Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 10 trang )

VẬT LÝ 6

Tiết 32. Bài 27

(Tiếp theo)


KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Cho biết thế nào là sự bay hơi?
2. Sự bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
3. Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng bắt đầu có sự bay hơi?
TRẢ LỜI:
1. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi
2. Sự bay hơi phụ thuộc vào: Nhiệt độ; Gió; Diện tích
mặt thoáng và phụ thuộc vào bản thân chất lỏng.
3. Chất lỏng bay hơi ở bất cứ nhiệt độ nào.


Tiết 32. Bài 27. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp theo)
II. SỰ NGƯNG TỤ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.

a. Dự đoán.
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi
gọi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi
biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ.
Ngưng tụ là quá trình ngược lại với
bay hơi.

Mục đích của thí nghiệm: Mô tả
được quá trình chuyển thể trong


sự ngưng tụ của chất lỏng
Dụng cụ thí nghiệm:
+ 2 cốc thuỷ tinh giống nhau.
+ Nước có pha màu.
+ Nước đá đập nhỏ.
+ 2 nhiệt kế

b. Thí nghiệm kiểm tra
Làm ngưng tụ hơi nước trong không khí

Muốn quan sát hiện tượng
ngưng tụ ta làm tăng
(hay giảm) nhiệt độ của vật?

Tiến hành thí nghiệm
+ Lau khô mặt ngoài 2 cốc
+ Đổ nước đầy tới 2/3 vào mỗi cốc.
+ Đo nhiệt độ của nước ở hai cốc.
+ Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí
nghiệm
* Chú ý: Phải đặt 2 cốc khá xa nhau


Tiết 32. Bài 27. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp)
II. SỰ NGƯNG TỤ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.

C1: Có gì khác nhau giữa
nhiệt độ của nước trong cốc
a. Dự đoán.

đối chứng và trong cốc thí
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là
nghiệm?
sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành
C2: Có hiện tượng gì xảy ra
chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá
trình ngược lại với bay hơi.
ở mặt ngoài cốc thí nghiệm?
Hiện tượng này có xảy ra ở
b. Thí nghiệm kiểm tra
cốc đối chứng không?
Làm ngưng tụ hơi nước trong không khí
C3: Các giọt nước đọng ở
c. Rút ra kết luận
mặt ngoài của cốc thí
C1. Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp
hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng.
nghiệm có thể là do nước ở
C2. Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm. trong cốc thấm ra không?
Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng. Tại sao?
C3. Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của cốc
C4: Các giọt nước đọng ở
thí nghiệm có thể là do nước ở trong cốc thấm mặt ngoài của cốc thí
ra. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc không
nghiệm là do đâu mà có?
có màu. Nước không thể thấm qua thuỷ tinh.
C4. Các giọt nước đọng ở mặt ngoài của
cốc thí nghiệm là do hơi nước trong không
khí gặp lạnh, ngưng tụ lại mà có.


C5: Vậy dự đoán của chúng
ta có đúng không?


Tiết 32. Bài 27. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp)
II. SỰ NGƯNG TỤ
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.

a. Dự đoán.

Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là sự
bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất
lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình
ngược lại với bay hơi.

C6. Hãy nêu hai thí dụ về
hiện tượng ngưng tụ.
C7. Giải thích sự tạo thành
giọt nước đọng trên lá cây
vào ban đêm.

b. Thí nghiệm kiểm tra

Làm ngưng tụ hơi nước trong không khí

c. Rút ra kết luận

2. Vận dụng.

C6. Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo

thành mưa. Khi hà hơi vào gương, hơi nước
ngưng tụ làm gương mờ đi.
C7. Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh,
ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá.
C8. Vì trong chai đậy kín, có bao nhiêu rượu bay
hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó
mà lượng rượu không giảm. Chai không đậy
nút, qua trình bay hơi mạnh hơn sự ngưng tụ,
nên rượu cạn dần.

C8. Tại sao
rượu đựng
trong chai
không đậy nút
sẽ cạn dần,
còn nếu nút
thì sẽ không
cạn?


Tiết 32. Bài 27. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp)
Bài 1:

Bài 2:

Hiện tượng sương đọng trên các lá cây vào buổi sáng liên quan đến:
A. Nóng chảy
B. Đông đặc
D. Ngưng tụ
C. Bay hơi


Bài 3:

Khi chưng cất rượu, ta đã vận dụng hiện tượng vật lý nào?
A. Nóng chảy
B. Đông đặc
D. Bay hơi và ngưng tụ
C. Bay hơi
Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên gồm hiện tượng vật lý nào?
A. Bay hơi
B. Ngưng tụ
D. Nóng chảy và đông đặc
C. Bay hơi và ngưng tụ

Bài 4:
Khi trời mưa, tài xế xe hơi thường bật máy lạnh làm nhiệt độ trong xe
thấp hơn nhiệt độ bên ngoài xe để:
A. Nước mưa bay hơi
B. Hơi nước ngưng tụ
C. Hơi nước trong xe không ngưng tụ D. Hơi nước đông đặc


Tiết 32. Bài 27. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiếp)
Sa Pa

Mẫu Sơn

Luân Đôn

Hơi nước ngưng tụ thành sương mù, làm giảm tầm nhìn, gây cản trở

giao thông. Khi có sương mù cần bật đèn xe và đi với tốc độ hợp lý.



CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT
Hai phần ba bề mặt Trái Đất có nước bao phủ.
Lượng nước này không ngừng bay hơi, tạo
thành một lớp hơi nước trong lớp khí quyển dày
từ 10km đến 17km.
Hơi nước tạo thành mây, mưa,
sương mù, tuyết ảnh hưởng đến khí
hậu Trái Đất và đời sống con người.
Không khí có nhiệt độ 300C, ta vẫn
cảm thấy dễ chịu, nếu trong mỗi mét
khối không khí chứa không quá 7,5g
hơi nước.
Còn nếu lượng hơi nước
chứa trong một mét khối
không khí vượt quá 25g,
thì ta cảm thấy rất oi bức,
khó chịu mặc dù nhiệt độ
vẫn là 300C.

Ở nước ta trong
những ngày ẩm ướt,
mỗi mét khối không
khí có thể chứa tới
30g hơi nước.



HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Học phần ghi nhớ
2. So sánh sự bay hơi, sự ngưng tụ và
sự nóng chảy, sự đông đặc
3. Tìm các ví dụ thực tế về sự bay hơi,
sự ngưng tụ
4. Làm các bài tập trong Sách bài tập
5. Tìm hiểu về sự sôi



×