PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TAM KỲ
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
VẬT LÝ 6
SV: HUỲNH HOÀNG THI
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy nêu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng?
Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm?
Quá dễ, chỉ việc nhúng bóng vào nước nóng, nó
sẽ phồng trở lại.
Khi quả bóng bàn bị móp, làm thế nào
cho nó phồng lên ?
Lạ nhỉ!
BÀI 20
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí nghiệm:
a) Dụng cụ:
+ 01 Một chiếc bình cầu bằng thủy tinh mỏng
+ 01 Ống thủy tinh nhỏ
+ 01 Nút cao su (đậy vừa kín miệng bình cầu)
+ 01 Cốc nước màu
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Hiện
Giọt nước màu
tượng
Thể tích khí
trong bình cầu
Nguyên nhân
Khi
Áp tay vào bình
cầu
Đi lên
Tăng
nóng lên
Không áp tay vào
bình cầu
Đi xuống
Khí trong bình cầu
Giảm
Khí trong bình cầu
lạnh đi
C6
tăng
a) Thể tích khí trong bình……………..khi
khí nóng lên.
b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí………............
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
lạnh đi
Chất khí
Không khí: 183cm
Hơi nước : 183cm
Khí ôxi:
183cm
3
3
3
Chất lỏng
Rượu:
58cm
Dầu hỏa: 55cm
Thủy ngân: 9cm
3
3
3
Chất rắn
Nhôm: 3,45cm
3
3
Đồng:
2,55cm
Sắt:
1,08cm
3
C6.
nhất
Chất rắn nở vì nhiệtít……….......,
chất khí nở vì nhiệt……………...
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
nhiều nhất
4. Vận dụng:
C7. Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
Phải có điều kiện gì nó mới có thể phồng lên được?
- Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên,
nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
- Điều kiện: Quả bóng bàn không bị thủng.
10
B
À
I
T
Câu hỏi 1.
Hãy sắp xếp sự dãn nở vì nhiệt của các chất theo thứ tự tăng dần.
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Ậ
P
Câu hỏi 2:
Khi làm nóng một khối khí, thể tích của khối khí thay đổi như thế nào?
A. Thể tích khối khí không thay đổi.
B. Thể tích khối khí tăng.
C. Thể tích khối khí giảm.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu hỏi 3.
Hãy chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống:
Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời chiếu vào nên
.............., ………….., ………… và bay lên tạo thành mây.
A. Nở ra, nóng lên, nhẹ đi
B. Nhẹ đi, nở ra, nóng lên
C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi
D. Nhẹ đi, nóng lên, nở ra
Câu hỏi 4
Câu nào sau đây nói về sự nở vì nhiệt của các chất khí: ôxi, hiđrô, hơi nước là đúng.
A. Hiđrô nở vì nhiệt nhiều nhất.
B. Hơi nước nở vì nhiệt ít nhất.
C. Ôxi nở vì nhiệt nhiều hơn hơi nước nhưng ít hơn hiđrô.
D. Cả ba chất trên đều nở vì nhiệt như nhau.
Tại sao lớp xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng hay bị nổ?
Khi trời nắng không khí bên trong ruột xe nóng lên, nở ra làm thể tích tăng => bánh xe bị nổ.
Tại sao khi rót nước nóng vào bình thuỷ, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra?
Khi rót nước sẽ có một lượng không khí bên ngoài tràn vào bình, nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị
nước trong bình làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút bình.
Trò chơi ô chữ
H
1
2
3
N
4
Ơ
N
Ó
N
N
Ở
R
A
V
Ì
N
Ì
N
H
N
H
H
I
Ở
B
5
6
N
7
8
9
N
G
H
I
Ệ
T
C
H
I
A
Ư
N
H
A
U
Ệ
T
K
Ế
Ơ
N
L
Ê
N
H
I
Ề
U
H
H
I
Ệ
T
Đ
Ộ
T
Ă
N
G
Đ
Ộ
N
5 7.
. Từ
Từ
dùng
để
để
sonhững
sánh
sánh
sự
sự
nở
nởvìvì
nhiệt
nhiệt
của
các
chất
chất
khíkhí
và với
chất
chất
lỏng
(7(9(7
ô)ô)ô)
3.dùng
Một
nguyên
nhân
làm
cho
thể
chất
khí
tăng
9.
Từ
dùngtrong
đểso
chỉ
chỉ sự
thay
đổi
thểcủa
tích
của
vật
rắn
khi
bịlỏng
hơ
nóng
o đểtích
6.
Dụng
cụ
dùng
đo
nhiệt
độ
(7
ô)
8. Đơn 1vị. đại
lượng
4. Dụng
nàycụ
làxảy
để
Cthể
(7
đokhi
ô)
thểvật
tích
của
chất
lỏng
(10
Một
2. Hiện
cách
tượng
làm
cho
ra
tích
của
rắn
vật
được
rắn
tăng
nung
(6nóng
ô) ô)(4 ô)
SỰ
NỞ
Vì NHIỆT
CỦA
CÁC
CHẤT
DẶN DÒ
-Đọc phần ghi nhớ SGK.
-Học bài và tìm các ví dụ thực tế, giải thích 1 số hiện tượng liên quan
đến sự nở vì nhiệt của chất khí.
-Làm bài tập trong sách bài tập.
-Xem trước bài một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.