quốc tế, việc mở rộng


Đ
A

và giao lưu kinh tế là một vấn đề tất yếu. Thông qua các nghiệp vụ tài trợ hoạt động
xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính quốc tế, NHTM giúp
cho việc thanh toán trao đổi mua bán được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, an toàn
và hiệu quả.
1.1.4 Các hoạt động chính của Ngân hàng thương mại
Khi nền kinh tế phát triển hơn, các hoạt động kinh tế ngày càng đa dạng
và phức tạp. Do đó các nhu cầu giao dịch tài chính ngày càng phong phú, để đáp
ứng điều này, các dịch vụ ngân hàng xuất hiện ngày càng nhiều và ngày càng
hoàn thiện hơn.

7


Ngân hàng thương mại thực hiện các hoạt động như sau:
- Huy động vốn : lợi nhuận của các khoản tín dụng giúp ngân hàng tồn tại và
phát triển, do đó các ngân hàng luôn tìm cách mở rộng quy mô cho vay trong những
điều kiện nhất định để tăng cường lợi nhuận của họ. Tuy vậy, vốn để cho vay thuộc sở
hữu của ngân hàng không nhiều, nên ngân hàng phải huy động vốn để đáp ứng nhu cầu
vay của khách hàng. “Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động
được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực

Ế

hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh toán các nghiệp vụ kinh doanh khác và được

U


dùng làm vốn để kinh doanh” [4].

́H

- Cho vay, tài trợ dự án: Trong cho vay bao gồm, thứ nhất là cho vay thương
mại, ban đầu các ngân hàng chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với



người bán và sau đó chuyển sang cho vay với người mua, giúp họ có vốn để mua
hàng hoá dự trữ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh. Thứ hai là cho vay tiêu dùng,

H

sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và sự cạnh tranh trong cho vay đó buộc

IN

các ngân hàng hướng tới người tiêu dùng như khách hàng tiềm năng.

K

- Cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán: Khi các doanh
nhân gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng không chỉ bảo quản tiền mà còn thực hiện

O

̣C

các lệnh chi trả cho khách hàng của người gửi tiền. Thanh toán qua ngân hàng mở


̣I H

đầu cho thanh toán không dùng tiền mặt, tức là người gửi tiền chỉ cần viết giấy chi
trả cho khách và khách mang giấy đến ngân hàng sẽ nhận được tiền. Các tiện ích

Đ
A

của thanh toán không dùng tiền mặt đó gúp phần rút ngắn thời gian và nâng cao thu
nhập cho các doanh nhân.
- Cung cấp dịch vụ môi giới và đầu tư chứng khoán: Các ngân hàng phấn đấu

ngày càng cung cấp nhiều các dịch vụ tài chính nhằm thoả mãn mọi nhu cầu của khách
hàng. Do đó, hiện nay các ngân hàng đó thành lập công ty chứng khoán hoặc công ty
môi giới chứng khoán nhằm cung cấp cho khách hàng những dịch vụ môi giới chứng
khoán, các cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu.
- Cho thuê thiết bị trung và dài hạn: Nhằm để bán được các thiết bị, đặc
biệt các thiết bị có giá trị lớn, nhiều hãng sản xuất và thương mại đã cho thuê các

8


thiết bị, cuối hợp đồng thuê khách có thể mua lại (do vậy cũng gọi là hợp đồng thuê
mua). Để cạnh tranh, các ngân hàng tích cực mua các máy móc thiết bị sau đó cho
khách hàng thuê thông qua hợp đồng thuê mua. Hợp đồng này thường thoả mãn yêu
cầu là khách hàng phải trả tới hơn 2/3 giá trị của tài sản cho thuê. Hình thức cho
thuê này cũng có nhiều điểm giống như cho vay và được xếp vào tín dụng trung và
dài hạn.
- Kinh doanh ngoại tệ: Theo đó, ngân hàng đứng ra mua bán một loại tiền


Ế

này lấy một loại tiền khác và hưởng phí dịch vụ. Việc mua bán ngoại tệ yêu cầu

U

phải có trình độ chuyên môn cao, do mức độ rủi ro rất cao. Do vậy, mua bán ngoại

́H

tệ thường chỉ do các ngân hàng lớn thực hiện.

- Bảo quản vật có giá: Ngân hàng thực hiện việc lưu trữ vàng và các vật có



giá khác cho khách hàng trong kho bảo quản và trao cho khách hàng giấy biên nhận.
Do khả năng chi trả bất kỳ lúc nào của giấy biên nhận nên chúng được sử dụng như

IN

khách hàng phải trả phí bảo quản.

H

tiền để thanh toán nợ trong phạm vi ảnh hưởng của ngân hàng phát hành. Hiện nay

K


- Bảo lãnh: do khả năng thanh toán của ngân hàng cho một khách hàng là
lớn và do ngân hàng nắm giữ tiền gửi của khách hàng nên ngân hàng cú uy tín cao

O

̣C

trong việc bảo lãnh cho khách hàng. Để thu hút và tạo mối liên hệ mật thiết với

̣I H

khách hàng, ngân hàng thường bảo lãnh cho khách hàng của mình mua chịu hàng
hoá và trang thiết bị, phát hành chứng khoán, vay vốn của tổ chức tín dụng khác, dự

Đ
A

thầu, xuất nhập khẩu…trong những năm gần đây nghiệp vụ bảo lãnh ngày càng đa
dạng và phát triển mạnh.
- Cung cấp dịch vụ uỷ thác và tư vấn: Các ngân hàng có rất nhiều chuyên

gia về quản lý tài chính, do đó nhiều khách hàng đó nhờ ngân hàng quản lý tài sản
và quản lý hoạt động tài chính hộ. Dịch vụ uỷ thác phát triển cả uỷ thác vay hộ, uỷ
thác cho vay hộ, uỷ thác phát hành, uỷ thác đầu tư
- Cung cấp các dịch vụ đại lý: Các ngân hàng không thể thiết lập văn phòng
đại diện, chi nhánh ở khắp nơi. Do đó, nhiều ngân hàng lớn đã cung cấp dịch vụ

9



ngân hàng đại lý cho các ngân hàng như: thanh toán hộ, phát hành hộ các chứng chỉ
tiền gửi, làm ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ…
- Tài trợ các hoạt động của chính phủ: Với khả năng huy động và cho vay
với khối lượng lớn, ngân hàng đã trở thành trung tâm chú ý của các chính phủ. Các
chính phủ thường phải chi tiêu nhiều và gấp, trong khi thu không đủ, nên đều muốn
tiếp cận với các khoản cho vay của các ngân hàng. Hiện nay, Chính phủ đều giành
quyền cấp phép hoạt động kiểm soát ngân hàng, do vậy các ngân hàng được cấp

Ế

phép thành lập với điều kiện là phải tài trợ và thực hiện một mức độ nào đó các

U

chính sách của chính phủ.

́H

- Quản lý ngân quỹ: Nhiều cá nhân và doanh nghiệp mở tài khoản và gửi
tiền ở ngân hàng. Các ngân hàng, bên cạnh mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng,



cùng kinh nghiệm quản lý ngân quỹ và thu ngân đã cung cấp cho khách hàng dịch
vụ quản lý ngân quỹ. Theo đó, ngân hàng quản lý việc thu chi cho khách hàng và

H

đầu tư vào các nghiệp vụ tài chính ngắn hạn thu lợi cho đến khi khách hàng cần tiền


IN

để thanh toán.

K

1.2 Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.2.1 Hiệu quả kinh doanh tại NHTM

O

̣C

Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, là một chỉ tiêu chất lượng tổng
hợp. Trên thế giới hiện có rất nhiều quan điểm về hiệu quả kinh doanh:

̣I H

 Hiệu quả kinh doanh biểu hiện mối tương quan giữa chi phí đầu vào và kết

Đ
A

quả nhận được đầu ra của một quá trình thực hiện dịch vụ.
 Hiệu quả kinh doanh gắn liền với việc thực hiện các mục tiêu của doanh
nghiệp.

Theo quan điểm thứ nhất, hiệu quả kinh doanh dịch vụ cũng như hiệu quả
kinh doanh nói chung biểu hiện mối tương quan giữa chi phí đầu vào và kết quả
nhận được đầu ra của một quá trình thực hiện dịch vụ. Đứng trên góc độ này thì

hiệu quả kinh doanh được nhìn nhận trên khía cạnh lợi nhuận.
Từ đó, ta có công thức về hiệu quả kinh doanh. Nếu gọi A là hiệu quả kinh doanh:
Hiệu quả tuyệt đối được xác định như sau: A = K – C (1.1)

10


Trong đó:
A: Hiệu quả kinh doanh
K: Kết quả thu được
C: Nguồn lực đầu vào
Nếu căn cứ vào nguồn lực bỏ ra để thu kết quả thì chỉ tiêu hiệu quả tương đối
được xác định: A=K/C (1.2)
Theo quan điểm hiệu quả kinh doanh gắn liền với việc thực hiện các mục

Ế

tiêu của doanh nghiệp thì bản chất hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế

U

phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp

́H

đã xác định. Trong kinh doanh dịch vụ ngân hàng, mục tiêu luôn là yếu tố quyết
định trong chiến lược kinh doanh của ngân hàng, ngân hàng được coi là kinh doanh




hiệu quả khi thực hiện được các mục tiêu của mình dựa trên nguồn lực sẵn có. Điều
này thể hiện một quan điểm mới là không phải lúc nào để đạt hiệu quả cũng là giảm

H

chi phí mà là sử dụng những chi phí như thế nào, có những chi phí không cần thiết

IN

phải giảm đi, nhưng có những chi phí cần phải tăng lên vì chính việc tăng chi phí

K

này sẽ giúp cho ngân hàng hoàn thành mục tiêu tốt hơn.
1.2.2. Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại NHTM

O

̣C

Gần đây số lượng các ngân hàng thương mại tại Việt Nam đã có sự tăng

̣I H

trưởng mạnh mẽ. Bên cạnh những ngân hàng năng động, sớm thích nghi với thị
trường và kinh doanh có hiệu quả là những ngân hàng trong tình trạng kinh doanh

Đ
A


kém hoặc có hiệu quả nhưng không duy trì và nâng cao được hiệu quả kinh doanh.
Vì vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả luôn được đặt ra trong suốt quá trình hoạt động
kinh doanh của một ngân hàng thương mại.
Theo công thức thì hiệu quả kinh doanh (A) là chênh lệch giữa kết quả thu
được đầu vào hoặc tỷ số giữa kết quả thu được trên nguồn lực đầu vào.
Công thức này thể hiện hiệu quả của việc bỏ ra một số vốn để thu được kết
quả cao hơn tức là đã có một sự xuất hiện của giá trị gia tăng với điều kiện A>1.
Như vậy, bản chất của nâng cao hiệu quả là nâng cao hiệu quả sử dụng đầu vào để
thu được kết quả cao hơn. Về mặt tuyệt đối, nâng cao hiệu quả chính là nâng cao

11


giá trị gia tăng được tạo ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Về mặt tương đối,
nâng cao hiệu quả là nâng cao tỷ lệ tận dụng nguồn lực đầu vào để đạt được kết quả
đầu ra nhất định.
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh tại NHTM
 Nhóm nhân tố thuộc môi trường vĩ mô
Khả năng sinh lợi của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào các điều kiện về kinh
tế. Môi trường về kinh tế bao gồm những nhân tố phản ánh tốc độ tăng trưởng kinh

Ế

tế, tốc độ tăng trưởng GDP, chính sách tiền tệ từng thời kỳ, thu nhập bình quân dân

U

cư, cơ cấu ngành kinh tế, lạm phát. Tất cả những nhân tố đó tạo thành môi trường vĩ

́H


mô cơ bản cho sự hoạt động của ngân hàng.



Các ngân hàng có khách hàng quan hệ thuộc thành phần kinh tế có tỷ lệ tăng
trưởng cao, nằm trong những khu kinh tế- xã hội phát triển thì hiệu quả của hoạt

H

động ngân hàng tăng lên so với các khu vực kinh tế khác và đối tượng phục vụ

IN

thuộc các thành phần kinh tế kém phát triển hơn.
Mặt khác nếu bối cảnh kinh tế khó khăn, tỷ lệ lạm phát cao, nền kinh tế vĩ

K

mô thiếu nền tảng vững chắc, chất lượng tăng trưởng thấp sẽ ảnh hưởng rất lớn đến

̣C

hiệu quả kinh doanh và việc cải thiện hiệu quả kinh doanh của các ngân hàng. Năm

O

2010, thị trường tài chính không ổn định, tiềm ẩn nhiều rủi ro cho các nhà đầu tư,

̣I H


ngân hàng nhà nước điều chỉnh tỷ giá 2 lần, tỷ giá USD chợ đen vượt tầm kiểm soát
và có những dấu hiệu điều khiển tỷ giá USD chính thức. Tháng 04/2010, ngân hàng

Đ
A

nhà nước thực hiện lãi suất thỏa thuận nhưng thị trường tiền tệ vẫn diễn biến phức
tạp, nhiều NHTM huy động vượt trần, lãi suất liên ngân hàng tăng mạnh làm ảnh
hưởng đến nguồn vốn huy động, đảm bảo tính thanh khoản của các ngân hàng. Tất
cả các yếu tố trên đã tác động mạnh lên các ngân hàng khiến hoạt động kinh doanh
của các NHTM mà đặc biệt là các NHTM nhỏ gặp rất nhiều khó khăn. Năm 2011,
nền kình tế vĩ mô vẫn chưa ổn định, ngân hàng nhà nước tiếp tục duy trì chính sách
tiền tệ thắt chặt, hạn chế bơm tiền vào thị trường khiến các NHTM sẽ càng gặp khó
khăn hơn trong việc duy trì và hơn nữa là nâng cao hiệu quả kinh doanh.

12


 Nhóm nhân tố thuộc môi trường vi mô
Môi trường vi mô là môi trường gắn bó chặt chẽ đến NHTM, là các yếu tố nội
tại của NHTM, đối thủ cạnh tranh...
 Chất lượng của dịch vụ cho vay.
Cho vay là dịch vụ đem lại thu nhập lớn cho ngân hàng, do vậy chất lượng
của loại hoạt động này ảnh hưởng toàn bộ doanh lợi của ngân hàng. Biểu hiện của
sự suy giảm doanh lợi là nợ quá hạn tăng cao, trong đó gồm phần tài sản khó thu và

U

thực tế không đủ quỹ tài chính để trích lập dự phòng rủi ro.


Ế

có thể thất thu. Việc trích lập rủi ro gia tăng theo tỷ lệ nợ quá hạn, ở một số NHTM

́H

 Chênh lệch lãi suất.

Một nhân tố cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập, chi phí của việc



kinh doanh dịch vụ là chênh lệch lãi suất cho vay hay lãi suất huy động vốn. Chênh
lệch này càng lớn thì càng cải thiện rõ rệt hiệu quả kinh doanh dịch vụ của ngân

H

hàng. Tuy nhiên, NHTM cần cân nhắc chênh lệch này để đảm bảo tính cạnh tranh

IN

cho dịch vụ của mình.

K

Lãi suất cho vay: Ngân hàng thoả thuận cho khách hàng sử dụng một khoản
với điều kiện hoàn trả và một tỷ lệ lãi suất trên vốn vay. Lãi suất cho vay là giá cả

O


̣C

một khoản tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay vốn. Lãi suất huy động vốn:

̣I H

Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn khi rút tiền ra
khỏi ngân hàng, khách hàng có được một khoản tiền lớn hơn số tiền gửi ban đầu.

Đ
A

Phần chênh lệch đó là một phần chi phí của ngân hàng mang lại thu nhập cho khách
hàng. Tỷ lệ được xác định giữa phần chênh lệch và khoản vốn gửi vào ban đầu được
tính theo thời gian gọi là lãi suất huy động vốn.
Tỷ trọng các loại nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn.
Cơ cấu nguồn vốn có nhiều loại khác nhau, tương ứng với các mức lãi suất
khác nhau như: Nguồn tiền gửi trên tài khoản có thể phát hành séc, nguồn vốn tiền
gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn... Sự biến động
của kết cấu các loại nguồn vốn (giả sử tổng nguồn không đổi) dẫn đến thay đổi
lượng chi phí trả lãi cho nguồn vốn. Sự giảm chi phí do kết cấu các loại nguồn vốn

13


có lãi suất thấp chiếm tỷ lệ cao có ý nghĩa kéo giảm lãi suất bình quân chung (giá cả
nguồn vốn giảm), đồng thời với lượng chi phí trả lãi có nguồn vốn giảm và ngược
lại. Đây là nhân tố mà các nhà quản trị ngân hàng luôn luôn tìm kiếm, mục tiêu là
các nguồn vốn có lãi suất thấp hoặc thực hiện chuyển dịch cơ cấu nguồn vốn nhằm

giảm chi phí, tăng hiệu quả kinh doanh.
 Phương thức quản trị điều hành
Quản lý bao gồm các yếu tố: Hoạt động - Tổ chức - Tuyển dụng nhân viên -

Ế

Hướng dẫn và kiểm tra. Các NHTM lớn, hầu hết là mô hình ngân hàng chi nhánh,

U

quản trị có vai trò quan trọng trong việc huy động nội lực để tạo ra sự phát triển

́H

chung, rộng khắp trong toàn bộ hệ thống.

Các ngân hàng có đội ngũ nhân viên chuyên môn giỏi, dể có khả năng nâng
được những hạn chế về giới hạn tiềm năng.

H

 Công nghệ



cao hiệu quả sinh lời hơn trong hoạt động ngân hàng, mặt khác có thể khắc phục

IN

Công nghệ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng mạnh mẽ tới hoạt động kinh

doanh của ngành ngân hàng bởi hoạt động ngân hàng đòi hỏi công nghệ kỹ thuật

K

cao. Một ngân hàng hiện đại, phát triển thì cần có nền công nghệ tiên tiến, bền vững

̣C

và theo kịp thời đại. Do đó, hiện nay, các ngân hàng thường diễn ra xu hướng đầu tư

O

mạnh cho nền tảng công nghệ hiện đại để cung ứng các dịch vụ chất lượng cao và

̣I H

tiện dụng cho khách hàng. Đặc biệt là phát triển các kênh phân phối mới như: Điểm
giao dịch tự động, Ngân hàng điện tử (Internet banking, phone banking); Thiết bị

Đ
A

thanh toán thẻ (POS) tại các trung tâm thương mại, cửa hàng. Hiện nay, xu hướng
liên kết kỹ thuật, thuê ngoài trong cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng
đang trở nên phổ biến.
 Xu hướng cạnh tranh trong ngành ngân hàng
Cạnh tranh trong ngành cũng ảnh hưởng khá lớn tới hiệu quả hoạt động và
nâng cao hiệu quả của các NHTM do ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí đầu vào và thị
phần hoạt động. Xu hướng cạnh tranh càng khốc liệt thì càng thúc đẩy các NHTM
luôn phải nỗ lực tự thân tìm kiếm khách hàng mới, duy trì chất lượng dịch vụ, luôn

đổi mới và phát triển nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

14


1.2.4 Các chỉ tiêu về nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại NHTM
1.2.4.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá quy mô tăng trưởng [12] [21] [22] [24] [25] [26]
Hệ thống ngân hàng Việt từ sau quá trình đổi mới đến nay đã có những bước
phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển của các NHTM được thể hiện qua tốc độ tăng
trưởng của tổng tài sản, dư nợ tín dụng, huy động vốn của mỗi ngân hàng
Chỉ tiêu 01: Quy mô và tốc độ tăng trưởng tống tài sản
Tốc độ tăng trưởng tài sản cho biết mức tăng trưởng tài sản tương đối (tính

Ế

theo phần trăm) qua các thời kỳ. Tỷ lệ này âm đồng nghĩa với tăng trưởng âm.
Tổng tài sản t+1 – Tổng tài sảnt

x 100%

(1.3)

́H

Tổng tài sản t

U

Tốc độ tăng tổng tài sản =




Trong đó Tổng tài sản t+1 là tổng tài sản của năm thứ (t+1), Tổng tài sảnt là
tổng tài sản của năm thứ t.

Dư nợ tín dụng t+1 – Dư nợ tín dụng t

IN

Tốc độ tăng dư nợ tín dụng =

H

Chỉ tiêu 02 Quy mô và Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng
x 100%

(1.4)

Dư nợ tín dụng t

K

Trong đó Dư nợ tín dụng t+1 là dư nợ tín dụng của năm thứ (t+1), Dư nợ tín

̣C

dụng t là dư nợ tín dụng của năm thứ t.

O


Các NHTM phải duy trì tốc độ tăng trưởng tín dụng theo chính sách tiền tệ

̣I H

từng thời kỳ của NHNN để đảm bảo an toàn hoạt động và mục tiêu lợi nhuận.
Chỉ tiêu 03: Tăng trưởng vốn huy động

Đ
A

Tăng trưởng cao về nguồn vốn là cơ sở để NHTM tăng trưởng tín dụng và

các dịch vụ ngân hàng khác qua đó góp phần hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.

Tốc độ tăng trưởng vốn huy động =

Huy động vốn t+1 – Huy động vốn t

x 100% (1.5)

Huy động vốn t
Trong đó Huy động vốn t+1 là huy động vốn của năm thứ (t+1), Huy động
vốn t là huy động vốn của năm thứ t.

15


1.2.4.2. Nhóm chỉ tiêu nâng cao khả năng sinh lời
Hiệu quả kinh doanh của NHTM được xem xét một cách đơn giản và trực
tiếp nhất là lợi nhuận; lợi nhuận được xác định trên cơ sở nguồn thu nhập và chi phí

của các NHTM trong kỳ tài chính thường là một năm.
Tổng thu nhập – Tổng chi phí = Lợi nhuận
Lợi nhuận tăng cả về số tuyệt đối và tương đối là bằng chứng rõ nhất cho
việc cải thiện hiệu quả kinh doanh.Tuy nhiên, trước khi xem xét mức gia tăng của

Ế

lợi nhuận ta cũng cần phải đánh giá tốc độ tăng của thu nhập và chi phí để xem bộ

U

phận nào là cơ sở cho tăng trưởng lợi nhuận.

́H

Chỉ tiêu 01: Tốc độ tăng thu nhập

NHTM có tốc độ tăng thu nhập năm sau cao hơn năm trước hoặc tốc độ tăng



thu nhập cao hơn tốc độ tăng chi phí thể hiện ngân hàng đó kinh doanh ngày càng
hiệu quả hơn. Tuy nhiên, cần xem xét sự biến động của thu nhập và chi phí trong

H

mối quan hệ với quy mô tài sản, nguồn vốn để có được các kết luận chính xác hơn

K


Tổng thu nhậpt+1 - Tổng thu nhậpt
Tổng thu nhậpt

x 100%

(1.6)

̣C

Tốc độ tăng thu nhập =

IN

về tình hình thu-chi của ngân hàng.

O

Trong đó Tổng thu nhập t+1 là tổng thu nhập của năm thứ (t+1), Tổng thu

̣I H

nhậpt là tổng thu nhập của năm thứ t.
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh được xác định trên cơ sở tổng hợp các

Đ
A

khoản thu nhập từ lãi, thu nhập từ hoạt động dịch vụ và lãi thuần của các hoạt động
đầu tư, kinh doanh khác
Chỉ tiêu 02: Tốc độ tăng thu nhập/ Tốc độ tăng chi phí

Hầu hết các NHTM đều tăng chi phí tuyệt đối qua các năm do tăng quy mô
các nguồn lực đầu vào và đầu tư cho hệ thống công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng.
Chỉ tiêu Tốc độ tăng thu nhập/ Tốc độ tăng chi phí hàng năm lớn hơn 1 biểu
hiện năng lực của hội đồng quản trị và nhân viên nhân hàng trong việc duy trì sự
tăng trưởng của các nguồn thu (chủ yếu là thu từ các khoản cho vay, đầu tư và phí
dịch vụ) so với mức tăng của chi phí (chủ yếu là chi phí trả lãi cho tiền gửi, những

16


khoản vay trên thị trường tiền tệ, tiền lương nhân viên và phúc lợi).
Tương tự như tốc độ tăng thu nhập, tốc độ tăng chi phí được xác định qua
công thức:
Tốc độ tăng chi phí =

Tổng chi phí t+1 - Tổng chi phí t

x 100%

Tổng chi phí t

(1.7)

Trong đó Tổng chi phí t+1 là tổng chi phí của năm thứ (t+1), Tổng chi phí t là
tổng chi phí của năm thứ t. Tổng chi phí là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động

Ế

kinh doanh của NHTM là những khoản chi phí được xác định, chi phí trực tiếp và


U

gián tiếp có liên quan đến toàn bộ hoạt động được cấu thành trong tổng chi phí làm

Chỉ tiêu 02: Mức gia tăng của lợi nhuận

́H

giảm lợi nhuận xác định của toàn ngân hàng.



Chỉ tiêu xem xét mức gia tăng lợi nhuận cả về số tuyệt đối và tương đối để

IN

(1.8)

Lợi nhuậnt+1 – Lợi nhuậnt
Lợi nhuận t

x 100%

(1.9)

̣C

Tốc độ tăng lợi nhuận =

Lợi nhuận t+1 - Lợi nhuận t


K

Mức gia tăng lợi nhuận =

H

cho thấy nỗ lực cải thiện hiệu quả kinh doanh của NHTM.

O

Trong đó Lợi nhuận t+1 là lợi nhuận của năm thứ (t+1) và Lợi nhuận t là lợi

̣I H

nhuận của năm thứ t.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng cho thấy thu

Đ
A

nhập chủ yếu của một NHTM là khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh gồm thu
nhập từ lãi thuần và các khoản thu nhập ngoài lãi như thu nhập từ dịch vụ, từ kinh
doanh chứng khoán, từ đầu tư và từ các dịch vụ khác. Sau khi đã trừ đi tổng chi
phí hoạt động bao gồm chi phí nhân viên, chi phí khấu hao, chi phí khác và các
khoản dự phòng rủi ro thì chúng ta có được lợi nhuận trước thuế của NHTM. Cuối
cùng, sau khi trừ thuế thu nhập doanh nghiệp thì chúng ta xác định lợi nhuận
thuần(hay còn gọi là lợi nhuận sau thuế) trong năm tài chính đang phân tích.
Chỉ tiêu 03: Khả năng sinh lời trên tài sản

Tỷ xuất sinh lời trên tài sản Có = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản Có

17


×