Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài 11. Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.21 KB, 14 trang )

BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I. Khối lượng riêng
1. Định nghĩa:
Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một
đơn vị thể tích (1m3) chất đó.
2. Đơn vị:
Đơn vị của khối lượng riêng là ki-lô-gam trên mét khối (kí hiệu kg/m3)
hoặc gam trên xen-ti-met khối (kí hiệu g/cm3)
3. Công thức tính khối lượng riêng:
D = m: V
Trong đó
D : khối lượng riêng (kg/m3)
m: là khối lượng (kg )


Bài tập 11.2 SBT vật lí 6
Một hộp sữa ông Thọ có ghi 397g. Biết dung tích của hộp sữa là
320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa theo đơn vị g/cm 3 và
kg/m3.
Tóm tắt:
  Cho biết
m = 397g
V =320cm3
Tính D=?(g/cm3), (kg/m3)
Như vậy Từ đơn vị
g/cm3 muốn đổi sang
đơn vị kg/m3 ta lấy kết
quả đó nhân lên 1000

Giải:
- Khối lượng riêng của sữa theo đơn vị


g/cm3:
D = m: V = 397: 320 = 1,240g/cm3
- Khối lượng riêng của sữa theo đơn vị
kg/m3:
Đổi đơn vị: 397g = 0,397kg
320cm3 = 0,000320m3
D= m: V = 0,397: 0,000320 = 1240kg/m3
Đáp số: 1,240g/cm3; 1240kg/m3


BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I.Khối lượng riêng
3. Công thức tính khối lượng riêng:
D = m: V
4. Công thức tính khối lượng và thể tích của một vật theo khối lượng
riêng:
- Công thức tính khối lượng: m = D.V
- Công thức tính thể tích: V = m: D
 


BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I. Khối lượng riêng
5. Bảng khối lượng riêng của một số chất:
 
Chất rắn
Khối lượng
Chất lỏng
riêng
(kg / m3)


Chì
Sắt
Nhôm
Đá
Gạo
Gỗ tốt

11 300
7 800
2 700
(khoảng) 2 600
(khoảng) 1 200
(khoảng) 800

Thuỷ ngân
Nước
Xăng
Dầu hỏa
Dầu ăn
Rượu, cồn

Khối lượng
riêng
(kg / m3)
13 600
1 000
700
(khoảng) 800
(khoảng) 800

(khoảng) 790


BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
Muốn xác định một vật chưa biết được làm bằng chất gì? Ta phải tìm
khối lượng riêng của chất đó. Theo các bước sau:
-Dùng cân hoặc lực kế để đo khối lượng m.
-Dùng bình chia độ hoặc bình tràn để đo thể tích V.
-Tính khối lượng riêng theo công thức: D= m: V
-Tra vào bảng khối lượng riêng của một số chất để biết được chất đó là
gì?
 


DNước= 1000 kg/m3
Lớn hơn

Dgỗ = 800 kg/m3

Gỗ nổi trên nước
Gỗ nổi trên mặt nước.

Ô nhiễm môi trường

Tàu chở dầu chìm
DDầu = 800 kg/m3 nhỏ hơn DNước= 1000 kg/m3

Dầu nổi trên nước



Trong ngành công nghiệp chế
tạo máy bay, ô tô, tàu thủy..
cần các vật liệu nhẹ và bền,
người ta sử dụng các hợp kim
có khối lượng riêng nhỏ.


BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
II. Trọng lượng riêng
1. Định nghĩa:
Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của
một đơn vị thể tích (1m3) chất đó.
2. Đơn vị của trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối (kí hiệu N/m3)
3. Công thức tính trọng lượng riêng:
d = P: V
Trong đó
d: trọng lượng riêng (N/m3)
P: là trọng lượng (N )
V : thể tích (m3).


BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
II. Trọng lượng riêng
4. Từ công thức tính trọng lượng riêng ta có thể tính trọng lượng và
thể tích của một vật theo trọng lượng riêng:
- Trọng lượng : P = d.V
- Thể tích: V = P:d
  5. Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng:
d = 10.D



CỦNG CỐ
1. Công thức tính khối lượng riêng:
D = m: V
 Công thức tính khối lượng: m = D.V
 Công thức tính thể tích: V = m: D
2. Công thức tính trọng lượng riêng:
d = P: V
Trọng lượng : P = d.V
Thể tích: V = P:d
3. Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng:
d= 10.D


BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
III. Vận dụng
1.Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Vậy 1kg sắt có thể tích là bao
nhiêu?
V= m: D = 1: 7800 = 0,000128m3 = 128cm3
2. Khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3. Tính khối lượng của 5 lít xăng.
m=D.V = 700.0,005 = 3,5kg
3. Biết 2 lít dầu ăn có trọng lượng là 16N. Vậy dầu ăn có trọng lượng
riêng là bao nhiêu?
d= P:V = 16. 0,002= 800N/m3


BÀI 11. KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
III. Vận dụng
4.Chì có KLR là 11300kg/m3.Trọng lượng riêng của chì là bao nhiêu?
d= 10.D = 10. 11 300 = 113 000 N/m3

5. Tính trọng lượng của 0,2m3 chì.
P= d.V= 113 000 .0,2= 22600 N


DẶN VỀ NHÀ
-Học bài trong phần ghi nhớ SGK
-Làm lại các bài tập cẩn thận vào vở: tóm tắt, lời giải, công thức, thế
số tính toán cẩn thận.
-Chép mẫu báo cáo thực hành trang 40 SGK ra giấy đôi và đọc kĩ nôi
dung bài 12 Chuẩn bị cho tiết sau thực hành.


Chúc thầy cô
và các em
nhiều sức
khỏe!



×