Trường THCS Nhơn Hậu
Ngày soạn: 05/09/2012
Tiết: 08
Năm học: 2012 - 2013
BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm.
- Nhận dạng một số loại cây có rễ cọc hay rễ chùm trong thiên nhiên.
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ
2.Kỹ năng:
- Kỉ năng tìm kiếm xử lý thông tin phân biệt rễ cọc và rễ chùm, cấu tạo và chức năng các miền của rễ
- Kĩ năng trình bày ý kiến trong thảo luận, báo cáo.
- Kĩ năng hợp tác ứng xử/ giao tiếp trong thảo luận nhóm
- Kĩ năng thực hành thí nghiệm, quan sát, các thao tác trình bày khoa học vở thí nghiệm
3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Mẫu vật: cây có rễ: nhãn, hành, lúa, cải, dền…
-Tranh phóng to hình:9.1,9.2,9.3 SGK
- Bút dạ, miếng bìa ghi tên các miền của rễ, kính lúp cầm tay.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Mẫu vật: một số cây có rễ: mít, nhãn, lúa, ngô, hành…
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài cây (thấy được phần rễ)
III.Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tình hình lớp:(1’)
Giáo viên:kiểm tra sĩ số, vệ sinh, ánh sáng phòng học
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
* Câu hỏi: Nêu quá trình lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của quá trình đó?
* Dự kiến phương án trả lời:
- Sự lớn lên của tế bào: Tế bào non kích thước nhỏ nhờ quá trình trao đổi chất tế bào lớn dần lên đến 1
kích thước nhất định thành tế bào trưởng thành
- Sự phân chia của tế bào
+Tế bào khi trưởng thành sẽ phân chia thành 2 tế bào con gọi là sự phân bào
+Qúa trình phân bào: đầu tiên hình thành 2 nhân,sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào hình thành
ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con
-Ý nghĩa quá trình lớn lên và phân chia tế bào: Tế bào lớn lên và phân chia giúp cây sinh trưởng và
phát triển
3. Giảng bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’)
Chúng ta biết rễ hút nước và muối khoáng hoà tan.Vậy có mấy loại rễ, rễ có mấy miền và chúng có
chức năng gì? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên
b.Tiến trình bài dạy:
GV: Trương Thế Thảo
Môn: Sinh học 6
Trường THCS Nhơn Hậu
Các bước
Hoạt động của giáo viên
Bước 1:
Đưa ra
tình huống
xuất phát
GV yêu cầu HS quan sát
các mẫu cây và xác định
vị trí rễ mỗi cây đó từ đâu
đến đâu dùng bút dạ
màu đánh dấu vị trí vừa
xác định
Bước 2:
Hình
thành biểu
tượng ban
đầu của
học sinh
- GV yêu cầu HS vẽ các
loại rễ cây vừa quan sát
được vào vở thí nghiệm.
- Hãy đặt các cây lại cùng
nhau trong từng nhóm HS
dựa vào đặc điểm của rễ
để phân chia các cây đó
thành 2 nhóm
Bước 3: Đề
xuất
giả
thuyết và
phương án
kiểm
chứng giả
thuyết
-GV yêu cầu HS đề xuất
hoạt động thực nghiệm tìm
tòi- nghiên cứu kiểm chứng
các biểu tượng về các loại
rễ, các miền của rễ Ghi
các đề xuất lên bảng
Bước 4:
Hoạt động 1: Các loại rễ
Tìm tòi
nghiên cứu - Yêu cầu HS quan sát
hình dạng ngoài của bộ rễ
và xếp vào từng nhóm
theo bảng 1 rồi viết chú
thích vào hình vẽ
- Yêu cầu HS phân rễ
thành 2 nhóm: rễ cọc và
rễ chùm
GV: Trương Thế Thảo
Năm học: 2012 - 2013
Những điều
Hoạt động của học sinh Sử dụng vở TN
GV cần lưu ý
HS nêu câu hỏi:
Cho HS chọn
+ làm thế nào xác định
các cây có rễ
đúng vị trí rễ mỗi cây?
lớn để dễ quan
+ Tại sao trên cùng một
sát và xác định
rễ lại có phần có nhiều rễ
vị trí
con? Có phần có ít rễ
con?
- HS vẽ hình vào vở và HS vẽ vào vở
tiếp tục nêu câu hỏi về thí nghiệm 2
rễ.
loại rễ theo hiểu
- Phân nhóm rễ trong biết của bản
từng nhóm HS và so thân
sánh kết quả xác định vị
trí rễ từng cây giữa các
HS trong nhóm và kết
quả phân loại 2 nhóm rễ
cây.
- HS quan sát bộ rễ của
nhiều loại cây khác
nhau, đề xuất chia 2
nhóm:
+ Nhóm cây có 1 rễ to
nối liền thân và nhiều rễ
con
+ Nhóm cây có nhiều rễ
con nồi liền gốc thân.
- Các giả thiết của HS
phân chia các miền của
rễ dựa vào đặc điểm cấu
tạo ngoài của rễ.
- Phương pháp kiểm
chứng giả thuyết: so
sánh các rễ cây mang
đến lớp, đọc thông tin
SGK Sinh học 6
Hoạt động 1: Các loại
rễ
HS chú thích
- HS quan sát hình dạng vào hình vẽ các
ngoài của bộ rễ và xếp loại rễ trong vở
vào từng nhóm theo thí nghiệm
bảng 1 theo yêu cầu
- Viết chú thích vào hình
vẽ ở vở thí nghiệm
- Phân loại 2 kiểu bộ rễ:
cây có rễ cọc và cây có
rễ chùm.
Môn: Sinh học 6
Trường THCS Nhơn Hậu
Hoạt động 2: Các miền
của rễ
- Yêu cầu HS quan sát các
miền của rễ và hoàn thành
bảng 2
- Chú thích về các miền
của rễ vào vở TN
Bước 5:
Kết luận,
hệ thống
hóa kiến
thức
-Sau khi cả lớp thực hiện
quan sát, vẽ hình, chú
thích xong, GV treo tranh
phóng to hình:9.1,9.2,9.3
SGK
-GV treo kết quả phân
loại các loại rễ (bảng 1)
có đáp án cho HS quan
sát, chỉnh sửa.
? Hãy phân biệt 2 loại rễ
cóc và rễ chùm?
chỉnh sửa, hoàn thiện
kiến thức.
? Nêu cấu tạo và chức
năng các miền của rễ?
chỉnh sửa, hoàn thiện
kiến thức.
* Củng cố: Cho 1 – 2 HS
đọc khung ghi nhớ trong
SGK sinh học 6
Năm học: 2012 - 2013
Hoạt động 2: Các miền HS chú thích Lưu ý cho HS
của rễ
vào hình vẽ các chọn loại rễ to
HS quan sát các miền miền của rễ và sử dụng kính
của rễ và hoàn thành trong vở thí lúp để quan sát
bảng 2
nghiệm
- Chú thích hình vẽ các
miền của rễ.
- Đọc thêm thông tin
“Em có biết” trang 31
SGK để biết hiện tượng
có rễ phụ, hiện tượng
không có lông hút ở rễ.
-HS quan sát tranh vẽ tự
điều chỉnh hình vẽ và Điều chỉnh hình
các thuật ngữ mà các em vẽ và chú thích
thực hiện chưa chính xác trong vở TN
trong vở thí nghiệm.
- Quan sát, đối chiếu
Phân biệt 2 loại rễ và ghi
vào vở:
+ Rễ cọc gồm một rễ
cái và các rễ con.
Ví dụ: ổi, xoài, mít..
+ Rễ chùm: gồm nhiều
rễ con bằng nhau mọc
từ gốc thân.
Ví dụ :lúa ,ngô...
- Quan sát, đối chiếu
Nêu cấu tạo và chức
năng các miền của rễ và
ghi vào vở:
+ Miền trưởng thành:
dẫn truyền
+ Miền hút: hấp thụ
nước và muối khoáng
+ Miền sinh trưởng:
làm cho rễ dài ra
+ Miền chóp rễ: che trở
cho đầu rễ
- 1 – 2 HS đọc khung ghi
nhớ trong SGK sinh học
6.
4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)
-Quan sát một số loại rễ cây phổ biến mà em thường gặp hàng ngày.
-Trả lời câu hỏi sách giáo khoa
-Xem trước bài cấu tạo miền hút của rễ
IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
GV: Trương Thế Thảo
Môn: Sinh học 6