Tải bản đầy đủ (.pdf) (380 trang)

Giáo án trọn bộ toán lớp 2 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.28 MB, 380 trang )

Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong

Tuần 1:
Ngày soạn: 29 tháng 8 năm 2011
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 22 tháng 8 năm 2011
TOÁN
TIẾT 1:

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 110

I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Viết các số từ o đến 110 thứ tự các số.
- Số có 1, 2 chữ số liền trước, liền sau của một số.
- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có 2 chữ số , số lớn nhất, số bé
nhất.
II. Đồ dùng dạy học:
1. KTBC: GT sách toán 2
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Bài 1: Củng cố về số có một chữ số
- HD HS nêu các số có 1 chữ số.
- HS nêu 0, 1, 2, …9.
- Yêu cầu HS làm phần a.
a) viết số bé nhất có 1 chữ số.
- HS nêu.
- GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có
một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.
b) Viết số bé nhất có một chữ số
c) viết số lớn nhất có 1 chữ số.
*. Ghi nhớ: Có 11 chữ số có một chữ số
đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé
nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có


1 chữ số.
Bài 2 (miệng)
- GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông.

0

2

3

4

5

6

7

8

9

- HS viết: 0
- HS viết: 9

- HS nêu yêu cầu bài 2.
- Nêu tiếp các số có hai chữ sô
- Nêu miệng các số có hai chữ số.
- Lần lượt HS viết tiếp cacsố thích hợp
vào từng dòng.

- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ
bé đến lớn và ngược lại.

- GV gọi HS nên viết vào các dòng.

Gi¸o ¸n líp 2A

1

1

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
a) Viết số bé nhất có hai chữ số.
- HS viết bảng con.
- 1 học sinh lên bảng viết 11
b) Viết số lớn nhất có hai chữ số.
- Tương tự phần b
Bài 3.
- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
89 90 91
- Gọi HS lên bảng viết số liền sau của - 1 HS lên bảng .
số 90
- Số liền sau số 90 là 91
- Tương tự đối với số liền trước số 90
- 1 HS lên bảng
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở

- 4 em lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài. Chơi trò chơi
"Nêu nhanh số liền sau, số liền trước"
- GV HD cách chơi: GV nêu 1 số VD: - Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số
72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần
nêu ngay số liền trước của số đó là 71, chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó
GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu thắng.
ngay số liền sau số đó là số 73
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.

Tập đọc :
Tiết 1 + 2 :
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới : nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành
tài. Các từ có vần khó : Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời
bà cụ ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày
nên kim.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn
nại mới thành công.
II.Các KNS cơ bản được GD
Gi¸o ¸n líp 2A

2


Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
1 xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của câu chuyện,từ đó xác định
được :kiên trì,quyết tâm vượt gian khó
2 Trình bầy suy nghĩ,ý tưởng
3Phản hồi.lắng nghe tích cực,chia sẻ
4 Suy nghĩ sang tạo
5 Kiên định đặt mục tiêu
III. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học :
1. KTBC : KT sách vở đồ dùng của HS
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc đoạn 1+ 2.
2.1 GV đọc mẫu.
- HS nghe
2.2 GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
a. Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- GV theo dõi HD HS đọc các từ khó
- HS đọc : Quyển, nguệch ngọac, nắn
nót ……
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước

- GV HD HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng lớp
chỗ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm .
- Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn,
cả bài
- HS đọc thầm từng đoạn
3. Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 .
* Câu 1 :
- HS đọc thầm câu 1
- Lúc đầu cậu bé học hành như thé nào ? - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được
vài dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết nắn
nót được mấy chữ đầu, rồi nguệch
ngoạc cho xong chuyện .
* Câu 2 :
- Cả lớp đọc thầm câu 2
- 1 HS đọc to câu 2
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài
Gi¸o ¸n líp 2A

3

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
vào tảng đá
- Bà cụ mài thỏi sắt vao tảng đá để làm - Để làm thành một cài kim khâu

gì ?
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành - HS nêu
một cái kim nhỏ không ?
- Những câu nào cho thấy cậu bé không - Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi:
tin ?
Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài được
Tiết 2:
4. Luyện đọc các đoạn 3 + 4:
a. Đọc từng câu.
- GV uốn nắn tư thế đọc, đọc từ khó
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ HD cách ngắt nghỉ
đúng chỗ.

- HS nối tiếp nhau đọc
- HS đọc : hiểu, quay
- HS đọc câu trên bảng
- HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong
bài.

- GV HD HS giải nghĩa một số từ. (sgk)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4.
5. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 + 4.
- Câu 3:
Bà cụ giảng giải như thế nào?

- HS đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.


- Cả lớp đọc thầm câu 3.
- HS đọc to câu 3.
- Mỗi ngày mai …. thành tài.
- Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ - Có.
không?
Câu 4:
- Câu truyện khuyên em làm việc chăm
- Câu truyện khuyên em điều gì?
chỉ, cần cù không ngại khó khăn.
*)QTE: Trẻ em đều có quyền được học
tập, đều có bổn phận chăm chỉ học
tập,tu dưỡng để trở thành người có ích.
6. Luyện đọc lại.
- HS thi đọc lại bài theo vai (người dẫn
chuyện cậu bé và bà cụ).
Gi¸o ¸n líp 2A

4

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
- GV nhận xét bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
7. Củng cố dặn dò:
- Em thích ai trong câu truyện? Vì sao? - HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình.
- Em thích bà cụ vì bà cụ đã dậy cậu bé
tính nhẫn lại và kiên trì.

- GVnhân xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 21 tháng 8 năm 2011
Ngày giảng; Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011

Toán
Tiết 2:

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 110 (TIẾP)

A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị
B. Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn bảng như bài SGK
C. Các hoạt động dạy học
2 em đọc viết các số có 1 chữ số

1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Bài 1:
- Viết theo mẫu
- GV kẻ bảng hướng dẫn HS nêu cách
làm
- Số95 viết thành tổng như thế nào ?
- Số có 6 chục và 1 đơn vị viết như thế
nào ?
Nêu cách đọc
- Viết thành tổng ?

- Số 2 chục và 4 đơn vị ?

Gi¸o ¸n líp 2A

- HS có thể nêu số có 9 chục và 5 đơn vị
là95. Đọc là chín mươi năm
95 = 90 + 5
Viết là 61
- sáu mươi mốt
61 = 60 +1
Viết là 94
- Đọc hai mươi tư
5

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Viết thành tổng ?
24 = 20+4
Bài 2:
- 1HS nêu yêu cầu
Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo - HS làm bảng con
mẫu: 57 = 50 +7
98 = 90 +8
74= 70 + 4
61 = 60 + 1
47 = 40+ 7
88 = 80 + 8
* Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta phải

đọc viết các số từ hàng cao đến hàng
thấp. Đọc từ hàng chục đến hàng đơn
vị; viết từ chục đến đơn vị.
Bài 3:
- Bài yêu cầu làm gì ?
- So sánh các số
- Nêu cách làm ?
- 3HS lên bảng
- Cả lớp làm bài vào vở
52 < 56
69 < 96
70 + 4 =74
- Nhận xét bài của HS
81 > 80 88 = 80 +8
30 + 5 < 53
- Nêu lại cách so sánh ?
- So sánh hàng chục nếu cs hàng = nhau
ta so sánh hàng đơn vị
Bài 4:
- 1HS nêu yêu cầu
- Viết các số: 42,59,38,70
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn ?
- 1HS lên bảng
- Cả lớp làm bài vào vở
38,42,59,70
b. Từ lớn đến bé ?
70,59,42,38
Bài 5:
- 1HS nêu yêu cầu
Nối số thích hợp với ô trống:

Cả lớp làm vào VBT
Y/c hs làm vào VBT
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
*****************************************************

Kể chuyện
Tiết 1
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói.

Gi¸o ¸n líp 2A

6

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại được từng đoạn và
toàn bộ ND câu truyện : Có công mài sắt có ngày nên kim
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng
kể phù hợp với ND
2. Rèn kĩ năng nghe
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK
- 1 chiếc kim 1 khăn quấn đầu 1 bút lông và một giấy để HS phân vai dựng lại câu

chuyện
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở bài: Giới thiệu các tiết kể truyện trong sách Tiếng Việt 2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện
a. Kể từng đoạn trong câu truyện theo -1 HS đọc yêu cầu của bài
tranh
- GV giới thiệu tranh SGK
- HS quan sát từng tranh đọc thầm lời
gợi ý dưới mỗi tranh.
+ Kể truyện trong nhóm
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
truyện trong nhóm
* Kể chuyện trước lớp
- Các nhóm thi kể trước lớp, từng đoạn,
cả câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét về ND cách diễn
đạt, cách thể hiện.
2.2 Kể toàn bộ câu chuyện
- Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Phân vai dựng lại câu chuyện
- Trong truyện có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, cậu bé,bà cụ
Lần 1: GV làm người hướng dẫn
chuyện
1HS nói lời cậu bé 1HS nói lời bà cụ
Lần 2: Từng nhóm 3 HS kể không nhìn - HS kể phân vai theo từng nhóm
SGK
- Lần 3L Từng nhóm 3HS kèm theo

Gi¸o ¸n líp 2A

7

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
động tác điệu bộ
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hấp dẫn
nhất
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe

ĐẠO ĐỨC
BÀI 1:

HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T1)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- nêu được lợi ích của việc học tập ,sinh hoạt đúng giờ
2. Kỹ năng:
-HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời gian biểu.
3. Thái độ:
-HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ.
*TGHCM: Có thái độ tiết kiệm thời gian,biết học tập và sinh hoạt đúng giờ là noi

theo gương
IICác KNS cơ bản được giáo dục
- KN quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ
- KN lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
III Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
Giới thiệu sách lớp 2.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1 Khám phá(7p): Bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhóm phát phiếu cho HS thảo - HS thảo luận nhóm, quan sát tranh 1
luận.
và 2.
- Trong giờ học GV HD lớp làm BT.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Bạn Lan tranh thủ làm BT tiếng việt, - Trong giờ toán các bạn làm việc khác
bạn Tùng vẽ máy bay … em có nhận xét như vậy các em không làm tròn bổn
gì về việc làm của các bạn.
phận trách nhiệm của các em và chính
Gi¸o ¸n líp 2A

8

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
điều đó làm ảnh hưởng đến quyền học
tập của các em.
- Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn Dương

vừa ăn vừa xem phim như thế có được
không? Vì sao?
*2 Luyện tập(10p): Sử lý tình huống
- Cách tiến hành: GV chia nhóm giao - Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù
nhiệm vụ.
hợp.
- Ngọc đang ngồi xem 1 chương trình ti - Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ
vi rất hay. Mẹ nhắc ngọc đã đến giờ đi không làm mẹ lo lắng.
ngủ. Theo em bạn ngọc có ứng xử như
thế nào ?
- Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp Tịnh và - Bạn Lai từ chối đi mua bi và khuyện
Lai đihọc muộn. Tịnh rủ bạn đằng nào bạn không nên bỏ học đi làm việc khác
cũng bị muộn rồi chúng mình đi mua bi
đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng xử
trong tình huống đó ?
KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng
xử chúng ta nên biết cách lựa chọn cách
ứng xử
*TGHCM:Với vai trò của một người hs -HS nối tiếp trả lời
có cần phảI sinh hoạt và học tạp đúng
giờ không ?
* GV KL : Mỗi 1 hs đều phảI có bổn
phận học tập .Biết học tập ,sinh hoạt
đúng giờ chính là noi theo gương Bác
Hồ
3Thưc hành(10p): Giờ nào việc nấy
Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày

Buổi sáng em làm những việc gì ?
Buổi trưa em làm những việc gì ?
Buổi chiều em làm những việc gì?
Buổi tối em làm những việc gì ?
Gi¸o ¸n líp 2A

9

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
Kết luận: Tân sắp xếp thời gian biểu
hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc
nhà, nghỉ ngơi
4 Vận dụng:Hướng dẫn HS thực hành
ở nhà
- Cùng cha mẹ XD thời gian biểu và
thực hiện thời gian biểu

Ngày soạn: 21 tháng 8 năm 2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011

Toán
Tiết 3:SỐ HẠNG - TỔNG
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Bước đầu biết tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số k nhớ trong phạm vi 110.
- Củng cố về phép cộng không nhớ các số có hai chữ số và giải toán có lời văn
B. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ
Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
34 < 38
68 = 68
- Nhận xét chữa bài
72 > 70
80 + 6 > 85
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài số hạng và tổng
- Ghi bảng: 35 + 24 = 59
- HS đọc: Ba mươi năm cộng hai mươi
bốn bằng năm mươi chín
- Trong phép cộng này 35 gọi là gì ?
- 35 gọi là số hạng
- 24 gọi là gì
- 24 là số hạng
- 59 là kết quả của phép cộng đượ gọi là - 59 được gọi là tổng
gì?
- Ta có thể viết 1 phép cộng khác
35
<- số hạng
24
<- số hạng
59
<- tổng
3. Thực hành
Bài 1:
- 1HS nêu yêu cầu

Gi¸o ¸n líp 2A

10

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
Viết số thích hợp vào ô trống GV hướng
dẫn HS cách làm
Muốn tìm được tổng ta làm thế nào ?
- Ta lấy số hạng cộng với số hạng
- 3HS lên bảng
- Cả lớp làm bài SGK.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính tổng
- Cả lớp làm bảng con
- 3HS lên bảng làm
b. 72
40
5
11
37
71
83
77
76
Bài 3:

1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán
- HS tóm tắt và giải
Cam :
20 cây
Quýt :
35 cây
Trong vườn:
….Cây ?
Bài giải
Trong vườn có số cây cam và cây quýt
là:
20+35=55( cây)
Đáp số: 55 cây
Bài 4: Số?
Nhìn vào số hạng đã biết em có nhận
xét gì ?
YC hs làm vào BVT
4. Củng cố dặn dò
- Trò chơi: Thi đua viết phép cộng nhanh và tính tổng
- Viết phép cộng có các số hạng đều = 24 rồi tính tổng: 24 + 24 = 48

Chính tả
Tiết 1:
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng viết chính tả

Gi¸o ¸n líp 2A


11

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài có công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài
tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn; chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn
viết hoa lùi vào 1 ô…
- Củng cố quy tắc viế c/k
2. Học thuộc bảng chữ cái
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng chữ
cái
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép
- Bảng quay viết ND bài tập 2,3
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tập chép
2.1 Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép
- HS nghe
- 2HS đọc lại đoạn chép
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Có công mài sắt,có ngày nên kim
- Đoạn chép này là lời của ai ?
- Của bà cụ nói với câu bé
- Bà cụ nói gì ?

- Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì
nhẫn lại thì việc gì cũng làm được
- Đoạn chép có mấy câu ?
- 2 câu
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Dấu chấm
- Những chữ nào trong bài đã được viết - Những chữ đầu câu đầu đoạn được
hoa ?
viết hoa chữ mỗi, giống)
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ? - Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô
- Cho HS viết bảng con những chữ - HS viết bảng con
khó?
Ngày, mài, sắt, cháu
- GV đọc đoạn gạch chân những dễ viết
sai lên bảng
2.2 HS chép bài vào vở
- Trước khi chép bài mời một em nêu - Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu
cách trình bày 1 đoạn văn ?
đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô
Gi¸o ¸n líp 2A

12

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 2530cm
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính

xác
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS chép bài
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi ghi ra lề vở
- Đổi chéo vở soát lỗi
- Nhận xét lỗi của HS
2.3 Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét
3. Bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống
- 1HS nêu yêu cầu
- 1HS lên bảng làm mẫu
VD:…..in khâu -> kim khâu
- 2HS làm trên bảng
- Cả lớp làm SGK.
- GV nhận xét bài của HS
- Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ
Bài 3:
- 1HS nêu yêu cầu
- Viết vào vở những cái trong bảng sau.
- Đọc tên chữ cái ở cột 3 ?
- 1HS đọc
- Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ - 1HS nên làm mẫu
cái tương ứng ?
á -> ă
- 3HS lên lần lượt viết
- Cả lớp viết vào SGK
- 3HS đọc lại thứ tự 9 chữ cái
4. Học thuộc lòng bảng chữ cái

- HS đọc lại tên 9 chữ cái
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học

*****************************************
Tập đọc
Tiết 3:
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Gi¸o ¸n líp 2A

TỰ THUẬT

13

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trường…)
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng.
- Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS bài
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài có công mài sắt có ngày nên
kim.

- Qua bài Có công mài sắt có ngày nên - Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn
kim khuyên ta điều gì ?
lại mới thành công.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
2.1 GV đọc mẫu
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp,
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV uấn nắn tư thế đọc
- Đọc đúng các từ khó.
-> huyện, quận , trường
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
đọc nghỉ hơi đúng chỗ.
bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc bài theo nhóm
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét đánh giá
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1:
- Cả lớp đọc thầm câu 1
- Em biết gì về bạn Thanh Hà ?

- 1HS đọc câu 1.
- Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 1996.
Gi¸o ¸n líp 2A

14

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Cho HS nói lại những điều đã biết về - 3 - 4 HS nói
bạn Thanh Hà ?
Câu 2:
- Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh - Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà
Hà ?
Câu 3:
- Hãy cho biết họ và tên em ?
- 2HS khá giỏi làm mẫu
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời các câu
hỏi về bản thân
*QTE: Mỗi em đều có quyền có họ tên
và tự hào về tên của mình,và có quyền
được học tập trong nhà trường
Câu 4:
- 1 HS đọc câu hỏi
- Hãy cho biết tên địa phương em đang - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa

phương của các em.
4. Luyện đọc lại
- 1 số HS thi đọc lại toàn bài.

5. Củng cố dặn dò
- Cho HS ghi nhớ
-Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ
quan xí nghiệp công ty.
Thủ công
Tiết 1:
GẤP TÊN LỬA (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa
- Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu tên lửa gấp = giấy thủ công
- Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2, Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn quan sát nhận xét
GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa
- HS quan sát
Gi¸o ¸n líp 2A

15

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Tên lửa có hình dạng như thế nào? - HS nêu

màu sắc?
- Các phần của tên lửa?
- Phần mũi nhọn
- Thân to hơn mũi
- GV mở dẫn mẫu gấp tên lưả. Sau đó
gấp lần lượt lại từ bước 1 đến khi được
tên lửa ban đầu ?
- Nêu cách gấp tên lửa ?
C. Hướng dẫn mẫu
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân
- GV đưa qui trình các bước gấp
- HS quan sát
- GV hướng dẫn trên qui trình các bước
gấp
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
- Gọi HS lên thao tác lại các bước gấp ? - 1 , 2 HS thao tác các bước gấp
- Cả lớp quan sát
- Gấp tên lửa phải qua mấy bước ?
- Qua 2 bước
- Bước 1: Tạo mũi và thân
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
* Học sinh thực hành gấp tên lửa = giấy - HS thực hành trên giấy nháp
nháp
D. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
Ngày soạn: 23 tháng 8 năm 2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2011

Tiết 4:


Toán
LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi
tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Giải toán có lời văn.
B. Các HĐ dạy học
1. Kiểm tra bài cũ.
Gi¸o ¸n líp 2A

- Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng
16

Vò ThÞ H­êng


- Nhận xét bài làm của HS

Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
53
30
22
28
75
58

2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài

Bài 1:
- 1HS nêu yêu cầu của bài
- Củng cố cách đặt tính và tính.
- Cả lớp làm bảng con
- Củng cố về tên gọi thành phần trong - 2HS lên bảng làm
phép tính.
23
40
6
64
33
51
19
72
24
3
74
59
78
88
36
Trong phép cộng 23 gọi là gì ?
- là số hạng
- 51 gọi là gì ?
- là số hạng
- 74 gọi là gì ?
- là tổng
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm

- Nêu cách tính nhẩm ?
- 6 chục cộng 2 chục bằng 8 chục, 8
chục cộng 1 chục bằng 9 chục
Vởy: 60+20+11=90
- Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu
- Đặt tính rồi tính tổng
- Cả lớp làm bảng con
- 1 HS lên bảng làm
34
40
8
42
24
31
76
64
39
Bài 4
- 1HS đọc đề bài
Nêu tóm tắt đề toán
Tóm tắt:
Gà: 22 con
Vịt: 11 con
Tất cả: …con?
Bài giải:
Tất cả có số con gà và vịt là:
Gi¸o ¸n líp 2A


17

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
22 + 11 = 32 (con)
Đáp số:32 con
Bài 5
Điền chữ số thích hợp vào ô trống
- Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng

- 1HS đọc yêu cầu
25
34
31
32
- Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào
56
67
điền nhanh đúng tổ đó thắng
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài

60
24
84


52
26
78

Luyện từ và câu
TỪ VÀ CÂU

Tiết 1:
I. Mục đích, yêu cầu.
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập
- Bước đầu biết dùng từ đặt câu hỏi đơn giản

II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ các hoạt động trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu: Để sử dụng đúng các từ ngữ trong tiếng việt trong khi nói và viết. Bắt
đầu từ lớp 2 các em sẽ làm quen với tiết học mới có tên gọi LTVC. Những tiết học
này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- Ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng.
Bài hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là một từ và câu.
2. Hướng dẫn làm bài tập
2.1 Bài 1:
- 1HS đọc yêu cầu đọc cả câu mẫu
- HS quan sát các tranh trong SGK
- Các em quan sát tranh, nêu đọc, các - Nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa
nhân vật, sự vật có trong tranh ?

hồng, cô giáo.
- Em cho biết tên gọi nào là người, vật
Gi¸o ¸n líp 2A

18

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
hoặc việc?
- Cô đọc tên gọi của từng người vật 1.trường
2. học sinh
hoặc việc, các em chỉ tay vào tranh vẽ 3. chạy
4. cô giáo
người vật việc ấy và đọc số thứ tự của 5. hoa hồng
6. nhà
tranh
7. xe đạp
8. múa
Bài 2: (Miệng)
- 1HS nêu yêu cầu
Tìm các từ: Chỉ đồ dùng HT
- Mẫu: bút, bút chì, bút mực, bút bi, cặp,
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức mực…
- Chia bảng 3 cột các tổ cử đại diện nối - Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc,
tiếp nhau lên viết những từ đã tìm được, học, viết, nghe, nói….
mỗi em viết 1 từ. Tổ nào tìm được nhiều - Từ chỉ tính nết HS: Chăm chỉ, cần cù,
từ và đúng tổ đó thắng.
ngoan …..

Bài 3: (viết)
- 1HS đọc yêu cầu (đọc cả câu mẫu)
- Cho HS quan sát kĩ 2 tranh thể hiện - HS quan sát tranh
nội dung từng tranh.
- HS viết vào vở
- Tranh 1 đã có câu mẫu nhưng các em - 2HS lên bảng viết
vẫn tự mình đặt câu khác
Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi
trong công viên
Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp
Huệ dừng lại ngắm.
- Tên các vật việc được gọi như thế - Tên gọi các vật, việc được gọi là 1 từ.
nào?
- Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày
1sự việc.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ
cái đã học

Tập viết
Tiết1:
I. Mục đích yêu cầu
Gi¸o ¸n líp 2A

CHỮ HOA A

19

Vò ThÞ H­êng



Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Rèn kĩ năng viết chữ.
- Biết viết chữ cái viết hoa A(theo cỡ vừa và nhỏ)
- Biết viết ứng dụng câu anh em thuận hoà theo cỡ chữ viết đúng mẫu đều nét nối
chữ đúng quy định
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ hoa A
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ: Anh (dòng 1) Anh em thuận hoà
(dòng 2)
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu
- Ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em cần có
bảng phấn, khăn lau, bút chì, bút mực….
- Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa
- GV đưa chữ mẫu :
- HS quan sát và trả lời
- Chữ A có mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- 6 đường kẻ ngang
- Được viết bởi mấy nét ?
- 3 nét
- GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả
- Nét 1 gần giống nét má ngược trái

nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng
về bên phải nét 2 là nét móc phải, nét 3
là nét lượn ngang
Cách viết:
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi
Nét 1: ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét
móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng
bên phải lượn ở phía trên, DB ở ĐK6.
Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1 chuyển
hướng bút viết nét móc ngược phải. DB
ở DK 2
Nét 3: Lia bút ở giữa thân chữ viết nét
Gi¸o ¸n líp 2A

20

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
lượn ngang từ trái qua phải.
2.2. HD học sinh viết bảng con
- GV nhận xét
3. HD viết câu ứng dụng
3.1 Giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- Hiểu nghĩa câu ứng dụng

- HS viết trên bảng con


- 1HS đọc
- Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà
phải yêu thương nhau

3.2 Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
- Độ cao của các chữ cái
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Những chữ nào có độ cao 1 li ?
- Cách đặt dấu thanh ở giữa các chữ

- Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ và H.)
- Chữ t
- n, m, o, a
- Dấu nặng đặt dưới chữ â
- Dấu huyền đặt trên a
- Các chữ viết cách nhau một khoảng - Bằng khoảng cách viết chữ cái o
bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu chữ Anh
- HS quan sát
3.3. HD học sinh viết chữ Anh vào bảng - HS viết chữ Anh 2 - 3 lần
con
4. HD viết vào vở
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu
của GV
5. Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 nhận xét
6. Củng cố - dặn dò
- Hoàn thành nốt bài tập viết


Tự nhiên xã hội
Tiết1
: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu
- Sau bài học, học sinh có thể: Biết xương với cơ là hai cơ quan vận động của cơ
thể
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà có thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt

Gi¸o ¸n líp 2A

21

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ cơ quan vận động
III. Hoạt động dạy học
Khởi động:
Hoạt động 1: Làm 1 số cử động
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp

- Cả lớp hát bài: Con công hay múa

-HS quan sát các 1,2,3,4 (SGK)
Làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong

sách
- Gọi 1 nhóm lên thể hiện các động tác: - HS thực hiện
Giơ tay, quay cổ cúi gập người
Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm - Cả lớp thực hiện.
theo lời hô của lớp trưởng.
- Trong các động tác các em vừa hô bộ - HS nêu
phận nào của quan vận động
Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ
quan vận động
- Cách tiến hành
- Bước 1: GV hướng dẫn cho HS thực - HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ tay,
hành
cánh tay của mình
- Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- Có xương và bắp thịt (cơ)
Bước 2: Cho HS thực hành cử động
- HS thực hành VD: Cử động cánh tay,
bàn tay, cổ…..
- Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương
mà cơ thể cử động được
Bước 3: Cho HS quan sát hình
- HS quan sát hình 5, 6 (SGK)
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của - Xương và cơ là các cơ quan vận động
cơ thể ?
của cơ thể
* Các em cần phảI có thói quen vận
động TTD thường xuyên thì mới giúp
cơ thể phát triển tốt được
Hoạt động 3: Trò chơi: Vật tay
Bước 1: HD cách chơi

- Hai bạn ngồi đối diện nhau cùng tỳ
Gi¸o ¸n líp 2A

22

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
khửu tay phải hoặc tay trái lên bàn, 2
cánh tay của 2 bạn đó đan chéo vào
nhau.
- Khi cô nói "Chuẩn bị" thì 2 cánh tay
của từng đôi vật để sẵn lên mặt bàn
- Khi GV hô bắt đầu thì cả hai bạn cùng
dùng sức ở tay để cố gắng kéo cánh tay
của đối phương.
Bước 2: Cho HS xung phong chơi.
- HS xung phong lên chơi mẫu
Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng
chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2
bạn chơi 1 bạn làm trọng tài
* QTE: Trong mỗi chúng ta ai cũng có
quyền được sống và phát triển,quyền có
sức khỏe và được chăm sóc sức khỏe,
quyền được nghỉ ngơI vui chơI giảI trí.
IV. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học

Ngày soạn:23 tháng 8 năm 2011

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011
Toán
Tiết 5:
ĐỀ XI MÉT
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Bước đầu nắm được tên gọi ký hiệu và độ lớn của đơn vị do đê xi mét
(dm)
- Nắm được quan hệ đo giữa đê xi mét và xăng ti mét (1dm = 11 cm)
- Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị đê xi mét.
- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đê xi mét
II. Đồ dùng dạy học
- 1 băng giấy có chiều dài 11 cm
- Thước thẳng 2 dm, 3 dm
III. Các hoạt động dạy học

Gi¸o ¸n líp 2A

23

Vò ThÞ H­êng


1. Kiểm tra bài cũ

Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
- Bảng con
43
20
25
68

68
88

25
23
48

2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê xi mét
- Đưa băng giấy dài 11 cm
- Băng giấy dài mấy cm ?
- 11 xăng ti mét còn gọi là gì ?
- 1 đề xi mét được viết tắt là ?
11 cm = 1 dm
1 dm = 11 cm
- Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn
thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên
thước thẳng.
3.Thực hành
Bài 1: Miệng
- HD học sinh quan sát so sánh độ dài
hình vẽ SGK trả lời các câu hỏi.

- 1 HS lên đo độ dài băng giấy
- Dài 11 cm
1 đê xi mét

- Vài HS nêu lại
- HS quan sát nhận biết


- 1HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình vẽ SGK

- Cả lớp làm vào SGK
- Nhiều HS nêu miệng
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Đọc yêu cầu bài
a. 1dm + 1 dm = 2 dm
- Cả lớp làm vào SGK
Tương tự HS làm tiếp phần còn lại
2dm + 3 dm = 5 dm
Lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị 7dm + 3 dm = 11 dm
ở kết quả tính
8 dm + 11 dm = 18 dm
11 dm - 5 dm = 5 dm
18 dm - 6 dm = 12 dm
49 dm - 3 dm = 46 dm
Bài 3:
- 1HS đọc yêu cầu
- GV nhắc lại Yêu cầu đề bài
- Không dùng thước đo hãy ước lượng - HS thực hành ước lượng rồi ghi số
Gi¸o ¸n líp 2A

24

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong

độ dài của mỗi đoạn thẳng - ghi số thích thích hợp vào chỗ chấm
hợp vào ô chấm
- Sau khi ước lượng có thể kiểm tra lại
= đo độ dài
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
Chính tả (nghe viết)
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?

Tiết 2:
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe viết một khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? Qua bài chính tả hiểu
cách trình bày bài thơ 5 chữ, chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3
(tính từ lề)
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n
2. Tiếp tục hạ bảng chữ cái
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống
- Học thuộc lòng tên mười chữ cái tiếp theo.
II. Đồ dùng hoạt động dạy học
- 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các bài 2,3
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con
- HS viết bảng con
Nên kim,nên người, lên núi
- Đọc bảng thuộc lòng thứ tự 9 chữ cái - HS đọc
đầu
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS nghe viết
c. HD học sinh chuẩn bị
- GV đọc 1 lần khổ thơ
- HS nghe
- 3, 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai
- Lời của bố nói với con
Bố nới với con điều gì?
Con học hành chăm chỉ thì thời gian
không mất đi
Gi¸o ¸n líp 2A

25

Vò ThÞ H­êng


×