Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài 12. Độ to của âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.65 KB, 24 trang )

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ
VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A2


Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Tần số là gì? Đơn vị của tần số?
Câu 2: Vật A dao động phát ra âm có tần số 40Hz và vật
B dao động phát ra âm có tần số 30Hz. Vật nào phát ra
âm cao hơn? Vì sao?
Câu 1: - Tần số là số dao động trong một giây.
- Đơn vị của tần số là héc (Hz).
Câu 2: Vật A phát ra âm cao hơn vì tần số dao động của vật
A lớn hơn tần số dao động của vật B


Độ cao của âm phụ thuộc
vào tần số dao động.
Độ to của âm phụ thuộc
vào yếu tố nào?

Tiết 13 : Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂM


I. Âm to, âm nhỏ- Biên độ dao động
*Thí nghiệm 1:
Cố định một đầu thước thép đàn hồi có chiều dài khoảng 20cm trên
mặt hộp gỗ. Khi đó thước thép đứng yên tại vị trí cân bằng. Nâng
đầu tự do của thước lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho
thước dao động trong hai trường hợp:

a) Đầu thước lệch nhiều



b) Đầu thước lệch ít

Hộp gỗ

Thước thép

Hình 12.1 a

Hình 12.1 b


a) Đầu thước lệch nhiều
Cách làm thước dao
động

b) Đầu thước lệch ít

Đầu thước dao động
mạnh hay yếu?

Âm phát ra
to hay nhỏ?

a) Nâng đầu thước
lệch nhiều

Mạnh

To


b) Nâng đầu thước
lệch ít

Yếu

Nhỏ


Biên độ dao động
Biên độ dao động là gì?

a)

b)


C2 Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng

nhiều (ít) biên độ dao động càng
…………………..,
to (nhỏ)
lớn (nhỏ)
………………….,
âm phát ra càng ……………

a)

b)



*Thí nghiệm 2:

Treo một quả cầu bấc sao cho khi dây treo thẳng đứng thì
quả cầu vừa chạm sát vào giữa mặt trống.
Lắng nghe tiếng trống và quan sát dao động của quả
cầu trong hai trường hợp:
a) Gõ nhẹ
b) Gõ mạnh


Cách thực
hiện
a) Gõ nhẹ
b) Gõ mạnh

Độ lệch của
quả cầu bấc

Biên độ dao
động của
mặt trống

Tiếng trống
phát ra

Ít

Nhỏ


Nhỏ

Nhiều

Lớn

To


Cách thực
hiện
a) Gõ nhẹ
b) Gõ mạnh

Độ lệch của
quả cầu bấc

Biên độ dao
động của mặt
trống

Tiếng trống
phát ra

Ít

Nhỏ

Nhỏ


Nhiều

Lớn

To

C3

nhiều (ít) chứng tỏ biên
Quả cầu bấc lệch càng ……………….,
lớn (nhỏ)
độ dao động của mặt trống càng …………………,
to (nhỏ)
tiếng trống càng ……………………


* Kết luận:

to khi ……….
biên độ dao động của
Âm phát ra càng ……
nguồn âm càng lớn.
nhỏ khi biên độ dao động của
Âm phát ra càng ....……
nhỏ
nguồn âm càng ...........


II. Độ to của một số âm
Đơn vị độ to của âm là gì? Kí hiệu?

Để đo độ to của âm ta dùng dụng cụ gì?


Bảng 2 – Độ to của một số âm.
- Tiếng nói thì thầm

20 dB

- Tiếng nói chuyện bình thường

40 dB

- Tiếng nhạc to

60 dB

- Tiếng ồn rất to ở ngoài phố

80 dB

- Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng

100 dB

- Tiếng sét

120 dB

Ngưỡng đau (làm đau nhức tai)
(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m)

Âm có độ to bao nhiêu thì làm đau nhức tai?

130 dB


Em hãy chọn và mở một ô cửa sổ để có thưởng!
Một tràng pháo
tay

1
1

Một viên kẹo

3
3

Một điểm 10

2
2

Chúc em một ngày
vui vẻ

4
4


Khi gảy mạnh một dây

đàn, tiếng đàn sẽ to hay
nhỏ? Tại sao?


Hãy so sánh biên độ dao động của điểm giữa sợi
dây đàn (điểm M) trong hai trường hợp:
Hình a
Hình b

16


Khi máy thu thanh phát ra âm to, âm nhỏ thì biên độ
dao động của màng loa khác nhau như thế nào?

Màng loa


- Tiếng nói thì thầm

20 dB

- Tiếng nói chuyện bình thường

40 dB

- Tiếng nhạc to

60 dB


- Tiếng ồn rất to ở ngoài phố

80 dB

- Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng

100 dB

- Tiếng sét

120 dB

Ngưỡng đau (làm đau nhức tai)
(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m)

130 dB

Hãy ước lượng độ to của tiếng ồn trên sân trường giờ
ra chơi nằm trong khoảng nào ?



Có thể em chưa biết
Ta nghe được các tiếng
động xung quanh vì âm được
truyền bởi không khí đến tai
làm cho màng nhĩ dao động.
Dao động này được truyền
qua các bộ phận bên trong
tai, tạo ra tín hiệu truyền lên

não giúp ta cảm nhận được
âm thanh. Màng nhĩ dao
động với biên độ càng lớn, ta
nghe thấy âm càng to.
Âm truyền đến tai có độ to
quá lớn có thể làm thủng
màng nhĩ. Vì vậy trong nhiều
trường nhiều trường hợp cần


Máy trợ thính
Máy trợ thính là dụng cụ làm tăng cường độ âm
do đó cũng làm tăng độ to của âm, giúp cho người có
tai nghe kém. Máy gồm một bộ phận vi âm (micro)
thu nhận âm kết hợp với bộ phận tăng âm (ampli).
Âm được tăng lên lần rồi truyền theo ống dẫn vào bộ
phận nghe đặt bên trong tai.


Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Làm các bài tập từ 12.1 đến 12.5.
- Chuẩn bị bài 13. Môi trường truyền âm.


Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta
thường nhìn thấy tia chớp trước khi nghe tiếng sét. Giải thích tại
sao?





Xin chân
thành cám ơn
qúy Thầy Cô
và các em học

sinh.



CHÚC QUÝ
THẦY CÔ VÀ
CÁC EM
HỌC SINH
DỒI DÀO
SỨC KHỎE



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×