Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Phát triển thị trường dịch vụ FTTH của VNPT thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.39 KB, 125 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Người thực hiện luận văn

Trần Văn Đệ

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nổ lực
cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo ở Trường Đại
học Kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp đỡ
cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn khoa Quản trị kinh doanh, Phòng Đào tạo Sau đại
học – Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi nhiều mặt trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu khoa học tại Trường.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS. Bùi Dũng
Thể là người trực tiếp hướng dẫn đã dày công chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo VNPT Thừa Thiên Huế, Trung
tâm kinh doanh, Trung tâm Điều hành thông tin, các Trung tâm Viễn thông Huế,
Hương Thủy, Hương Trà, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, Nam
Đông, A Lưới, các anh chị em đồng nghiệp nơi tôi đang công tác đã nhiệt tình giúp
đỡ tạo điều kiện thuận lợi và động viên tôi rất nhiều trong quá trình học tập và hoàn
thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn rằng luận văn sẽ không tránh
khỏi những khiếm khuyết. Tôi kính mong Quý thầy, cô giáo, các đồng nghiệp, các cá


nhân có quan tâm đến vấn đề này góp ý cho tôi để luận văn được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã luôn
động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ

Trần Văn Đệ

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:

TRẦN VĂN ĐỆ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh.
Niên khóa:

Mã số: 60 34 01 02

2014 - 2016

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH CỦA VNPT THỪA
THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
FTTH là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới với đường truyền dẫn
hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận địa điểm của khách hàng. Tính ưu
việt của công nghệ cho phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu Internet xuống/lên

(download/upload) ngang bằng với nhau, điều mà công nghệ ADSL chưa thực hiện được.
Hiện nay, dịch vụ vụ này đang có sự cạnh tranh quyết liệt, địa bàn tỉnh TT-Huế chủ yếu đang
có 3 nhà mạng cung cấp dịch vụ này là VNPT, Viettel, FPT. Đặc biệt, ngoài VNPT TT-Huế,
cả 2 nhà mạng Viettel và FPT đều đẩy mạnh việc mở rộng thị trường, tranh dành khách hàng
rất quyết liệt, kể cả khách hàng của VNPT TT-Huế đang sử dụng dịch vụ ADSL. Liên tiếp
vài năm trở lại đây, số lượng thuê bao ADSL của VNPT TT-Huế bị cắt giảm trong khi số
lượng phát triển thuê bao mới FTTH không đủ bù đắp phần cát giảm ADSL.
Với mong muốn cùng VNPT TT-Huế cạnh tranh thắng lợi trong thời gian tới, mở
rộng thị trường dịch vụ, cùng với những lý do đã trình bày ở trên, tác giả chọn đề tài
nghiên cứu là: “Phát triển thị trường dịch vụ FTTH của VNPT Thừa Thiên Huế”
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập số liệu; phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
dựa vào phần mềm Excel và SPSS; các phương pháp phân tích, hệ thống hóa để làm rõ cơ sở
lý luận về phát triển thị trường dịch vụ FTTH …
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển thị trường
dịch vụ FTTH của VNPT Thừa Thiên Huế. Đồng thời, sử dụng phương pháp phân tích
thống kê mô tả, phân tích hồi quy, phương sai ANOVA, so sánh… nhằm đánh giá các cơ sở
khoa học, thực tiễn về thực trạng phát triển thị trường dịch vụ FTTH của VNPT Thừa
Thiên Huế, từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hơn nữa dịch vụ FTTH tại
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong tương lại.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN.......................................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT...................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH......................................................................xi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................3
5. Kết cấu nội dung....................................................................................................7
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ FTTH VÀ THỊ
TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH......................................................................................8
1.1. Thị trường dịch vụ FTTH...................................................................................8
1.1.1. Khái niệm về thị trường...................................................................................8
1.1.2. Thị trường dịch vụ FTTH................................................................................9
1.1.3. Cơ sở phân đoạn thị trường dịch vụ FTTH....................................................12
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu dịch vụ FTTH của khách hàng...............13
1.1.5. Xu hướng vận động của thị trường dịch vụ FTTH trong thời gian tới...........14
1.2. Phát triển thị trường dịch vụ FTTH..................................................................15
1.2.1. Khái niệm phát triển thị trường......................................................................15
1.2.2. Nội dung phát triển thị trường của doanh nghiệp..........................................15
1.2.3.3. Marketing hỗn hợp đối với dịch vụ FTTH..................................................22
1.2.4. Chỉ tiêu phản ánh kết quả phát triển thị trường dịch vụ FTTH......................23
1.3. Kinh nghiệm phát triển thị trường dịch vụ FTTH.............................................24

iv


1.3.1. Kinh nghiệm phát triển thị trường dịch vụ FTTH của các doanh nghiệp nước
ngoài........................................................................................................................ 24

1.3.2. Kinh nghiệm phát triển thị trường dịch vụ FTTH của các doanh nghiệp trong
nước......................................................................................................................... 25
1.4. Tóm tắt chương 1..............................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH
CỦA VNPT THỪA THIÊN HUẾ............................................................................29
2.1. Giới thiệu về VNPT và VNPT Thừa Thiên Huế...............................................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển VNPT Thừa Thiên Huế...........................29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của VNPT Thừa Thiên Huế........................................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................31
2.1.4. Các sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của VNPT Thừa Thiên Huế.........................34
2.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của VNPT và VNPT TT-Huế.......................36
2.1.6. Định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ của VNPT Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 2020......................................................................................................................... 38
2.2. Thực trạng thị trường dịch vụ FTTH...............................................................39
2.2.1. Thị trường dịch vụ FTTH tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế...........................39
2.2.2. Thực trạng năng lực mạng lưới cung cấp dịch vụ FTTH của VNPT TTHuế.......................................................................................................................... 43
2.2.3. Tình hình kinh doanh dịch vụ FTTH của VNPT TT-Huế..............................44
2.3. Thực trạng hoạt động marketing dịch vụ FTTH của VNPT TT-Huế................46
2.3.1. Lựa chọn thị trường mục tiêu........................................................................46
2.3.2. Về kênh phân phối.........................................................................................47
2.3.3. Về chính sách giá...........................................................................................48
2.3.4. Về các hoạt động xúc tiến..............................................................................49
2.4. Đánh giá của khách hàng đối với Marketing phát triển thị trường dịch vụ FTTH
của VNPT TT-Huế...................................................................................................49
2.4.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu.......................................................................49

v


2.4.2. Đánh giá của khách hàng về Marketing phát triển thị trường dịch vụ FTTH
của VNPT TT-Huế...................................................................................................51

2.5. Đánh giá thành công và hạn chế.......................................................................73
2.5.1. Đánh giá thành công......................................................................................73
2.5.2. Đánh giá hạn chế...........................................................................................75
2.5.3. Nguyên nhân hạn chế....................................................................................75
2.6. Tóm tắt chương 2..............................................................................................76
Chương 3.ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂNTHỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ
FTTH CỦA VNPT THỪA THIÊN HUẾ.................................................................77
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ FTTH...............................................................77
3.1.1. Định hướng của cơ quan quản lý nhà nước....................................................77
3.1.2. Định hướng của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT)............78
3.1.3. Định hướng của VNPT Thừa Thiên Huế.......................................................78
3.2. Xác định thị trường mục tiêu của dịch vụ FTTH..............................................79
3.2.1. Dự báo nhu cầu của thị trường dịch vụ FTTH tại địa bàn tỉnh.......................79
3.2.2. Xác định thị trường mục tiêu dịch vụ FTTH của VNPT TT-Huế...................80
3.3. Các giải pháp marketing hỗn hợp nhằm phát triển thị trường dịch vụ FTTH của
VNPT TT-Huế.........................................................................................................80
3.3.1. Giải pháp định vị dịch vụ FTTH....................................................................80
3.3.2. Giải pháp về xây dựng thương hiệu...............................................................82
3.3.3. Giải pháp về xúc tiến hỗn hợp.......................................................................83
3.3.4. Giải pháp về dịch vụ khách hàng...................................................................87
3.3.5. Giải pháp về kênh phân phối.........................................................................90
3.3.6. Giải pháp về giá.............................................................................................92
3.3.7. Các giải pháp khác.........................................................................................93
3.4. Tóm tắc chương 3.............................................................................................97
Phần III.KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN...................................................................98
1. Kiến nghị.............................................................................................................98
1.1.Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước.....................................................98

vi



1.2. Kiến nghị với Tập đoàn VNPT.........................................................................98
1.3. Kiến nghị với đối tác của VNPT Thừa Thiên Huế............................................98
1.4. Kiến nghị với VNPT Thừa Thiên Huế..............................................................99
2. Kết luận...............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................101
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 103

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ADSL

Đường dây thuê bao số không đối xứng
(Asymmetric Digital Subscriber Line)

FTTH

Cáp quang tới nhà khách hàng
(Fiber To The Home)

Core Network

Mạng lõi

CNTT

Công nghệ thông tin


DSLAM

Đường thuê bao số
(Digital Subscriber Line)

FPT

Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Công nghệ

MAN-E

Mạng đô thị băng rộng đa dịch vụ
(Metropolitan Area Network – Ethernet)

NGN

Mạng thế hệ sau
(Next Generation Network)

BRAS

Thiết bị cung cấp địa chỉ ip cho thuê bao
(Broadband Remote Access Server)

PE

Biên của mạng nhà cung cấp dịch vụ
(Provider Edge)

CES


Biên của khách hàng
(Customer Edge Switching)

VTN

Công ty viễn thông liên tỉnh
(Vietnam telecom national)

LAN

Mạng nội bộ diện hẹp
(Local area network)

WAN

Mạng nội bộ diện rộng
(Wide area network)

Viettel

Tập đoàn Viễn thông Quân đội
(Viet Nam Telecommunication Group)

VNPT

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
(Viet Nam Post and Telecommunication Group)

viii



VNPT TT -Huế

Viễn thông Thừa Thiên Huế

TTVT

Trung tâm Viễn thông

ĐHTT

Điều hành thông tin

CSKH

Chăm sóc khách hàng

VNP

Mạng riêng ảo (Virtual Private Network)

VoD

Xem phim theo yêu cầu (Video on Demand)

VT-CNTT

Viễn thông - Công nghệ thông tin


SXKD

Sản xuất kinh doanh

2G

Mạng điện thoại di động thế hệ thứ hai
(The Second Generation)

3G

Mạng điện thoại di động thế hệ thứ ba
(Third Generation)

Download/upload

Truyền tải dữ liệu internet xuống/lên

PR

Quan hệ công chúng (Public Relations)

ISP

Nhà cung cấp dịch vụ internet
(Internet Service Provider)

VIA

Hiệp hội Internet Việt Nam

(Vietnam Internet Association)

IoT

Internet của vạn vật
(Internet of Things)

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Tiến độ thực hiện.................................................................................5

Bảng 2.1:

Tình hình lao động của VNPT Thừa Thiên Huế.................................33

Bảng 2.2.

Các chỉ tiêu cơ bản của VNPT năm 2015...........................................36

Bảng 2.3.

Kết quả SXKD của VNPT Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015...37

Bảng 2.4.

Số thuê bao dịch vụ Internet cáp đồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế........41


Bảng 2.5.

Doanh thu ADSL 6 tháng đầu năm 2015 (chưa có thuế VAT)............42

Bảng 2.6.

Số thuê bao dịch vụ Internet cáp quang tại tỉnh Thừa Thiên Huế.......42

Bảng 2.7.

Doanh thu FTTH 6 tháng đầu năm 2015 (chưa có thuế VAT)............43

Bảng 2.8.

Dân số các địa bàn thuộc tỉnh Thừa Thừa Huế đến 31/12/2015.........43

Bảng 2.9.

Phát triển dịch vụ FTTH quí IV/2015 của VNPT TT-Huế.................46

Bảng 2.10.

Đặc điểm Mẫu điều tra.......................................................................50

Bảng 2.11:

Các thông số về độ tin cậy (Reliability Statistics)..............................52

Bảng 2.12:


Đánh giá độ tin cậy của thang đo đối với các tiêu chí nghiên cứu.....52

Bảng 2.13.

Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO (KMO and Bartlett's Test).....55

Bảng 2.14.

Các nhân tố ảnh hưởng đến Marketing phát triển thị trường dịch vụ
FTTH của VNPT TT-Huế..................................................................56

Bảng 2.15.

Giá trị trung bình các biến thuộc nhân tố Con người.........................60

Bảng 2.16.

Giá trị trung bình các biến thuộc nhân tố Giá....................................61

Bảng 2.17.

Giá trị trung bình các biến thuộc nhân tố Chiêu thị............................63

Bảng 2.18.

Giá trị trung bình các biến thuộc nhân tố Sản phẩm...........................64

Bảng 2.19.


Giá trị trung bình các biến thuộc Phân phối.......................................65

Bảng 2.20:

Kết quả phân tích hồi quy đa biến các nhân tố...................................66

Bảng 2.21:

Mức độ đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường......69

Bảng 2.22:

Kết quả kiểm định One_Sample T_test với “Phát triển thị trường”.. .70

Bảng 2.23.

Kết quả kiểm định sự khác biệt trong đánh giá
về các nhân tố giữa các nhóm đối tượng theo nghề nghiệp................72

Bảng 2.24. Kết quả kiểm định sự khác biệt trong đánh giá.....................................73
về các nhân tố giữa các nhóm đối tượng theo thu nhập...........................................73

x


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Hình 1.1.

Quy trình nghiên cứu.............................................................................6


Hình 1.2:

Mô hình 4P trong Marketing................................................................18

Hình 1.3:

Mô hình 7P trong Marketing................................................................19

Hình 2.1:

Thị phần dịch vụ Internet băng rộng cố định........................................40

Hình 2.2.

Thị phần dịch vụ Internet cáp đồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế...............41

Hình 2.3.

Thị phần dịch vụ Internet cáp quang tại tỉnh Thừa Thiên Huế.............42

Hình 3.1.

Logo dịch vụ internet cáp quang của VNPT........................................82

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức của VNPT Thừa Thiên Huế....Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức của VNPT Thừa Thiên Huế..............................32

xi



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua tình hình cạnh tranh về các dịch vụ VT-CNTT ở trong
nước nói chung và tại địa bàn tỉnh TT-Huế nói riêng diễn ra hết sức gay gắt. Từ chỗ
VNPT độc quyền cung cấp các dịch vụ VT-CNTT, đến nay đã có rất nhiều nhà
mạng mới đã tham gia cung cấp dịch vụ VT-CNTT như Viettel, FPT, Sphone, SPT,
Vietnammobile, Gtel, ... Các doanh nghiệp mới này ra đời đã làm cho thị trường
dịch vụ VT-CNTT có sự cạnh tranh, các chiến dịch giảm giá cước và khuyến mãi
liên tục diễn ra. Cuộc chiến giành giật thị trường diễn ra căng thẳng, nhất là đối với
dịch vụ Internet.
Nhận thức được những cơ hội và thách thức trong điều kiện kinh doanh hiện
nay, để tồn tại và phát triển, cùng với sự phát triển chóng mặt về khoa học kỹ thuật
và công nghệ, VNPT đã không ngừng nỗ lực cho ra đời các sản phẩm dịch vụ mới,
trong đó có dịch vụ FTTH. Tuy mới ra đời nhưng dịch vụ này đã nhanh chóng được
khách hàng đón nhận và dự báo sẽ bùng nổ trong thời gian tới. Đây cũng là dịch vụ
được dự báo là đầy tiềm năng trong tương lai, đem lại nguồn doanh thu lớn cho
VNPT trong vài năm tới, nhất là trong điều kiện điện thoại cố định đang trên đà suy
giảm mạnh và và xu thế Internet cáp đồng đang mờ nhạt so với Internet cáp quang.
FTTH là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới với đường truyền
dẫn hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận địa điểm của khách
hàng. Tính ưu việt của công nghệ cho phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu
Internet xuống/lên (download/upload) ngang bằng với nhau, điều mà công nghệ
ADSL chưa thực hiện được.
Hiện nay, dịch vụ vụ này đang có sự cạnh tranh quyết liệt, địa bàn tỉnh TT-Huế
chủ yếu đang có 3 nhà mạng cung cấp dịch vụ này là VNPT, Viettel, FPT. Đặc biệt,
ngoài VNPT TT-Huế, cả 2 nhà mạng Viettel và FPT đều đẩy mạnh việc mở rộng thị
trường, tranh dành khách hàng rất quyết liệt, kể cả khách hàng của VNPT TT-Huế
đang sử dụng dịch vụ ADSL. Liên tiếp vài năm trở lại đây, số lượng thuê bao ADSL

của VNPT TT-Huế bị cắt giảm trong khi số lượng phát triển thuê bao mới FTTH
không đủ bù đắp phần cát giảm ADSL.

1


Bản thân tác giả sau khi rời ghế giảng đường đại học được tiếp nhận vào làm
việc ở VNPT TT-Huế, rất trăn trở về tình hình phục vụ và sản xuất kinh doanh của
VNPT TT-Huế.
Với mong muốn cùng VNPT TT-Huế cạnh tranh thắng lợi trong thời gian tới,
mở rộng thị trường dịch vụ, cùng với những lý do đã trình bày ở trên, tác giả chọn
đề tài nghiên cứu là: “Phát triển thị trường dịch vụ FTTH của VNPT Thừa
Thiên Huế”
Thực hiện tốt đề tài này, vừa tăng khả năng phục vụ nhu cầu phát triển thuê
bao FTTH cho khách hàng, vừa giữ được khách hàng đang sử dụng dịch vụ ADSL
của VNPT TT-Huế vừa nâng cao được hình ảnh của đơn vị đồng thời chiếm lĩnh
được thị trường dịch vụ FTTH, giúp VNPT TT-Huế cạnh tranh thắng lợi trong thời
kỳ tới và ngày càng phát triển bền vững.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài nghiên cứu thị trường dịch vụ FTTH tại địa bàn tỉnh nhà, nhằm mục
đích cuối cùng là đưa ra phương hướng, giải pháp marketing tốt nhất để phát triển
thị trường dịch vụ FTTH của VNPT TT-Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về thị trường dịch vụ FTTH.
- Đánh giá thực trạng thị trường dịch vụ Internet cáp quang FTTH tại địa bàn
tỉnh TT-Huế.
- Đề xuất các giải pháp phát triển thị trường dịch vụ FTTH của VNPT
TT-Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu khả năng cung cấp dịch vụ FTTH của VNPT Thừa Thiên Huế.
- Nghiên cứu thị trường dịch vụ FTTH tại địa bàn tỉnh TT-Huế. Nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng trong viêc chọn nhà cung cấp
dịch vụ khi sử dụng Internet cáp quang.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thị trường dịch vụ FTTH tại địa bàn thành phố Huế và các thị xã,
huyện thuộc tỉnh TT-Huế.
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 7 năm 2015 đến tháng 3 năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp để nghiên cứu sẽ được lấy từ các thống kê, báo cáo sơ kết, tổng
kết qua các thời kỳ của VNPT TT-Huế, về tình hình phục vụ, sản xuất kinh doanh
của đơn vị, đặc biệt là số liệu liên quan đến thị trường dịch vụ FTTH.
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra khách hàng, sử dụng bảng câu
hỏi trực tiếp hoặc qua mạng như email, qua điện thoại trực tiếp của tác giả hoặc qua
đội ngũ điện thoại viên (tổng đài 119, tổng đài 800126) hoặc thông qua nhân viên
các TTVT, Phòng bán hàng thành phố, thị xã, huyện.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
Thông tin thu thập được sẽ làm sạch và xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0.
Thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha
và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính được sử dụng để
kiểm định mô hình nghiên cứu.
• Kiểm định thang đo: Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hê
số Cronbach Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá.
- Hê số Cronbach Alpha: Được sử dụng trước nhằm loại các biến không phù hợp.

Theo các nhà nghiên cứu:
0,8 ≤ Cronbach Alpha

≤1

: Thang đo lường tốt.

0,7 ≤ Cronbach Alpha

≤ 0,8 : Thang đo có thể sử dụng được.

0,6 ≤ Cronbach Alpha

≤ 0,7 : Có thể sử dụng được trong trường hợp

khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh
nghiên cứu.
Trong nghiên cứu này, những biến có Cronbach Alpha lớn hơn 0,7 thì được
xem là đáng tin cậy và được giữ lại. Đồng thời, các biến có hệ số tương quan biến
tổng nhỏ hơn 0,3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo.

3


- Phân tích nhân tố (EFA): Phân tích nhân tố nhằm rút gọn tập hợp nhiều biến
thành một số biến tương đối ít hơn, giúp cho nghiên cứu có được một bộ biến số có
ý nghĩa hơn. Đồng thời, kiểm tra độ tin cậy của các biến trong cùng một thang đo.
Để thực hiện phân tích nhân tố, trị số KMO phải có giá trị từ 0,5 đến 1.
Hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố (factor loading) phải lớn
hơn hoặc bằng 0,5 trong một nhân tố. Đồng thời, khác biệt giữa các hệ số tải nhân

tố của một biến ở các nhóm nhân tố khác nhau phải lớn hơn hoặc bằng 0,3. Theo
tiêu chuẩn Kaiser, những nhân tố có chỉ số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô
hình. Cuối cùng, tiêu chuẩn tổng phương sai trích phải lớn hơn 50%.
• Phân tích hồi quy tương quan: Mô hình hồi quy được lựa chọn xây dựng là
mô hình hàm hồi quy tuyến tính bội có dạng:
Y =β 0 +β 1*X1 + β2*X2 +β 3*X3 + .... + βi*Xi
Trong đó:
Y: Đánh giá chung của khách hàng về giải pháp Marketing phát triển thị
trường dịch vụ FTTH của VNPT TT-Huế.
Xi: Biến độc lập trong mô hình
β0: Hằng số
βi: Các hệ số hồi quy (i>0)
Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R 2 điều chỉnh.
Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tương
quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Cặp giả thiết:
Ho: Không có mối quan hê giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
H1: Tồn tại mối quan hê giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
Độ tin cậy của kiểm định là 95%
Nguyên tắc chấp nhận giả thiết:
Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thiết Ho
Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết Ho
• Kiểm định sự khác nhau trong đánh giá của KH theo các yếu tố cá nhân :
Kiểm định Independent - Sample T Test và ANOVA được sử dụng để kiểm định có
hay không sự khác nhau trong đánh giá của các khách hàng có đặc điểm giới tính,
độ tuổi, thu nhập khác nhau.

4



Giả thiết
Ho: Không có sự khác biêt về các yếu tố lựa chọn của các nhóm đối tượng
khác nhau.
H1: Có sự khác nhau về các yếu tố lựa chọn của các nhóm đối tượng khác nhau.
Độ tin cậy của kiểm định là 95%
Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thiết Ho
Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết Ho
4.3. Nghiên cứu thị trường dịch vụ FTTH tại địa bàn Thừa Thiên Huế
Quy trình nghiên cứu: Để tiến hành nghiên cứu thị trường dịch vụ FTTH tại
địa bàn tỉnh, dựa trên cơ sở lý thuyết sẽ trình bày ở chương I, tác giả xây dựng
quy trình nghiên cứu thông qua 2 bước chính: nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương
pháp định tính và nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng.
Bảng 1.1. Tiến độ thực hiện
Bước Nghiên cứu

Phương

Kỹ thuật

pháp

-Thảo luận nhóm
1

Sơ bộ

Định tính

Chính thức


Định lượng

10

chuyên gia
- Phỏng vấn thử
- Phỏng vấn trực tiếp

2

Mẫu

- Phỏng vấn thông
qua điện thoại,
Email

5

10

210

Thời gian
20/12/2015 đến
15/01/2016

15/01/2016 đến
20/03/2016



Thang đo
nháp

Cơ sở lý thuyết

Nghiên cứu chính thức:
Nghiên cứu định lượng
(n=210)

Kiểm định độ tin cậy
thang đo: bằng hệ số
Cronbach Alpha

Đánh giá thang đo:
Phân tích nhân tố khám
phá EFA

Nghiên cứu sơ bộ
Thảo luận nhóm
Phỏng vấn thử

Thang đo
hoàn chỉnh

Điều chỉnh

1. Loại các biến có hệ số tương
quan biến tổng nhỏ
2. Kiểm tra hệ số Alpha


1. Loại các biến có trọng số EFA
nhỏ
2. Kiểm tra yếu tố trích được
3. Kiểm tra phương sai trích được

Hiệu chỉnh thang đo

Kiểm định mô hình và
các giả thuyết
- Phân tích tương quan
- Hồi quy đa biến

Viết báo cáo
nghiên cứu

Hình 1.1. Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ
Trên cơ sở thang đo sơ bộ (Phụ lục 1), để điều chỉnh thang đo cho phù hợp với
việc nghiên cứu thị trường FTTH tại TT-Huế, tác giả tiến hành nghiên cứu sơ bộ
định tính bằng kỹ thuật thảo luận nhóm chuyên gia để bổ sung, hoàn thiện các thành
phần ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng về việc chọn nhà cung cấp dịch vụ
FTTH, ảnh hưởng đến thị phần dịch vụ FTTH của VNPT TT-Huế.
Xây dựng thang đo và mã hóa các biến quan sát.

6


Nghiên cứu chính thức.
5. Kết cấu nội dung
Luận văn có kết cấu làm 3 phần, trong đó phần 2 gồm có 3 chương.

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu, được chia thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ FTTH và thị trường dịch vụ
FTTH
Chương 2: Thực trạng phát triển thị trường dịch vụ FTTH của VNPT Thừa
Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp phát triển thị trường dịch vụ FTTH của VNPT Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020.
PHẦN III: Kết luận và kiến nghị

7


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
DỊCH VỤ FTTH VÀ THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ FTTH
1.1. Thị trường dịch vụ FTTH
1.1.1. Khái niệm về thị trường
Thị trường ra đời gắn liền với nền sản xuất hàng hóa, nó là môi trường để tiến
hành các hoạt động giao dịch mang tính chất thương mại của mọi doanh nghiệp.
Trong một xã hội phát triển, thị trường không nhất thiết chỉ là địa điểm cụ thể gặp
gỡ trực tiếp giữa người mua và người bán mà doanh nghiệp và khách hàng có thể
chỉ giao dịch, thoả thuận với nhau thông qua các phương tiện thông tin viễn thông
hiện đại.
Cùng với sự phát triển của sản xuất hàng hoá, khái niệm thị trường ngày càng
trở nên phong phú và đa dạng. Có một số khái niệm phổ biến về thị trường như sau:
- Thị trường là nơi mua bán hàng hóa, là nơi gặp gỡ để tiến hành hoạt động
mua bán giữa người mua và người bán.
- Thị trường là biểu hiện thu gọn của quá trình mà thông qua đó các quyết định
của các tổ chức, đơn vị kinh tế về tiêu dùng các mặt hàng nào đó, các quyết định

của các doanh nghiệp về sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và quyết định của
người lao động về việc làm là bao lâu, cho ai đều được quyết định bằng giá cả.
- Thị trường là sự kết hợp giữa cung và cầu, trong đó những người mua và
người bán bình đẳng cùng cạnh tranh. Số lượng người mua và người bán nhiều hay
ít phản ánh quy mô của thị trường lớn hay nhỏ. Việc xác định nên mua hay bán
hàng hóa và dịch vụ với khối lượng và giá cả bao nhiêu do quan hệ cung cầu quyết
định. Từ đó ta thấy thị trường còn là nơi thực hiện sự kết hợp giữa hai khâu sản xuất
và tiêu dùng hàng hóa.
- Thị trường là phạm trù riêng của nền sản xuất hàng hoá. Hoạt động cơ bản
của thị trường được thể hiện qua 3 nhân tố có mối quan hệ hữu cơ với nhau là nhu
cầu hàng hoá dịch vụ, cung ứng hàng hóa dịch vụ và giá cả hàng hóa dịch vụ.
- Khái niệm thị trường hoàn toàn không tách rời khái niệm phân công lao động
xã hội. Các Mác đã nhận định: “hễ ở đâu và khi nào có sự phân công lao động xã

8


hội và có sản xuất hàng hóa thì ở đó và khi ấy sẽ có thị trường. Thị trường chẳng
qua là sự biểu hiện của phân công lao động xã hội và do đó có thể phát triển vô
cùng tận”.
- Theo quan điểm Marketing, khái niệm thị trường được phân định trên hai
góc độ :
Xét ở góc độ vĩ mô: Thị trường được hiểu là một tập phức hợp và liên tục các nhân
tố môi trường kinh doanh, các quan hệ trao đổi hàng hoá được hấp dẫn, được thực hiện
trong một không gian mở, hữu hạn các chủ thể cung cầu và phương thức tương tác giữa
chúng nhằm tạo điều kiện tồn tại và phát triển cho sản xuất và kinh doanh .
Xét ở góc độ vi mô: Thị trường được hiểu là một tập khách hàng hiện thực và
tiềm năng cùng có nhu cầu về những mặt hàng mà Công ty có dự án kinh doanh và
tập người bán - đối thủ cạnh tranh của nó.
Tóm lại, thị trường được hiểu là nơi gặp gỡ giữa cung và cầu của một loại

hàng hoá, dịch vụ hàng hóa hay cho một đối tác có giá trị. Ví dụ như thị trường sức
lao động bao gồm những người muốn đem sức lao động của mình để đổi lấy tiền
công hoặc hàng hóa. Để công việc trao đổi trên được thuận lợi, dần dần đã xuất hiện
những tổ chức kiểu văn phòng, trung tâm giới thiệu, xúc tiến việc làm cho người lao
động. Cũng tương tự như thế, thị trường tiền tệ đem lại khả năng vay mượn, cho
vay tích lũy tiền và bảo đảm an toàn cho các nhu cầu tài chính của các tổ chức, giúp
họ có thể hoạt động liên tục được.
Như vậy điểm lợi ích của người mua và người bán hay chính là giá cả được
hình thành trên cơ sở thỏa thuận và nhân nhượng lẫn nhau giữa cung và cầu.
1.1.2. Thị trường dịch vụ FTTH
1.1.2.1. Giới thiệu dịch vụ FTTH và sơ lược về cáp quang
Thời gian gần đây, các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP), cũng như khách
hàng đã, đang và sẽ sử dụng dịch vụ Internet của Việt Nam dành nhiều sự quan tâm
hơn đến thị trường thuê bao Internet cáp quang FTTH (Fiber To The Home).
Vậy FTTH là gì?
Hiểu một cách đơn giản thì đây là công nghệ truy cập Internet tốc độ cao bằng
cáp quang, với những ưu điểm vượt trội như sợi cáp quang được thiết kế để chịu
mọi ảnh hưởng như khí hậu, từ trường, do đó độ ổn định cao hơn, tốc độ tối đa lên

9


đến 100 Mbps (tương đương với việc tải xuống một bộ phim dung lượng 700Mb chỉ
mất khoảng 7 giây - 1 con số vô cùng ấn tượng!), tốc độ Download (tải dữ liệu
xuống) ngang bằng với tốc độ Upload (đưa dữ liệu lên mạng), dễ dàng nâng cấp
băng thông, bảo mật thông tin tốt, an toàn cho thiết bị đầu cuối. Mạng cáp quang
FTTH đáp ứng hiệu quả cho các ứng dụng hiện đại của doanh nghiệp (Hosting
Server riêng, truyền dữ liệu, hội nghị truyền hình…) và nhu cầu của hộ gia đình
(game online, xem phim theo yêu cầu, truyền hình tương tác…)
Sơ lược về cáp quang:

+ Cáp quang là một loại cáp viễn thông làm bằng thủy tinh hoặc bằng nhựa, sử
dụng ánh sáng để truyền tín hiệu.
Cáp quang dài, mỏng, thành phần của thủy tinh trong suốt, bằng đường kính
của một sợi tóc. Chúng được sắp xếp trong bó được gọi là cáp quang và được sử
dụng để truyền tín hiệu trong khoảng cách rất xa. Không giống như cáp đồng truyền
tín hiệu bằng điện, cáp quang truyền tín hiệu bằng ánh sáng nên ít bị nhiễu, tốc độ
cao và truyền xa hơn.
+ Cáp quang có cấu tạo gồm dây dẫn trung tâm là sợi thủy tinh hoặc plastic đã
được tinh chế nhằm cho phép truyền đi tối đa các tín hiệu ánh sáng. Sợi quang được
tráng một lớp lót nhằm phản chiếu tốt các tín hiệu.
+ Cáp quang gồm các phần sau:
- Core: Trung tâm phản chiếu của sợi quang nơi ánh sáng đi.
- Cladding: Vật chất quang bên ngoài bao bọc lõi nhằm phản xạ ánh sáng trở
lại vào lõi.
- Buffer coating: Lớp phủ dẻo bên ngoài bảo vệ sợi không bị hỏng và ẩm ướt.
- Jacket: Hàng trăm hay hàng ngàn sợi quang được đặt trong bó gọi là cáp
quang. Những bó này được bảo vệ bởi lớp phủ bên ngoài của cáp được gọi là jacket.
+ Truyền tín hiệu trong cáp quang:
- Phát: Một điốt phát sáng (LED) hoặc laser truyền dữ liệu xung ánh sáng vào
cáp quang.
- Nhận: Sử dụng cảm ứng quang chuyển xung ánh sáng ngược thành data.

10


- Cáp quang chỉ truyền sóng ánh sáng (không truyền tín hiệu điện) nên nhanh,
không bị nhiễu và bị nghe trộm. Độ suy hao thấp hơn các loại cáp đồng nên có thể
tải các tín hiệu đi xa hàng ngàn ki lô mét.
1.1.2.2. Thị trường dịch vụ FTTH
Thị trường Việt Nam đã từng có bảy nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP), đó là

VNPT, FPT Telecom, Viettel, Netnam, SPT, EVN Telecom và CMC IT. Các chuyên
gia nhận định sự cạnh tranh trên thị trường dịch vụ FTTH sẽ là một lực đẩy giúp thị
trường dịch vụ Internet cáp quang FTTH dần lấn sang thị trường dịch vụ truy cập
Internet cáp đồng ADSL.
Theo số liệu được thống kê từ Sách Trắng CNTT - Truyền thông 2014 do Bộ
Thông tin và Truyền thông biên soạn, phát hành, số thuê bao Internet cáp quang
(FTTx) của Việt Nam hiện đang có mức tăng trưởng mạnh. Năm 2012 là 195.059,
năm 2013 đạt 280.127, tăng 43,61%, và con số năm 2014 còn cao hơn rất nhiều.
Báo cáo tổng kết năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông đã cho hay, tỷ lệ thuê
bao Internet băng rộng cố định đạt 7 thuê bao/100 dân. Và theo nhận định của các
chuyên gia, dịch vụ Internet cáp quang đang bước vào giai đoạn bùng nổ, trong
tương lai sẽ đóng vai trò "thống trị" khi các doanh nghiệp đã triển khai cáp đồng
cũng dần chuyển đổi sang cáp quang.
Một trong những mục tiêu đến năm 2020 vừa được công bố tại Đại hội nhiệm
kỳ II (2015 - 2020) Hiệp hội Internet Việt Nam (VIA) diễn ra ngày 22/10/2015 tại
Hà Nội là 50% - 60% hộ gia đình và cá nhân có Internet băng rộng. Và tại Đại hội
Đảng bộ Bộ Thông tin và Truyền thông nhiệm kì 2015 - 2020, đã đưa ra một số con
số về thị trường Internet, cụ thể: Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ thuê bao Internet
băng rộng cố định đạt 15-20 thuê bao/100 dân, tỷ lệ thuê bao băng rộng di động 3540 thuê bao/100 dân, tỷ lệ người sử dụng Internet là 55-60%, 100% các xã có điểm
cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng được kết nối Internet băng rộng …
Về thị trường dịch vụ FTTH tại địa bàn tỉnh thì theo báo cáo Tổng kết công
tác Thông tin và Truyền thông năm 2015 và phương hướng , nhiệm vụ công tác năm
2016 của Sở Thông tin và Truyền thông đã nêu rỏ : Quản lý Nhà nước về viễn thông
trên địa bàn tỉnh tiếp tục phát triển theo hướng tạo môi trường kinh doanh bình
đẳng, tăng cường năng lực cạnh tranh và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ với chất

11


lượng ngày càng cao, góp phần phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Tổng số thuê bao Internet các loại đạt 89.972 thuê bao, đạt mật độ 7,97 thuê
bao/100 dân.
1.1.3. Cơ sở phân đoạn thị trường dịch vụ FTTH
FTTH là công nghệ truy cập Internet tốc độ cao bằng cáp quang, với những ưu
điểm vượt trội so với cáp đồng. Cho nên thị trường dịch vụ internet cáp đồng ADSL
là thị trường màu mỡ mà tất cả các nhà cung cấp dịch vụ Internet cáp quang đều
nhắm đến. Những khách hàng này chủ yếu là khách hàng của VNPT. Đây là phân
đoạn thị trường cực kỳ hấp dẫn, VNPT phải tìm mọi cách để giữ chân nhóm khách
hàng này vì các đối thủ của VNPT luôn tìm đủ mọi cách để dành dựt, lôi kéo từng
khách hàng của VNPT.
Ngoài ra, để phân đoạn thị trường dịch vụ FTTH, thông thường người ta dựa
vào mức độ, nhu cầu sử dụng, thời gian sử dụng dịch vụ FTTH của khách hàng. Vì
vậy, thị trường dịch vụ FTTH có thể phân đoạn như sau:
- Thị trường khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ băng rộng thường xuyên,
lưu lượng lớn, đó là các Doanh nghiệp lớn; Khách hàng chuyên biệt như ngân hàng,
tài chính, bảo hiểm, giáo dục, y tế; Cơ quan quản lý nhà nước; Đại lý kinh doanh
Internet. Đây là nhóm khách hàng mục tiêu, quan trọng nhất của dịch vụ FTTH.
- Thị trường khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ ít thường xuyên, lưu
lượng không cao, đó là các doanh nghiệp nhỏ; hộ gia đình, cá nhân. Đây là nhóm
khách hàng tiềm năng của dịch vụ FTTH.
Dựa vào tính ổn định của khách hàng sử dụng, thị trường dịch vụ FTTH có thể
được phân nhóm như sau:
- Thị trường khách hàng tương đối ổn định: Doanh nghiệp lớn; Giáo dục, Y
tế; Cơ quan quản lý nước… Đối tượng khách hàng này ít có ý định thay đổi nhà
cung cấp dịch vụ, yêu cầu lớn nhất là cần thiết được chăm sóc tốt và đảm bảo về
chất lượng dịch vụ để giữ chân khách hàng.
- Thị trường khách hàng hay dao động: Đại lý kinh doanh Internet; các doanh
nghiệp nhỏ; hộ gia đình, cá nhân… Đối tượng khách hàng này thường hay so sánh
giá cước, chất lượng dịch vụ giữa các nhà cung cấp khác nhau và sẳn sàng thay đổi
nhà cung cấp để được hưởng những ưu đãi về giá cước, chính sách khuyến mại.


12


Yêu cầu lớn nhất là cần có chính sách giá cước hợp lý, đảm bảo chất lượng dịch vụ
và được chăm sóc tốt.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu dịch vụ FTTH của khách hàng
1.1.4.1. Thu nhập của người tiêu dùng
Thu nhập có ảnh hưởng rất lớn đến nhu cầu tiêu dùng dịch vụ của khách hàng,
nhất là đối với những dịch vụ không phải là thiết yếu như dịch vụ internet cáp
quang FTTH. Khi thu nhập tăng, cầu đối với hầu hết các hàng hoá, dịch vụ đều tăng
vì với thu nhập cao hơn người tiêu dùng có xu hướng mua hàng hoá dịch vụ nhiều
hơn. Đối với dịch vụ viễn thông, khi thu nhập của người tiêu dùng cao hơn, họ sẽ có
nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông với chất lượng cao hơn, nhiều tiện ích hơn,
chẳng hạn dịch vụ internet cáp quang FTTH để thỏa mãn nhu cầu thông tin, giao
lưu, giải trí của mình.
1.1.4.2. Giá cả của các dịch vụ tương đồng
Hiện nay về dịch vụ FTTH đã có rất nhiều các nhà cung cấp dịch vụ. Tuy
nhiên tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, chủ yếu có 3 nhà cung cấp dịch vụ FTTH
đó là VNPT, Viettel và FPT. Vì vậy giá cả và sự cạnh tranh của các nhà cung cấp
dịch vụ tương đồng đã làm cho thị trường dịch vụ rất sôi động, khách hàng có
nhiều quyền lựa chọn trong việc ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ internet cáp
quang FTTH.
1.1.4.3. Nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng
Xã hội ngày càng phát triển, những nhu cầu mong muốn của người tiêu dùng
ngày càng cao. Trước đây khách hàng có thể hoàn toàn hài lòng để sử dụng dịch vụ
truy cập Internet bằng cáp đồng ADSL, hoặc vào các tiệm Internet công cộng, … thì
hiện nay nhu cầu của khách hàng đã cao hơn với việc phải sử dụng cho được dịch
vụ FTTH tại nhà. Chính vì vậy xu hướng của khách hàng trong thời gian tới là sử
dụng dịch vụ internet cáp quang FTTH thay cho dịch vụ internet cáp đồng ADSL.

1.1.4.4. Qui mô của thị trường
Số người tiêu dùng trên thị trường càng lớn thì nhu cầu sử dụng dịch vụ nói
chung và dịch vụ FTTH nói riêng sẽ tăng theo. Dân số nơi tồn tại của thị trường
càng đông là yếu tố quan trọng để quyết định quy mô thị trường. Dân số càng nhiều
thì cầu thị trường đối với dịch vụ càng lớn và ngược lại. Tại địa bàn tỉnh Thừa

13


Thiên Huế nói chung và đặc biệt là địa bàn thành phố Huế, lượng cán bộ, sinh viên
đến Huế để công tác, học tập càng đông thì thị trường dịch vụ FTTH cũng được
phát triển thêm.
1.1.4.5. Thị hiếu của người tiêu dùng
Sở thích hay thị hiếu của người tiêu dùng có thể chịu ảnh hưởng của phong
tục tập quán, môi trường văn hoá - xã hội, thói quen tiêu dùng ,v.v. Khi những yếu
tố này thay đổi, nhu cầu đối với một số hàng hoá dịch vụ cũng thay đổi theo, trong
đó có dịch vụ viễn thông, dịch vụ FTTH.
1.1.5. Xu hướng vận động của thị trường dịch vụ FTTH trong thời gian tới
Theo nhận định của các chuyên gia, dịch vụ Internet cáp quang FTTH đang
bước vào giai đoạn bùng nổ, trong tương lai sẽ đóng vai trò "thống trị" khi các
doanh nghiệp đã triển khai cáp đồng cũng dần chuyển đổi sang cáp quang.
Có thể nói, sự bùng nổ phát triển thuê bao Internet cáp quang, chất lượng dịch
vụ cũng là sự quan tâm hàng đầu của khách hàng. Theo cơ quan quản lý nhà nước,
hiện Bộ Thông tin và Truyền thông đang nghiên cứu, xem xét các nội dung nhằm
thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh phát triển hạ tầng viễn thông đồng bộ, hiện đại đáp
ứng nhu cầu của xã hội. Các gói cước dịch vụ FTTH hiện tại đã rất đa dạng, đòi hỏi
chất lượng dịch vụ phải đi cùng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng
trong thị trường dịch vụ FTTH.
Hầu hết các chuyên gia đều cho rằng mức giá các nhà mạng VNPT, Viettel,
FPT đưa ra hiện nay là khá hợp lý và gần với ngưỡng chi phí vận hành của dịch vụ

FTTH. Tuy nhiên, trong một vài năm tới, khi các nhà cung cấp có thêm thời gian
khấu hao thiết bị, công nghệ và thu hút khách hàng, lượng thuê bao tăng cao thì
mức giá lúc đó có thể hạ hơn nữa so với hiện nay, và giảm dần theo từng năm. Các
chuyên gia nhận định rằng không chỉ dịch vụ FTTH mà các dịch vụ băng thông
rộng nói chung trong tương lai sẽ bùng nổ tại thị trường Việt Nam. Với sự phát triển
của hạ tầng băng thông rộng và sự giảm giá của các thiết bị cáp quang thì đây là xu
thế tất yếu. FTTH sẽ mang tới khả năng cung cấp nhiều dịch vụ giá trị gia tăng hơn
cho khách hàng.
Tuy nhiên, để thúc đẩy thị trường FTTH phát triển thì giá cước cần có sự điều
chỉnh theo hướng giảm xuống dưới và các dịch vụ giá trị gia tăng trên nền hạ tầng

14


×