Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN TRỊ NỘI BỘ DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 38 trang )

MỤC LỤC
Trang

LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN...........................................................................4
I. Giới thiệu về cơng cụ thực hiện..............................................................4
II. Giới thiệu bài tốn 1. Giới thiệu chung.............................................6
2.Mục đích của bài tốn...........................................................................6
3. Phạm vi bài tốn được ứng dụng........................................................6
4. Đối tượng sử dụng................................................................................7
5. Môi trường triển khai:........................................................................7
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG..................................8
I. Phân tích thiết kế chức năng của hệ thống............................................8
1. Các chức năng chính của hệ thống.....................................................8
1. 1 Đối với quản trị hệ thống.................................................................8
1.1.1Quản lý người dùng.....................................................................8
1.1.2. Quản lý tin tức...........................................................................8
1.3.3 Quản lý phản hồi........................................................................8
1.1.4 Quản lý tour................................................................................8
1.1.5. quản lý đặt tour..........................................................................9
1.1.6 quản lý gallery............................................................................9
1 2. Đối với user, và người truy cập web:...............................................9
1.2.1. Xem tour đặt tour theo yêu cầu.................................................9
1.2.2. Cung cấp khả năng tìm kiếm các tour.......................................9
1.2.3. Chức năng phản hồi..................................................................9
1.2.4. Chức năng liên hệ......................................................................9
1.2.5.Đăng ký.......................................................................................9
1.2.6.Đăng nhập..................................................................................9
1.2.7. Yêu cầu đặt tour.......................................................................10
2. Sơ đồ phân cấp chức năng.................................................................10
II. Phân tích cơ sở dữ liệu.........................................................................10


1. Xác định các thực thể.........................................................................11

1


1.1 Tour.................................................................................................11
1.2. Đặt tour..........................................................................................11
1.3. Chi tiết đặt......................................................................................12
1.4. Phản hồi.........................................................................................12
1.5. Comment........................................................................................12
1.6. Thành viên......................................................................................12
1.7.Tin tức.............................................................................................13
1.8. Loại tua..........................................................................................13
1.9. Admin.............................................................................................13
1.10.Gallery..........................................................................................13
2. Sơ đồ thực thể liên hệ - ERD.............................................................14
III. Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu.................................................................15
1. Thiết kế các bảng................................................................................15
2. Mơ hình dữ liệu chi tiết......................................................................19
CHƯƠNG 4. CÁC TRANG WEBSITE......................................................20
I. Mục đích..................................................................................................20
II. Sơ đồ cây website..................................................................................20
III. Chi tiết các trang.................................................................................20
1. Mô tả trang “Trang chủ” – index.asp...................................................20
2. Mơ tả trang “Tìm tour” – timkiem.asp.................................................22
3. Mơ tả trang “Tin tức” – tintuc.asp........................................................23
4 Mô tả trang “Phản hồi” – phanhoi.asp..................................................25
5. Mô tả trang “Gallery” – gallery.asp.....................................................26
6 Mô tả trang “Liên hệ” – lienhe.asp........................................................27
7. Mô tả trang “Đăng kí” – dangki.asp.....................................................29

8 Mơ tả trang “Đăng nhập” – dangnhap.asp.............................................30
9. Mô tả trang “Xem tour” – tour_all.asp.................................................31
10. Mô tả trang “Admin” – A_index.asp.................................................32
11. Đặt tour...............................................................................................34
KẾT LUẬN....................................................................................................36
PHỤ LỤC.......................................................................................................37

2


3


LỜI NĨI ĐẦU
Với sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ thơng tin và sự bùng nổ của
mạng máy tính Internet. Việc ứng dụng tin học vào các lĩnh vực của cuộc
sống ngày càng được quan tâm và sử dụng hiệu quả, đem lại lợi ích to lớn về
mọi mặt. Internet đã trở thành nơi chia sẻ,giao lưu,gắn kết con người.
Ngày nay cùng với tiến trình thương mại hóa tồn cầu,internet đã đóng
vai trị khơng nhỏ.Những website mua bán,thương mại xuất hiện ngày càng
nhiều,những trang thương mại nổi tiếng như www.amazone.com hay
www.ebay.com khơng cịn xa lạ với chúng ta nữa….
Ở Việt Nam ta hiện nay,nhu cầu về vui chơi giải trí vơ cùng lớn;đặc biệt
trong lĩnh vực du lich.Trong đó,du lịch biển là một trong những lĩnh vực có
tiềm năng lớn và nhu cầu cao.Do đó nhóm chúng em thiết kế trang web
BeachTour nhằm giúp đỡ những ai có nhu cầu về du lịch biển.
Trong thời gian thiết kế website, dưới sự giúp đỡ, động viên và hưỡng
dẫn tân tình của cơ Nguyễn Quỳnh Mai, nhóm chúng em đã tiến hành tìm
hiểu và xây dựng Website thương mại. Có thể nói đây là một trang website
đầu tiên mà nhóm chúng em làm với nhau, nó đã giúp cho chúnh em phát huy

được tính sáng tạo, tinh thần làm việc tập thể, khả năng vận dụng tất cả
những gì đã học được để có thể hồn thành tốt đề án .Trải kinh nghiệm làm
dự án kì này sẽ giúp chúng em rất nhiều trên con đường trở thành lập trình
viên xuất sắc.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình làm dự án, tuy nhiên do kiến
thức và thời gian có hạn nên dự án này cịn nhiều thiếu sót, chúng em rất
mong được sự giúp đỡ, phê bình, sửa chữa của các thầy cô giáo để dự án đầu
tay của nhóm chúng em được hồn thiện hơn.

4


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

I. Giới thiệu về công cụ thực hiện
Vài năm trước đây, con đường thực sự duy nhất để vận chuyển các dữ
liệu động tới trang Web là kỹ thuật CGI (Common Gateway Interface). Các
chương trình CGI cung cấp một sự liên hệ đơn giản để tạo các ứng dụng Web
cho phép tiếp nhận các dữ liệu nhập vào, các yêu cầu truy vấn cơ sở dữ liệu
từ phía người dùng và trả một vài kết quả về cho trình duyệt. Các chương
trình CGI có thể được viết trên một vài ngơn ngữ, trong đó phổ biến nhất là
Perl. Web server sử dụng CGI như là một cổng truy cập chặn giữa yêu cầu
của người dùng và dữ liệu được yêu cầu. Nó sẽ được nạp vào bộ nhớ như một
chương trình bình thường. Thơng thường các web server sẽ chuyển các yêu
cầu và triệu gọi chương trình CGI. Sau khi chương trình kết thúc, web server
sẽ đọc dữ liệu trả về từ chương trình và gửi nó đến trình duyệt.
Nhược điểm lớn nhất của kỹ thuật CGI là nó hoạt động kém hiệu quả.
Mỗi khi web server nhận một yêu cầu, một tuyến trình mới được tạo ra. Mỗi
tuyến trình lại chứa trong nó các đoạn mã lệnh, dữ liệu… và không được chia
sẻ lẫn nhau, do đó gây ra lãng phí bộ nhớ. Để khắc phục nhược điểm này,

Microsoft và Netscape đã hợp tác và đưa ra một cải tiến đáng kể là chuyển
chúng về dạng các file thư viện liên kết động (DLL ), cho phép chia sẻ mã
lệnh giữa các tuyến trình. Đây chính là các kỹ thuật ISAPI và NSAPI.
Đen đủi thay, các kỹ thuật dựa trên DLL khơng phải là đã hồn thiện. Chúng
vẫn còn một số vấn đề:
- Khi các thư viện nền tảng được gọi, nếu muốn thoát các ứng dụng này,
ta phải tắt chương trình triệu gọi (Web server) và khởi động lại máy tính.

5


- Các thư viện cần được đặt trong các tuyến trình bảo vệ, tức là chúng
cần phải được cảnh giác về cách sử dụng các biến chung hoặc các biến tĩnh.
- Nếu chương trình triệu gọi gây ra lỗi truy cập, nó có thể dẫn đến tình
trạng server bị treo tắc tử.
- Và cuối cùng: khi đã được dịch ra các file DLL, cơng việc gỡ lỗi cũng
như bảo trì mã lệnh trở nên vất vả hơn bao giờ hết.
Kỹ thuật Web mới nhất của Microsoft, kết hợp HTML, các đoạn Script,
các thành phần xử lý phía server trong cùng một file, được gọi là ASP
(Active Server Pages), với phiên bản mới nhất hiện nay là ASP.Net. ASP
được triệu gọi bởi một thư viện liên kết động gắn với các Web server của
Microsoft. Về bản chất, ta có thể coi ASP như là một ngôn ngữ thông dịch
vậy. Một trang ASP có thể sử dụng HTML, JScript và VBScript. Qua các
đoạn mã nhúng này, ASP có thể truy cập đến các thành phần phía server. Các
thành phần này có thể được viết trên bất kỳ ngôn ngữ nào hỗ trợ các thành
phần COM của Microsoft. Và đây chính là sức mạnh của ASP: Nó có thể làm
được bất kỳ cái gì mà máy chủ có thể làm được với các thành phần COM.
Sau khi được thi hành, ASP sẽ sản sinh ra một trang Web có khn dạng
HTML và trả nó về cho Web server.
Một bất lợi lớn đối với ASP là nó chỉ có thể hoạt động trên các họ Web

server của Microsoft (bao gồm PWS trên Win9x hay IIS trên
WinNT/2000/XP). Các nhà phát triển đang hướng đến những mơi trường
khác như Unix/Linux (hiện đã có bản Chili! ASP chạy trên các mơi trường
này), nhưng kết quả thì cịn phải đợi thêm một thời gian nữa.
Trong bài toán này chúng em sử dụng chủ yếu là kỹ thuật lập trình web
ASP (Javascript).Ngồi ra cịn sử dụng :
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL Server 2000.

6


- Công cụ thiết kế Web: DreamWeaver MX 8.0
II. Giới thiệu bài toán
1. Giới thiệu chung
Xã hội ngày càng phát triển,nhu cầu vui chơi giải trí của con người
càng nâng cao,các địa điểm du lịch ngày càng thu hút nhiều du khách.Tuy
nhiên các công ty du lịch chưa đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng.Các
trang web cho phép đặt tour trên mạng chưa phổ biến.Nhằm khắc phục điều
này và mong muốn có một mơi trường giao tiếp giữa các du khách,đơn giản
hóa việc đặt tua chúng em đã xây dựng website này.Bên cạnh đó,du khách có
thể nhận xét về tour và đọc những chia sẻ với mọi người. Đóng góp ý kiền
của mình với Website để chúng tơi hồn thiện mình hơn,phục vụ khách hàng
tốt nhất.
Qua website,các bạn sẽ nắm bắt được nhiều thơng tin bổ ích,như là
những tua đi nhiều nhất,su hướng du lịch hiện tại và tương lai,thông tin cập
nhập về du lịch Việt Nam cũng như thế giới.
2.Mục đích của bài tốn
Xây dựng một Website về du lịch,cung cấp những thông tin cần thiết
cho việc lựa chọn địa điểm xả hơi trong mùa hè nóng bức với hệ thống bãi
biển đa dạng.

Giao diện thân thiện,dễ dàng cho viêc chọn tua và đặt tua với nhưng
khuyến mãi cập nhập nhất.
Nhiều thông tin cần thiết, mới mẻ về du lịch trong và ngoài nước được
cập nhật thường xuyên.
3. Phạm vi bài toán được ứng dụng
Website được ứng dụng cho các công ty du lịch vừa và nhỏ,cho các du
khách muốn di tìm hiểu về du lịch Việt Nam,và đặt tour du lịch.

7


4. Đối tượng sử dụng
Đối tượng sử dụng chính của Website là khách hàng, thành viên và
người tham gia quản trị (nhân viên cơng ty hoặc người có trách nhiệm quản
trị).
5. Môi trường triển khai:

Yêu cầu
tối thiểu

Yêu cầu
khuyến
cáo.

Đối với Server

Đối với Client

Phần cứng


Phần mềm

Phần cứng

Phần mềm

CPU Intel
PIV 3.0
GHz
Ram 1GB
HDD 80GB

Windows
server 2000
Internet
Information
Server(IIS )
SQL server
2000

CPU Intel PIII 700
GHz
Ram 128Mb
HDD20 GB

Windows
2000/XP/Linux
Brower :
Internet
Explorer

Macromedia
flash player

CPU Intel
PIV 3.6
GHz
Ram 2GB
HDD
200GB

Windows
server
2003
IIS
SQL server
2000

CPU Intel PIV 2.6
GHz
Ram 256Mb
HDD 40GB

Windows XP
Brower:
Internet
Explorer
Macromedia
flash player

8



CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG.
Nhằm nắm được các ràng buộc do người sử dụng áp đạt lên hệ thống.
vậy ta cần xác định rõ những gì mà hệ thống cần thực hiện.
I. Phân tích thiết kế chức năng của hệ thống
1. Các chức năng chính của hệ thống
Giai đoạn phân tích trả lời câu hỏi hệ thống làm gì thì sang thiết kế hệ
thống trả lời câu hỏi “ hệ thống làm như thế nào”. Trong phần này chúng em
sẽ điểm qua công việc và yêu cầu của bài toán.
Mục tiêu của giai đoạn thiết hệ thống là đưa ra bản thiết kế đáp ứng đặc
tả yêu cầu chức năng trong phạm vi các ràng buộc kì thuật của dự án, cũng
như tài liệu thiết kế cho hệ thống phuc vụ cho việc quản lý, theo dõi việc phát
triển hể hệ thống và hỗ trợ cho việc bảo hành và bảo trì hệ thống trong tương
lai.
Như ta đã biết,đối tượng sử dụng chính của website gồm :
+ Quản trị hệ thống.
+Quản trị khách hàng.
Vì vậy,Website cung cấp thành 2 khối chưc năng theo nghiệp xử lý.
1. 1 Đối với quản trị hệ thống.
1.1.1Quản lý người dùng.
- Kích hoạt tài khoản người dùng.
- Có thể thêm ,sửa,xóa dữ liệu dữ liệu trong quyền hạn cho phép.
1.1.2. Quản lý tin tức.
- Xem các đơn tin tức đã viết, cho phép đăng hay hủy bỏ việc đăng.
1.3.3 Quản lý phản hồi.
- Cập nhật comment từ khách hàng vào CSDL,nếu comment hợp lê.
1.1.4 Quản lý tour.
- Cho phép xem, thêm, sửa, xóa cập nhật tour vào CSDL.


9


- Cho phép đăng tour hoặc không.
1.1.5. quản lý đặt tour.
Xem các đơn tour đã đặt, xác nhận,hay hủy bỏ đơn đặt.
1.1.6 quản lý gallery
- Cho phép xem, thêm, sửa, xóa cập nhật ảnh vào CSDL.
- Cho phép đăng ảnh hoặc không.
1 2. Đối với user, và người truy cập web:
1.2.1. Xem tour đặt tour theo yêu cầu.
- Khách hành có thể xem từng tour hoặc tất cả các tour.
- Tại mỗi tour hiển thị,thành viên có thể đặt tour.
- Thơng tin được gửi đi.
1.2.2. Cung cấp khả năng tìm kiếm các tour.
- Khách hàng có thể tim tour theo nơi khởi hành,loại tour và ngày khởi
hành.
- Danh sách hiển thị chi tiết.
1.2.3. Chức năng phản hồi.
- Các thành viên có thể viết nhận về tour.
- Đọc những nhận xét của người khác.
1.2.4. Chức năng liên hệ.
- Cung cấp địa chỉ chi tiết để khách hàng có thể liên hệ với quản trị viên.
- Khách hàng viết phản hồi gửi đến website.
1.2.5.Đăng ký
- Khi đăng ký, khách hàng phải cung cấp đầy đủ các thông tin yêu cầu
trong bản đăng ký, sau đó gửi yêu cầu, nếu hợp lệ, web sẽ cung cấp account
cho khách hàng.
1.2.6.Đăng nhập
- Sau khi đăng kí có thể: sử dụng giỏ hàng hay các tiện ích khác của

website.

10


1.2.7. Yêu cầu đặt tour.
- Hệ thống cung cấp cho khác hàng một giỏ hàng điện tử; khách hàng có
thể chọn tour cần đặt cho vào giỏ hàng. Giỏ hàng được thiết kế giống như giỏ
hàng thật trong các siêu thị, khách hàng có thể thay đổi loại tour,ngày đi,số
lượng tùy thích.
…..
2. Sơ đồ phân cấp chức năng

Web

Quản trị hệ thống

Đăng
nhập

Thêm

Sửa

Quản trị khách hàng

Xóa

Đăng



Đăng

Tìm

Xem

Tin

Phản

Nhập

Tour

Tour

Tức

hồi

Sơ đồ phân rã chức năng BFD
II. Phân tích cơ sở dữ liệu

11

Liên
hệ



Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của

mình.Vấn

đề đặt ra là cần xây dựng một cơ sở dữ liệu giảm được tối đa sự dư thừa dữ
liệu đồng thời phải dễ khôi phục và bảo trì.
Phương pháp xác định các đơn vị thơng tin cơ sở có ích cho hệ thống
nhằm xác định rõ mối quan hệ bên trong. Nghĩa là mọi dữ liệu được lưu trữ
một lần bên trong toàn hệ thống của tơ chức và có thể truy nhập từ bất kỳ
module trương trình nào.
1. Xác định các thực thể
Căn cứ vào mục tiêu quản lý có thể liệt kê các thực thể thể hiện các dữ
liệu thuộc phạm vi quản lý sau
1.1 Tour
Tour
MaTour
MaLoai
TenTour
GTTour
GiaTour
NoiDungTour
AnhTour
NgayKhoiHanh
DiemKhoiHanh
NgayThem
1.2. Đặt tour
DATTOUR
Madat
MaTVien
NgayDat


12


1.3. Chi tiết đặt
CHITIETDAT
Madat
Matour
NgayDi
SoLuongKhach
CapKS
Khac
1.4. Phản hồi
PHANHOI
MaPH
tennguoigui
Emailnguoigui
TieuDe
NoiDungPH
NgayGui
1.5. Comment
COMMENT
MaCom
MaTVien
MaTour
NoiDungCom
vote
1.6. Thành viên
THANHVIEN
MaTVien

Username
Password
HoTen

13


GioiTinh
EmailTVien
DiaChi
SoCMT
SoDT
CauHoiMK
CauTraloiMK
1.7.Tin tức
TINTUC
MaTinTuc
NoiDungGT
TenTT
ANhTT
NoiDungTT
NgayGui
1.8. Loại tua
LOAITOUR
MaLoai
TenLoai
1.9. Admin
ADMIN
UserAdmin
PassAdmin

EmailAdmin
Status
1.10.Gallery
GALLERY
Magl
linkanh

14


2. Sơ đồ thực thể liên hệ - ERD

Một thành viên đặt nhiều tour thông qua phiếu dattour, mồi tour chứa
nhiều thanhvien.
Mỗi phiếu dattour chứa nhiều tour mỗi tour chứa nhiều phiếu đặt.
Một loaitour chứa nhiều tour, mỗi tour thuộc một loaitour.
Mỗi thành viên viết nhiều comment, mỗi comment chỉ do một người
viết.
Mỗi tour chứa nhiều comment mồi comment viết cho một tour.

15


III. Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu
1. Thiết kế các bảng

MaTour

Kiểu dữ
liệu

Int

MaLoai

Int

TenTour

Nvarchar

TOUR
Kích
Ràng
thước
buộc
Primary
key
Foreign
Key
100
Not null

TGTour

Nvarchar

500

GiaTour


money

NoiDungTour

Text

AnhTour

Nvarchar

Tên trường

Not null

NgayThem

Tên trường

Not null
100

MaDat
MaTVien

Int

Ngaydat

datetime


Max Loại Tour
Tên Tour
Giới thiệu tour
Nội dung chính
tour
Url Ảnh tour
Ngày khởi hành

100

Datetime

Kiểu dữ
liệu
Int

Mã Tour

Giá Tiền

NgayKhoiHanh Datetime
DiemKhoiHanh Nvarchar

Ghi chú

Not null

Điểm khởi hành

Not null


Ngày thên Tour

DATTOUR
Kích
Ràng
thước
buộc
Primary
key
Foreign
Key
Not null

16

Ghi chú
Mã Đặt Tour
Ma thành viên
Ngày đặt tour


Tên trường

CHITIETDAT
Kích
Ràng
thước
buộc
Primary

key
Foreign
Key
Not null

MaDat

Kiểu dữ
liệu
Int

MaTour

Int

Ngaydi

datetime

Soluongkhach

Int

Capks

Nvarchar

10

Cấp khách sạn


Khac

Nvarchar

1000

Yêu cầu kèm theo.

Tên trường
MaCom

Kiểu dữ
liệu
Varchar

MaTVien

Varchar

MaTour

Varchar

NoiDungCom

Nvarchar

Vote


Int

Not null

COMMENT
Kích
Ràng
thước
buộc
5
Primary
key
5
Foreign
Key
5
Foreign
Key
3000
Not null
Not null

17

Ghi chú
Mã Đặt Tour
Ma Tour
Ngày khởi hành
Số lượng khách


Ghi chú
Mã comment
Mã Thanh Viên
Mã Tour comment
Nội dung comment
Đánh Giá


MaTVien

Kiểu dữ
liệu
Int

Username

Nvarchar

THANHVIEN
Kích
Ràng
thước
buộc
Primary
key
30
Not null

PassWord


Nvarchar

30

HoTen

Nvarchar

30

Họ Tên TViên

GioiTinh

Nvarchar

10

Giới tính

EmailTVien

Nvarchar

50

DiaChi

Nvarchar


50

Địa chỉ thành viên

SoCMT

Nvarchar

12

Số CMT

SoDT

Nvarchar

10

Số điện thoại

CauhoiMK

Nvarchar

100

Not null

TraLoiMK


Nvarchar

50

Not null

MaTinTuc

Kiểu dữ
liệu
Int

TenTinTuc

Nvarchar

TINTUC
Kích
Ràng
thước
buộc
Primary
key
30
Not null

AnhTT

Nvarchar


10

NoiDung

Nvarchar

4000

NgayGuiTT

datetime

Tên trường

Tên trường

Not null

Not null

Ghi chú
Mã thanh viên
Tên thanh viên
Password truy cập

Email

Câu hỏi mật khẩu
giúp tìm password.
Câu trả lời


Ghi chú
Mã tin
Tiêu đề tin
Ảnh tin tức

18

Not null

Nội dung tin

Not null

Ngày cập nhập


LOAITOUR
Tên trường
MALOAI

Kiểu dữ
liệu
Varchar

Kích
thước
5

TENLOAI


Varchar

2

Ràng
buộc
Primary
key
Not null

Ghi chú
Mã loại
Tên loại

GALLERY
Tên trường

Kích
thước

Magl

Kiểu dữ
liệu
Int

Linkanh

Nvarchar


100

Ràng
buộc
Primary
key
Not null

Ghi chú
Mã Gallery
Url ảnh gallery

ADMIN
Tên trường
[USER]

Kiểu dữ
Kích
liệu
thước
VARCHAR 30

PASS

VARCHAR 20

Ràng
buộc
Primary

key
Not null

EMAILADMIN VARCHAR 50

Not null

Email admin

STATUS

Not nul

Phân quyền admin

Bit

19

Ghi chú
Tên đăng nhập
password


PHANHOI
Tên trường

Kích
thước


MaPH

Kiểu dữ
liệu
Int

Ràng
buộc
Primary
key
Not null

Ghi chú

Tennguoigui

Nvarchar

30

Emailnguoigui Nvarchar

50

Tieude

Nvarchar

100


Not null

Tên người gửi phản
hơi
Tên Email người gửi
phản hồi.
Tên tiêu đề phản hồi

noidungph

Nvarchar

Text

Not null

Nội dung phản hồi

ngaygui

datetime

Not null

Ngày gửi phản hồi

Mã Phản Hồi

2. Mơ hình dữ liệu chi tiết


CHƯƠNG 4. CÁC TRANG WEBSITE

20



×